Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

docx 14 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 1070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_4_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Trãi (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I LỚP 4A1 NĂM HỌC 2020- 2021 STT Chủ Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng đề câu ( Nhận biết ) ( Thông hiểu) ( Vận dụng) ( Vận dụng Số nâng cao) điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc Số hiểu câu 2 1 1 1 5 1 văn Câu bản số 1,2 3 8 9 Số điểm 2 1 0,5 0,5 4 Kiến Số thức câu 1 1 1 1 5 2 về từ, Câu câu số 4, 5 6 7 10 Số điểm 1,0 1,0 0,5 0,5 3 Tổng số câu 4 2 2 2 10 Tổng số điểm 3,0 2,0 1,0 1,0 7 Duyệt của tổ TK Duyệt của BGH: An Lạc, ngày 25/12/2020 GV: Nguyễn Thị Hương
  2. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 -2021 MÔN TIẾNG VIỆT : Lớp :4A1 Thời gian 35 phút A . KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm ) I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng 1 đoạn của 1 trong các bài sau: 1. Cánh diều tuổi thơ. (trang 146 SGK TV4 tập 1). 2. Kéo co. (trang 155-156 SGK TV4 tập 1). 3. Rất nhiều mặt trăng .(trang 163SGK TV4 tập 1). II.Đọc – hiểu: ( 7 điểm ) NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình hóa bướm vàng. Vũ Tú Nam * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu1: ( 1điểm) Tác giả đi bắt bướm ở đâu? A. trên bờ đê B. trong vườn rau C. bên bờ sông D. trên bờ đê và bên bờ sông Câu 2. ( 1điểm) Tác giả so sánh đàn bướm trắng giống như gì? A. hoa nắng B. tàn than C. mặt nguyệt. D. tàn than và hoa nắng Câu 3 : ( 1điểm) ài văn tác giả những cảnh nào ? A. Tả cảnh bắt bướm của tác giả. B. Tả những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. C . Tả cảnh đẹp bên bờ sông. D. Tả lũ bướm vàng xinh tươi Câu 4: ( 0,5 điểm) (Có thể thay từ “mặt nguyệt” trong câu : “Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ như trôi trong nắng.” Bằng từ nào dưới đây? A. mặt nạ B. mặt trời C. mặt trăng D mặt trời, mặt trăng
  3. Câu 5: ( 0,5 điểm) Trong câu văn : “Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn.” Câu văn thuộc loại câu nào? A.câu hỏi B.câu kể C. câu cảm D. câu cầu khiến Câu 6 : ( 1điểm) Cho câu văn sau “Chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm.” Câu hỏi để tìm bộ phận chủ ngữ trong câu trên là : A. Chúng tôi làm gì ? B. Ai tha thẩn bên bờ sông bắt bướm ? C. Ai bắt bướm bên bờ sông ? D. Tôi thơ thẩn làm gì ? Câu 7: ( 0,5 điểm) Tác giả Vũ Tú Nam đã miêu tả những loài bướm nào ? Câu 8: ( 0,5 điểm) Nội dung của bài này nói lên điều gì ? Câu 9: ( 0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho từng bộ phân được gạch dưới câu sau ? Bướm trắng // bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Câu 10 : ( 0,5 điểm) Em hãy viêt một câu văn tả một loài bướm trong bài sử dụng một tính từ và một động từ ? B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I . Chính tả: (2 điểm) Nghe - viết bài “Cánh diều tuổi thơ” (Từ đầu đến Những vì sao sớm) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 146) II .Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài :Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. Duyệt cảu BGH: An Lạc Ngày 15 / 12/ 2017 Người thực hiện : Nguyễn Thị Hương
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 4 A1 CUỐI HỌC KÌ I NĂM 2020- 2021 I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng 1 đoạn của 1 trong các bài sau: 1. Cánh diều tuổi thơ. (trang 146 SGK TV4 tập 1). 2. Kéo co. (trang 155-156 SGK TV4 tập 1). 3. Rất nhiều mặt trăng .(trang 163SGK TV4 tập 1). A .Kiểm tra đọc: *Đọc thành tiếng(3điểm ) * Đọc hiểu: (7 điểm) Câu 1: ý C ( 1 điểm) Câu 4: ý C ( 0,5 điểm) Câu 2: ý A ( 1 điểm) Câu 5 : ý B ( 0,5 điểm) Câu 3: ý C 1 điểm) Câu 6: ý B ( 1 điểm) Câu 7: ( 0,5 điểm) Con xanh biếc pha đen như nhung, Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, Con bướm quạ, Loại bướm nhỏ đen kịt, Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh Câu 8: ( 0,5 điểm) Nội dung của bài này nói lên điều gì ? Những kỉ niệm về tuổi thơ của tác giả Câu 9: ( 0,5 điểm) Đặt câu hỏi cho từng bộ phân được gạch dưới câu sau ? Bướm trắng // bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Bướm trắng làm gì? Con gì bay theo đàn líu ríu như hoa nắng? Câu 10 : ( 0,5 điểm) Em hãy viêt một câu văn tả một loài bướm trong bài sử dụng một tính từ và một động từ ? HS viết đủ nội dung yêu cầu của câu B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) - Thời gian: 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết vào giấy kiểm tra. Bài: Hoa học trò (SGK TV4 Tập 2 trang 126), đoạn: Nhận công việc rải giấy nhiều quá!". - Cách đánh giá: - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, đúng kiểu, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, sạch đẹp: ( 1 điểm ) - Viết chính tả ( sai không quá 5 lỗi ) : ( 1 điểm ) II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) Đề bài: . Đề bài :Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích. Cách đánh giá: Viết bài văn theo yêu cầu đề bài: Mở bài: 1điểm Thân bài : 4 điểm ( ND 1,5 điểm; KN: 1,5 điểm; cảm xúc: 1 điểm ) Kết bài: 1điểm Chữ viết: 0,5 điểm Dùng từ, đặt câu: 0,5 điểm Sáng tạo: 1điểm An Lạc Ngày 25 / 12/2020 Duyệt của BGH Người thực hiện: Nguyễn Thị Hương
  5. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN TIẾNG VIỆT : Thời gian 35 phút Họ và tên: .Lớp 4A1 Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng 1 đoạn của 1 trong các bài sau: 1. Cánh diều tuổi thơ. (trang 146 SGK TV4 tập 1). 2. Kéo co. (trang 155-156 SGK TV4 tập 1). 3. Rất nhiều mặt trăng .(trang 163SGK TV4 tập 1). II.Đọc – hiểu: NHỮNG CÁNH BƯỚM BÊN BỜ SÔNG Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm. Chao ôi, những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. Con xanh biếc pha đen như nhung bay nhanh loang loáng. Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ như trôi trong nắng. Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn. Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Loại bướm nhỏ đen kịt, là là theo chiều gió, hệt như tàn than của những đám đốt nương. Còn lũ bướm vàng tươi xinh xinh của những vườn rau thì rụt rè, nhút nhát, chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông. Chúng cứ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải và quanh những con đông tây xanh mọng nằm chờ đến lượt mình hóa bướm vàng. Vũ Tú Nam * Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước những ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây: Câu1: Tác giả đi bắt bướm ở đâu? A. trên bờ đê B. trong vườn rau C. bên bờ sông D. trên bờ đê và bên bờ sông
  6. Câu 2. Tác giả so sánh đàn bướm trắng giống như gì? A. hoa nắng B. tàn than C. mặt nguyệt. D. tàn than và hoa nắng Câu 3 : Bài văn tác giả những cảnh nào ? A. Tả cảnh bắt bướm của tác giả. B. Tả những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc. C . Tả cảnh đẹp bên bờ sông. D. Tả lũ bướm vàng xinh tươi Câu 4: (Có thể thay từ “mặt nguyệt” trong câu : “Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa, lượn lờ như trôi trong nắng.” Bằng từ nào dưới đây? A. mặt nạ B. mặt trời C. mặt trăng Câu 5: Trong câu văn : “Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn, có hình đôi mắt tròn, vẻ dữ tợn.” Câu văn thuộc loại câu nào? A.câu hỏi B.câu kể C. câu cảm D. câu cầu khiến Câu 6 : Cho câu văn sau “Chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm.” Câu hỏi để tìm bộ phận chủ ngữ trong câu trên là : A. Chúng tôi làm gì ? B. Ai tha thẩn bên bờ sông bắt bướm ? C. Ai bắt bướm bên bờ sông ? D. Tôi thơ thẩn làm gì ? Câu 7: Tác giả Vũ Tú Nam đã miêu tả những loài bướm nào ? . Câu 8: Nội dung của bài này nói lên điều gì ? Câu 9: Đặt câu hỏi cho từng bộ phân được gạch dưới câu sau ? Bướm trắng // bay theo đàn líu ríu như hoa nắng. Câu 10 : Em hãy viêt một câu văn tả một loài bướm trong bài sử dụng một tính từ và một động từ ? B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả: (2 điểm) Nghe - viết bài “Cánh diều tuổi thơ” (Từ đầu đến Những vì sao sớm) (Sách Tiếng Việt lớp 4 – Tập 1 – trang 146) Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài :Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
  7. PHÒNG GD TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN TIẾNG VIỆT : Thời gian 40 phút Họ và tên: .Lớp 4A1 Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Chính tả : (nghe - viết) Bài viết: II. Tập làm văn : Đề bài: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
  8. PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN CUỐI KỲ I LỚP 4A1 NĂM HỌC 2020 - 2021 Tên nội dung, chủ đề, Các mức độ nhận thức mạch kiến thức Mức1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng (Nhận biết) (Thông hiểu) (Vận dụng) (Vận dụng cộng nâng cao) TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 1 1 1 5 1. Số học và Số 1 1 1 1 1 5 phép tính. điểm Câu số 1 3 6 7 10 Số câu 1 1 2 2. Đại lượng Số 1 1 2 và đo đại điểm lượng Câu số 2 5 Số câu 1 1 3.Yếu tố hình Số 1 1 học điểm Câu số 8 Số câu 1 1 2 4. Giải bài Số 1 1 2 toán có lời điểm văn Câu số 4 9 Tổng số câu 3 2 1 2 1 1 10 Tổng số điểm 3 2 1 2 1 1 10 Tỉ lệ % 30% 20% 10% 20% 10% 10% 100 % Duyệt của tổ TK Duyệt của BGH. An Lạc, ngày 25/12/2020 Người lập:
  9. Nguyễn Thị Hương PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM 2020-2021 TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI MÔN TOÁN : Thời gian 35 phút Họ và tên: . Lớp 4A1 Điểm Lời nhận xét của giáo viên Khoanh tròn vào chữ ( A, B, C, D ) trước kết quả đúng: Câu 1: a. Phép chia 2700 : 90 có kết quả là : A. 30 B. 300 C. 3000 D. 30 000 Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m2 dm2 = dm2: A. 609 B. 690 C. 6009 D. 69 Câu 3: Tổng của hai số 245316 và 239127 là: A. 485443 B. 484443 C. 484543 D. 485453 Câu 4: Lớp 4A và lớp 4B có 78 học sinh. Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là 6 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? A. 40 học sịnh và 38 học sinh C. 44 học sịnh và 34 học sinh B.42 học sịnh và 36 học sinh D. 46 học sịnh và 32 học sinh Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 4 giờ 32 phút = phút là: A. 227 phút . B. 272 phút. C. 372 phút. D. 327 phút. Câu 6 : Đặt tính rồi tính: a, 1038 x 405 b, 33456 : 328
  10. Câu 7: Tìm y: a. 236 x y = 18693 + 6087 A. y = 105 B. y = 15 C. y = 1041 D. y = 150 Câu 8: Hình bên có mấy góc: A. 3 góc B. 4 góc C. 5 góc D. 6 góc Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 270m, chiều dài hơn chiều rộng 56m. Tính diện tích mảnh đất đó? Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 321 x 52 + 321 x 47 + 321 =
  11. PHÒNG GD TX BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2020- 2021 MÔN TOÁN : Lớp 4A1 : Thời gian 35 phút Khoanh tròn vào chữ ( A, B, C, D ) trước kết quả đúng: Câu 1: a. Phép chia 2700 : 90 có kết quả là : A. 30 B. 300 C. 3000 D. 30 000 Câu 2: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 6m2 dm2 = dm2: A. 609 B. 690 C. 6009 D. 69 Câu 3: Tổng của hai số 245316 và 239127 là: A. 485443 B. 484443 C. 484543 D. 485453 Câu 4: Lớp 4A và lớp 4B có 78 học sinh. Số học sinh lớp 4A nhiều hơn số học sinh lớp 4B là 6 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? A. 40 học sịnh và 38 học sinh C. 44 học sịnh và 34 học sinh B.42 học sịnh và 36 học sinh D. 46 học sịnh và 32 học sinh Câu 5: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm 4 giờ 32 phút = phút là: A. 227 phút . B. 272 phút. C. 372 phút. D. 327 phút. Câu 6 : Đặt tính rồi tính: a, 1038 x 405 b, 33456 : 328 Câu 7: Tìm y: a. 236 x y = 18693 + 6087 A. y = 105 B. y = 15 C. y = 1041 D. y = 150 Câu 8: Hình bên có mấy góc: A. 3 góc B. 4 góc C. 5 góc D. 6 góc
  12. Câu 9: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 270m, chiều dài hơn chiều rộng 56m. Tính diện tích mảnh đất đó? Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 321 x 52 + 321 x 47 + 321 = Duyệt của BGH. An lạc, ngày 25/12/2020 Người lập: Nguyễn Thị Hương PHÒNG GD&ĐT TX BUÔN HỒ TRƯỜNG TH NGUYỄN TRÃI HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 LỚP 4A3: Thời gian 35 phút Mỗi câu đúng 1 điểm Câu Câu1 Câu2 Câu3 Câu4 Câu5 Câu7 Câu8 Đáp án A A B C B C D Câu 6: Đặt tính rồi tính a. 1038 x 405 b. 33456 : 328 1038 33456 328 X 656 102 405 0 5190 41520 4203 90 Câu 9: tóm tăt ? m Chiều dài : 270m Chiều rộng : ?m Diện tích : ?m Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là : ( 270 + 56 ) : 2 = 163 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 163 – 56 = 107 ( m ) Diện tích hình chữ nhật là :
  13. 163 x 107 = 17441( m²) Đáp số : 17441 m² Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất 321 x 52 + 321 x47 + 321 = 321 x ( 52 + 47 +1 ) = 321 x 100 = 32100 An Lạc ngày 25tháng 12 năm 2020 Duyệt của BGH Duyệt của KT Người lập : GVCN Nguyễn Thị Hương