Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Lịch sử (Đề 1) - Trường THCS Yên Viên

doc 5 trang thienle22 4160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Lịch sử (Đề 1) - Trường THCS Yên Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_trung_hoc_pho_thong_mon_thi_lic.doc
  • docĐáp án mã đề 001- môn Lịch sử ôn thi vào L10.doc
  • docMa trận - môn lịch sử ôn thi vào lớp 10.doc

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông môn thi Lịch sử (Đề 1) - Trường THCS Yên Viên

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THCS YÊN VIÊN NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn thi: LỊCH SỬ ĐỀ THI THAM KHẢO Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 001 Họ tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nền kinh tế Liên Xô là gì? A. Nông nghiệp bị tàn phá, ruộng đồng bỏ hoang. B. Liên Xô phải chịu những tổn thất hết sức nặng nề. C. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng. D. Các nhà máy xí nghiệp bị tàn phá. Câu 2: Điều kiện nào tạo thuận lợi cho nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các nước đồng minh tiến vào giải phóng. B. Liên Xô giúp đỡ các nước Đông Nam Á. C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. D. Được sự giúp đỡ của quân Mĩ. Câu 3: Hiện nay còn bộ phận lãnh thổ nào của Trung Quốc vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nước này? A. Ma Cao B. Hồng Kông C. Đài Loan D. Tây Tạng. Câu 4: ASEAN là chữ viết tắt tên gọi của tổ chức nào? A. Liên hiệp quốc B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. C. Tổ chức nhi đồng thế giới D. Đoàn thanh niên. Câu 5: Sự kiện quan trọng diễn ra vào năm 1959 ở Cu-Ba là A. thành lập nước Cộng hòa Cu-Ba. C. thiết lập chế độ độc tài Ba-ti-xta. B. nội chiến ở Cu-Ba. D. Mĩ tuyên bố bỏ cấm vận. Câu 6: Tình hình kinh tế Mĩ ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai: A. bị tàn phá nặng nề.C. đối mặt với khủng hoảng. B. phụ thuộc vào Châu Âu.D.trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. Câu 7:Chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ đầu những năng 70 của TK XX có thay đổi như thế nào? A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới. C. Chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông nam Á và ASEAN. D. Tăng cường hợp tác với Trung Quốc. Câu 8: EU là viết tắt của tên tổ chức nào? A. Liên minh châu Âu. B. Liên hợp quốc. C. Hợp chủng quốc Hoa Kì. D. Liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương. Câu 9: Cơ sở nào dẫn đến sự hình thành Trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta. B. Những thỏa thuận của ba cường quốc sau Hội nghị Ianta. C. Những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Hội nghị Ianta. Trang 1/5 - Mã đề 001
  2. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. Câu 10: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ 1945 đến nay? A. Diễn ra ở một số lĩnh vực quan trọng. B. Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. C. Diễn ra với tốc độ và quy mô lớn chưa từng thấy. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 11: Trước những thách thức lớn của xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực? A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học-kĩ thuật. B. Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. C. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học-công nghệ, xây dựng một nền văn hóa tiên tiến đạm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập. D. Giữ gìn độc lập, chủ quyền. Câu 12: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi nào? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới đang diễn ra. C. Chiến tranh thế giới bắt đầu. D. Khi đã hoàn thành xâm lược Việt Nam. Câu 13: Giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những đặc điểm riêng là A. ra đời sớm. B. có tinh thần kỉ luật cao. C. chịu ba tầng áp bức, có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân. D. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến. Câu 14: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác? A. Bãi công của công nhân Ba Son (8-1925). B. Phong trào “vô sản hóa” (1928). C. Bãi công đồn điền cao su Phú Riềng (1929). D. Bãi công nhà máy xi măng Hải Phòng (1928) Câu 15: Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của A. Ăng – ghen.C. Lê – nin. B. Mao Trạch Đông.D. Các Mác. Câu 16: Ở Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào dưới đây? A. Đảng Lao động Việt Nam.C. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Tâm tâm xã. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 17: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào thời gian nào? A. 1924B. 1925 C. Cuối năm 1929 D. Đầu năm 1930 Câu 18: Người khởi thảo “Luận cương chính trị” (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là A. Nguyễn Văn Cừ. C. Trần Phú. B. Nguyễn Ái Quốc.D. Lê Hồng Phong. Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở VN. B. Phong trào công nhân và phong trào dân tộc dân chủ. C. Phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác-Lênin và phong trào công nhân. Trang 2/5 - Mã đề 001
  3. Câu 20: Đại hội lần thứ nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở địa điểm nào? A. Hà Nội B. Huế C. Ma Cao (Trung Quốc) D. Cao Bằng Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào thời gian nào? A. Ngày 7 – 5 - 1945 C. Ngày 22 -12 -1944 B. Ngày 19 - 8 – 1945D. Ngày 2 – 9 – 1945. Câu 22: Tại sao Đảng, Chính phủ và Hồ Chí Minh kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 tháng 3 năm 1946 với Pháp? A. Lợi dụng mâu thuẫn của quân Trung Hoa dân quốc và Pháp. B. Tránh tình trạng cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù. C. Tập trung lực lượng đánh quân Trong Hoa dân quốc. D. Ta không thắng được Pháp. Câu 23: Ngày 19-12-1946 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Ban chấp hành Trung ương Đảng ra chỉ thị “Toàn quốc kháng chiến”. B. Đảng phát động toàn quốc kháng chiến. C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”. D. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu Câu 24: Ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 với mục đích gì? A. Đánh tan quân pháp ở miền Bắc B. Tiêu diệt sinh lực địch khai thông biên giới Việt - Trung C. Phá tan các cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp D. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc Câu 25: Tác động của Hiệp định Giơ-ne-vơ đối với cách mạng Việt Nam như thế nào ? A. Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam. C. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ. D. Cách mạng dân tộc dân chủ hoàn thành trong cả nước. Câu 26: Từ sự chiến thắng hoàn toàn của Việt Nam đối với thực dân Pháp xâm lược, em rút ra được bài học gì về mối liên hệ giữa mặt trận quân sự và mặt trận ngoại giao? A. Là hai lĩnh vực độc lập. B. Hai mặt trận có mối liên hệ tác động qua lại. Tuy nhiên mặt trận quân sự vẫn là yếu tố quan trọng có tính chất quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến. C. Lĩnh vực ngoại giao có tính chất quyết định. D. Chỉ cần chiến thắng trên mặt trận ngoại giao. Câu 27: Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội vào ngày nào ? A. Ngày 11-10-1955. B. Ngày 19-12-1946. C. Ngày 10-10-1954. D. Ngày 2-9-1945 Câu 28: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là gì? A. Xâm lược miền Nam. B. “Dùng người Việt trị người Việt”. C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”, tách nhân dân ra khỏi cách mạng. D. Tạo thế và lực cho sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn Câu 29: Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào? A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường C. Bình Giã D. Đồng Xoài. Trang 3/5 - Mã đề 001
  4. Câu 30: Thắng lợi nào dưới đây buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973? A. Trận Điện Biên Phủ trên không. B. Cuộc tiến công chiến lược 1972. C. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào. D. Chiến thắng Quảng Trị. Câu 31: Sự kiện lịch sử diễn ra lúc 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 là A. mở màn chiến dịc Hồ Chí Minh. B. quân ta tiến vào giải phóng Tây Nguyên. C. tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức. D. xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập. Câu 32: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra A. kỉ nguyên chuyển lên chủ nghĩa cộng sản. B. kỉ nguyên tự do. C. kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. D. kỉ nguyên Đảng Cộng sản lãnh đạo kháng chiến. Câu 33: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản mà ta có thể rút ra trong thời kì đầu đổi mới là A. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới. B. cần có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. đẩy mạnh đối ngoại. D. duy trì hòa bình. Câu 34: Từ công cuộc đổi mới ở nước ta, em hãy rút ra nhân tố có tính chất quyết định sự thắng lợi của công cuộc đổi mới? A. Tinh thần cần cù lao động. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối đúng đắn, sáng tạo. C. Sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế. D. Tinh thần đoàn kết của cả dân tộc. Câu 35: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp. Câu 36: Điểm giống nhau giữa cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất và lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là A. bỏ vốn nhiều nhất vào nông nghiệp. B. chia Việt Nam thành ba kì với ba chế độ khác nhau. C. tăng cường bóc lột để phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ nhất. D. tăng cường bóc lột để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra. Câu 37: Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Nam Kì và khởi nghĩa Bắc Sơn là A. nổ ra khi thời cơ chưa chín muồi. B. thành phần tham gia là binh lính. C. tịch thu tài sản của đế quốc và tay sai chia cho dân nghèo. D. nhân cơ hội Nhật tiến vào Đông Dương, Pháp phải nhượng cho Nhật một số quyền lợi. Câu 38: Điểm khác nhau cơ bản của Nhật Bản so với các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. B. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. Trang 4/5 - Mã đề 001
  5. C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. D. Chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 39: Hình thức và phương pháp đấu tranh cách mạng trong thời kỳ 1936-1939 có gì khác so với thời kỳ 1930 -1931? A. Đấu tranh bí mật. B. Đấu tranh hợp pháp nửa hợp pháp, công khai nửa công khai. C. Đấu tranh bất hợp pháp. D. Đấu tranh công khai. Câu 40: Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay? A. Đấu tranh quân sự là chủ yếu. B. Kết hợp đầu tranh kinh tế, văn hóa. C. Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự. D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc. HẾT Trang 5/5 - Mã đề 001