Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 9 tiết 74

doc 8 trang thienle22 4170
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 9 tiết 74", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_9_tiet_74.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ văn lớp 9 tiết 74

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 TIẾT 74 NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ CHẴN I.Trắc nghiệm: ( 2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng (0,25đ) 1.Phương châm về lượng là: A. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu , không thừa. B.Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. D. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. 2. Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn 3. “Tuyệt”nghĩa là dứt, không còn gì: A. Tuyệt mật B. Tuyệt tác C. Tuyệt trần D. Tuyệt giao 4.Trong những tổ hợp từ sau đây tổ hợp từ nào là tục ngữ: A. Tấc đất, tấc vàng C. Đất cày lên sỏi đá B. Đất mặn đồng chua D. Nghiêng nước nghiêng thành 5.Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau: A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt B. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán C. Từ Hán Việt không phải là bộ phận của vốn từ tiếng Việt D. Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán 6. Hai câu thơ sau đây tác giả đã sử dụng phép tu từ gì? Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa.( Đoàn thuyền đánh cá- Huy Cận) A. Nhân hóa, ẩn dụ C. So sánh, nhân hóa. B. Nhân hóa, hoán dụ. D. So sánh, hoán dụ. 7.Trong câu thơ sau Phạm Tiến Duật đã sử dụng biện pháp tu từ gì? “Chỉ cần trong xe có một trái tim” A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nói quá D.Nhân hóa 8. Từ nào dưới đây là từ tượng hình: A. Lao xao B. Ha ha C. Ầm ầm D. Hối hả
  2. II. Tự luận: ( 8điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp, lấy đũa bếp sơ qua - nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu. Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên: - Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! - Nó cũng lại nói trổng. Câu 1. Tìm và ghi lại một lời dẫn trực tiếp. Cho biết đó là lời của ai nói với ai? Câu 2.Câu văn:“Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái!” xét về mục đích nói thuộc kiểu câu gì? Câu 3. Chỉ ra và phân tích ngắn gọn ý nghĩa của trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại trong đoạn trích trên? Câu 4: Ghi lại 1 từ ngữ địa phương có trong đoạn trích và tìm từ ngữ toàn dân tương ứng. Câu 5. Viết một đoạn văn khoảng 8- 10 câu theo phép lập luận tổng - phân - hợp làm rõ tình cảm yêu thương cha thắm thiết, sâu nặng của nhân vật "con bé" trong tác phẩm chứa đoạn trích trên, trong đoạn có sử dụng câu bị động và thành phần biệt lập tình thái (gạch chân và chú thích).
  3. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 TIẾT 74 NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ LẺ I.Trắc nghiệm: ( 2 đ) Mỗi câu trả lời đúng (0,25đ) 1.Phương châm về chất là: A. Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu , không thừa. B. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực. C. Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề. D. Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác. 2. Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ của một người, một nhân vật? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn 3. “Tuyệt”nghĩa là (đẹp, hay, tốt) đến mức như không còn có thể hơn: A. Tuyệt mật B. Tuyệt tác C. Tuyệt tình D. Tuyệt giao 4.Trong những tổ hợp từ sau đây tổ hợp từ nào là thành ngữ: A. Đói mòn đói mỏi C. Nhất thì, nhì thục B. Tấc đất, tấc vàng D. Đói cho sạch, rách cho thơm 5.Chọn quan niệm không đúng trong những quan niệm sau: A. Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ đáng kể trong vốn từ tiếng Việt B. Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán C. Từ Hán Việt là bộ phận của vốn từ tiếng Việt D. Không nên dùng từ Hán Việt trong khi nói và viết 6. Hai câu thơ sau đây tác giả đã sử dụng phép tu từ gì?(0,5) Võng mắc chông chênh đường xe chạy Lại đi, lại đi trời xanh thêm ( Bài thơ về tiểu đội xe không kính- Phạm Tiến Duật) A. Điệp ngữ, ẩn dụ C. So sánh, điệp ngữ. B. Nhân hóa, điệp ngữ. D. Điệp ngữ, hoán dụ. 7.Trong câu thơ sau Phạm Tiến Duật đã sử dụng biện pháp tu từ gì? “ Ung dung buồng lái ta ngồi” A. Ẩn dụ B. Nói quá C. Đảo ngữ D.Nhân hóa 8. Từ nào dưới đây là từ tượng thanh? A. Hối hả B. Lác đác C. Xôn xao D. Lật đật
  4. II. Tự luận: ( 8đ) Đọc những câu thơ sau và trả lời câu hỏi: Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh: “Bố ở chiến khu, bố còn việc bố, Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ, Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!” Câu 1. Ghi lại lời dẫn trực tiếp trong đoạn thơ trên. Cho biết đó là lời của ai nói với ai? Câu 2.Câu thơ:“Mày có viết thư chớ kể này, kể nọ/ Cứ bảo nhà vẫn được bình yên!” xét về mục đích nói thuộc kiểu câu gì? Câu 3. Chỉ ra và phân tích ngắn gọn ý nghĩa của trường hợp không tuân thủ phương châm hội thoại trong đoạn thơ trên? Câu 4: Ghi lại và giải thích 1 thành ngữ có trong bài thơ. Câu 5. Viết một đoạn văn T-P-H khoảng 8 - 10 câu, cảm nhận của em về người bà trong bài "Bếp lửa". Trong đoạn có sử dụng câu bị động và phép nối (gạch chân và chú thích).
  5. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 TIẾT 74 NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ CHẴN I- Phần trắc nghiệm( 2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng (0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D A B C B D II- Phần tự luận ( 8 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Chép đúng lời dẫn trực tiếp 0,5đ - Lời của bé Thu với ông Sáu 0,5đ 2 Câu cầu khiến 0,5đ 3 -Lời của bé Thu không tuân thủ phương châm hội thoại lịch 0,5đ sự. - Ý nghĩa: 2đ + Nói trống không, không phù hợp với vai dưới. + Thu nhất quyết không chịu gọi tiếng “ba” + Nhưng chính thái độ ương ngạnh, ngang bướng đó lại là biểu hiện tuyệt vời của tình cha con. 4 - HS tìm từ ngữ địa phương và từ toàn dân tương ứng 1đ 5 * Về nội dung: Đoạn văn đảm bảo các ý: 2đ - Tình yêu cha của bé Thu. +Bảo vệ người ba trong bức ảnh bằng những hành động, thái độ cứng cỏi, bướng bỉnh. +Tiễn ba lên đường đánh giặc bằng những hành động, cảm xúc bùng nổ, dữ dội *Về hình thức: 1đ - Đảm bảo mô hình đoạn T-P-H 0,25đ - Số câu đúng quy định 0,25đ - Yêu cầu Tiếng Việt: Câu bị động, phép nối. 0,5đ
  6. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 TIẾT 74 NĂM HỌC 2018-2019 ĐỀ LẺ I- Phần trắc nghiệm( 2 điểm) Mỗi câu trả lời đúng (0,25đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B B A D A C C II- Phần tự luận ( 8 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Chép lại đúng lời dẫn trực tiếp 0,5đ - Tác giả dẫn lời nhân vật người bà nói với cháu 0,5đ 2 Câu cầu khiến 0,5đ 3 -Lời của bà dặn cháu không tuân thủ phương châm hội thoại về chất. 0,5đ - Ý nghĩa: + Nói không đúng, không chính xác tình cảnh thật của gia đình. 2đ + Bà cố tình dặn cháu biên thư như vậy để các con của bà yên tâm công tác kháng chiến + Qua đó ta càng hiểu thêm tấm lòng, đức hi sinh thầm lặng mà lớn lao của người bà, người mẹ hậu phương đối với tiền tuyến lớn. 4 - HS tìm và giải nghĩa được 1 trong các thành ngữ 1đ 5 * Về nội dung: Đoạn văn đảm bảo các ý: 2đ -Tình yêu thương bà dành cho cháu lớn lao, sâu sắc. - Bà là người che chở, bảo bọc, dạy dỗ, chăm sóc cho cháu trong những năm tháng tuổi thơ. - Hình ảnh người bà tần tảo, chắt chiu, nhen nhóm lên ngọn lửa mỗi sớm mai, nhen nhóm ý chí, niềm tin cho cháu. - bà là người đầy nghị lực, vượt qua bao những biến cố lớn lao trong cuộc đời, trở thành chỗ dựa vững vàng cho cháu. - Hình ảnh người bà tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam với vẻ đẹp tần tảo, nhẫn nại đầy yêu thương với tấm lòng nhân hậu, giàu đức hi sinh với nghị lực sống phi thường. * Về hình thức: 1đ - Đảm bảo mô hình đoạn T-P-H 0,25đ - Số câu đúng quy định 0,25đ - Yêu cầu Tiếng Việt: Câu bị động, phép nối 0,5đ
  7. UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9 TIẾT 74 NĂM HỌC 2018-2019 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Mức độ thấp Mức độ cao Cộng Tên Chủ T TL TL đề TN TL TN TL TN N 1. Khái niệm Phát Ý nghĩa phương hiện trong châm trong đoạn hội thoại đoạn trích Số câu:2 . Số điểm:2,75 1 0,5 0,5 Tỉ lệ: 27,5% Số câu 0,25đ 0,5đ 2đ Số điểm 2,5% 5% 20% Tỉ lệ % Phân loại Phát . 2. Cách hiện dẫn TT- trong GT Số câu:2 đoạn Số điểm1,25 Số câu 1 1 Tỉ lệ:12,5% Số điểm 0,25đ 1đ Tỉ lệ % 2,5% 10% . Câu theo Đoạn Câu bị 3 . Kiểu mục đích văn cảm động câu, liên nói nhận Phép kết câu Số câu:2 nhân vật nối Số điểm:3,5 Số câu 1 0,5 0,5 Tỉ lệ: 35% Số điểm 0,5đ 2đ 1đ Tỉ lệ % 5% 20% 10% 4. Từ Từ mượn, Phát các biện Giải thích Số câu:7 vựng nghĩa từ, từ hiện pháp tu thành ngữ Số điểm:2,5 tiếng tượng thành từ, thành /từ ngữ Tỉ lệ: 25% Việt thanh, ngữ /từ ngữ, tục toàn dân tượng hình ngữ địa ngữ phương Số câu 3 0,5 3 0,5 Số điểm 0,75đ 0,5đ 0,75đ 0,5đ Tỉ lệ % 7,5% 5% 7,5% 5% Tổng 5 2 3 2 0,5 0,5 13c cộng 1,25đ 2đ 0,75đ 3đ 2đ 1đ 10đ 12,5% 20% 7,5% 30% 20% 10% 100%