Đề đề xuất kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Đại Nghĩa (Có ma trận + đáp án)

doc 4 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề xuất kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Đại Nghĩa (Có ma trận + đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_de_xuat_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Đề đề xuất kiểm tra cuối kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Trần Đại Nghĩa (Có ma trận + đáp án)

  1. # PHÒNG GD & ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. TRƯỜNG THCS TRẦN ĐẠI NGHĨA Năm học 2020-2021 Môn: Địa lí – lớp 9 ĐỀ ĐỀ XUẤT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức : nhận biết, thông hiểu, vận dụng. của học sinh sau khi học xong chủ đề: phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển – đảo, địa lí địa phương. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. * Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu, vẽ biểu đồ , nêu và trình bày đặc điểm về vấn đề biển đảo; tự nhiên, kinh tế, dân cư xã hội của tỉnh Đắc Lắc. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để làm bài thi giữa kì đạt kết quả cao. *. Phẩm chất - Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm 30% và tự luận 70%. III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ: - Đề kiểm tra học kì II với các chủ đề và nội dung kiểm tra có số tiết: 06 tiết (100%). - Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định các chuẩn quan trọng tiến hành xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề/ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng nhận thức TN TL TN TL Thấp Cao ĐỊA LÍ ĐỊA Nêu được Nêu được Trình bày được Rèn luyện Rèn PHƯƠNG vị trí địa 1 số đặc 1 số đặc điểm kĩ năng vẽ luyện kỹ ( Tỉnh Đắc Lắc) lí, phạm điểm tự phát triển kinh và nhận xét năng vi lãnh nhiên của tế của tỉnh biểu đồ giải thổ của tỉnh Đắc thông qua thích tỉnh Lắc. bảng số biểu đồ liệu. đã vẽ Số câu: 6 2câu 1câu 02 câu 1/2 câu 1/2 câu Số điểm: 6,5 0,5 đ 2,5 đ 0,5 2,0 đ 1,0 đ Tỉ lệ 65% 5% 25% 5% 20% 10%
  2. PHÁT TRIỂN Biết được Trình bày được Trình bày TỔNG HỢP các đảo đặc điểm tài hoạt động KINH TẾ BIỂN và quần nguyên và môi khai thác VÀ BẢO VỆ TÀI đảo lớn trường biển – tài NGUYÊN MÔI (tên, vị đảo và phát triển nguyên TRƯỜNG BIỂN- trí). tổng hợp kinh tế biển đảo. ĐẢO biển. Số câu:9 04 câu 04 câu 1 câu Số điểm: 3,5 1,0 đ 1,0 1,5 đ Tỉ lệ 35% 10% 10% 15% Số câu:15 07 câu 07 câu 01 câu Số điểm:10 4,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm Tỉ lệ 100% Tỉ lệ 50% Tỉ lệ 30% Tỉ lệ 20% IV. VIẾT ĐỀ TỪ MA TRẬN Phần I : TRẮC NGHIỆM. (3,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Đắc Lắc có bao nhiêu đơn vị hành chính? A. 14. B. 15. C. 16. D. 17. Câu 2: Đâu là hàng xuất khẩu chủ lực của Đắc Lắc ? A. Cao su. B. Hoa quả. C. Cà phê. D. Hàng tiêu dung, hàng thủ công. Câu 3: Đắc Lắc không giáp tỉnh nào? A. Kon Tum. B. Đắc Nông. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng Câu 4: Ngành kinh tế chủ đạo của Đắc Lắc là A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. nông nghiệp, công nghiệp Câu 5: Đảo lớn nhất Việt Nam là A. Phú Quý. B. Phú Quốc C. Cát Bà. D. Côn Đảo Câu 6: Chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển của nước ta tương ứng là A. 3 160km và khoảng 0,5 triệu km2 B. 3 260km và khoảng 1 triệu km2 C. 3 460km và khoảng 2 triệu km2 D. 2 360km và khoảng 1,0 triệu km2 Câu 7: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là gì ? A. Phát triển khai thác hải sản xa bờ. B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ. C. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. D. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển. Câu 8: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động nào ? A. Thể thao trên biển. B. Tắm biển. C. Lặn biển. D. Khám phá các đảo. Câu 9: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển thuộc A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Trung Bộ. Câu 10: Hãy sắp xếp các đảo theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo. B. Côn Đảo, Phú Qúy, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Cát Bà. C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Phú Qúy, Côn Đảo.
  3. D. Cát Bà, Lý Sơn, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Phú Qúy Câu 11: Khoáng sản quan trọng nhất ở vùng thềm lục địa nước ta là A. dầu, khí. B. dầu, titan. C. khí, cát thủy tinh. D. cát thủy tinh, muối. Câu 12: Khoáng sản nào là vô tận ở biển nước ta ? A. Dầu khí. B. Titan. C. Muối. D. Cát thủy tinh. Phần II: TỰ LUẬN. (7,0 điểm) Câu 13. ( 1,5 điểm) Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ ? Câu 14. ( 2,5 điểm) Nêu đặc điểm khí hậu tỉnh Đắc Lắc. Câu 15. ( 3,0 điểm ). Dựa vào bảng số liệu sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long ( nghìn tấn ) 1995 2000 2002 Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5 Cả nước 1584 2250,5 2647,4 a,Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. b,Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh trong ngành thủy sản. V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN: PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C A A B B A B D C A C PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 13 -Vì hiện nay hải sản ven bờ nước ta đang bị cạn kiệt do khai thác quá mức. 0,5 -Khuyến khích đánh bắt xa bờ nhằm khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thủy sản nước ta, đồng thời còn giúp bảo vệ chủ quyền biển - đảo nước ta. 1,0 Câu 14 * Khí hậu cận xích đạo, chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô: Nhiệt độ TB năm: dao động từ 23-240C, nhiệt độ chênh lệch trong năm không lớn. Số giờ 1,0 nắng 2000-2600 giờ; Lượng mưa lớn: 1500-2500mm. - Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, có gió mùa Tây Nam; T0TB 25oC, lượng mưa lớn, chiếm 93% lượng mưa cả năm 1,0 -Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, có gió Đông Bắc thổi mạnh, mưa rất ít, ToTB năm 20,8oC 0,5 Câu 15 a, -Vẽ biểu đồ hình cột ghép đúng, đẹp, có tên biểu đồ. 1,5 -Nhận xét: +sản lượng thuỷ sản đồng bằng Sông Cửu Long từ 1995 đến 2002 tăng. 0,25 +Trong tổng sản lượng thuỷ sản của cả nước, sản lượng thuỷ sản đồng bằng 0,25 Sông Cửu Long chiếm hơn 50 %. b, Điều kiện tự nhiên: diện tích vùng nước lớn, nguồn cá, tôm dồi dào,nhiều 1,0 bãi cá, tôm lớn;nguồn lao động cần cù, nhiều kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với thị trường, cơ sở chế biến nhiều, thị trường tiêu thụ rộng. Duyệt của BGH Duyệt của chuyên môn Người ra đề