Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)

doc 8 trang Thủy Hạnh 14/12/2023 1630
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Quang Trung (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN TOÁN - KHỐI 4 NĂM HỌC 2020 – 2021 Mức 4 Tổng Mức 3 Số câu Mức 1 Mức 2 Vận dụng Vậndụng Mạch kiến thức, và số Nhận biết Thông hiểu tình huống TT kĩ năng điểm, mới câu số TN TN TN TN TN TL TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ KQ Số học: Nhận biết khái Số 3 2 1 4 1 niệm ban đầu về phân số, câu phân số bằng nhau, rút Số 3.0 2.0 1.0 4.0 1.0 gọn, so sánh phân số; viết điểm các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. 1; Thực hiện các phép tính 1;2; 2; với phân số. Tìm một Câu 4; 5 8 8 số 3 3; thành phần chưa biết trong 4; 5 phép tính với các phân số. Đại lượng và đo đại lượng: Số 1 1 Chuyển đổi, thực hiện câu phép tính với số đo khối Số 1.0 1.0 lượng, diện tích, thời gian. điểm Câu số 6 6 Yếu tố hình học: Nhận biết Số 1 1 hình bình hành, hình thoi câu và một số đặc điểm cuả Số 1.0 1.0 nó; tính chu vi, diện tích điểm hình chữ nhật, hình bình Câu hành, hình thoi. 7 7 số Giải toán có lời văn: Giải Số 1 1 2 bài toán có đến 3 bước tính câu với các số tự nhiên hoặc Số 1.0 1.0 2.0 phân số trong đó có các điểm bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai Câu 9; số đó; Tìm hai số khi biết 9 10 10 tổng (hiệu) và tỉ số cuả hai số số đó. Tìm phân số của một số. Số 3 3 1 2 1 7 3 câu Số 3.0 3.0 1.0 2.0 1.0 7.0 3.0 Tổng điểm Câu 1; 2; 4; 5; 7 8; 9 10 số 3 6 DUYỆT CM KHỐI TRƯỞNG
  2. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN TOÁN - LỚP 4 NĂM HỌC: 2020 – 2021 Ngày kiểm tra : / / 2021 (Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng với các câu 1; 6) 2 3 11 18 Câu 1: (M1- 1 đ) Trong các phân số ; ; ; phân số tối giản là: 6 9 7 21 A. 2 B. 3 C. 11 D. 18 6 9 7 21 Câu 2: (M1- 1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 4 15 3 20 4 Câu 3: (M1- 1đ) Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 1 1 5 7 11 33 7 9 2 3 4 4 11 33 9 7 Câu 4: (M2- 1đ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1 1 1 1 1 1 4 5 6 9 9 9 ; ;  ; ;  ; ;  ; ;  2 3 4 4 3 2 9 9 9 4 5 6 Câu 5: (M 2- 1đ) Nối phép tính với kết quả đúng: 7 4 3 5 2 8 8 10 5 3 4 17 8 Câu 6: (M2- 1đ) : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1 ngày phút 12 A. 24 B. 60 C. 360 D. 120 Câu 7: (M3 – 1đ) Một hình bình hành có độ dài đáy là 270dm, chiều cao bằng 2 độ dài 9 đáy. Diện tích hình bình hành là m2. Câu 8: (M3-1 đ) Tính bằng hai cách:
  3. 3 19 19 7 5 21 21 5 Câu 9: (M3- 1đ) Tổng của hai số bằng số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau, hiệu của chúng cũng bằng số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau. Tìm hai số đó. Câu 10: (M4 -1đ) Cách đây 10 năm tổng số tuổi của hai anh em bằng 15 tuổi. Hiện nay tuổi của em bằng 3 tuổi anh. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. 4 An Bình, ngày 16 tháng 4 năm 2021 Duyệt chuyên môn Duyệt khối Người ra đề Khuất Thị Thúy Phượng
  4. PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ BUÔN HỒ TRƯỜNG TH QUANG TRUNG HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ – CHO ĐIỂM (Mỗi câu đúng đạt 1 điểm) Câu 1: C. 11 (1 đ) 7 Câu 2: (mỗi ý đúng đạt 0,5đ) 2 4 15 3 3 6 20 4 Câu 3: (mỗi ý đúng đạt 0,25đ) 1 1 5 7 11 33 7 9 2 3 4 4 11 33 9 7 Câu 4: (mỗi ý đúng đạt 0,25đ) Đ; S; S; Đ Câu 5: (mỗi ý đúng đạt 0,5đ) 3 5 17 5 7 3 2 8 8 4 4 Câu 6: D. 120 ( 1đ) Câu 7: 162m2 ( 1đ) Chiều cao hình bình hành là: 270 x 2 = 60(dm); 9 Diện tích hình bình hành là: 270 x 60 = 16 200 (dm2). Đổi 16 200 dm2 = 162m2 Câu 8: Tính bằng hai cách: Cách 1: (0,5đ) 3 19 19 7 57 133 190 38 5 21 21 5 105 105 105 21 Cách 2: (0.5đ) 3 19 19 7 19 3 7 19 10 190 38 ( ) 5 21 21 5 21 5 5 21 5 105 21 ( HS có thể không rút gọn kết quả. GV linh động chấm) Câu 9: Bài giải Số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau là: 103 (0,2đ) Vậy tổng của hai số bằng 103, hiệu của chúng cũng bằng 103 (0,2đ) Số lớn là: (103 + 103) : 2 = 103 (0,2đ) Số bé là: (103 – 103) : 2 = 0 ( Hoặc 103 - 103 = 0) (0,2đ) Đáp số: Số lớn: 103; Số bé: 0. (0,2đ) ( HS có thể có cách giải khác dựa vào dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. GV linh động chấm.)
  5. Câu 10: Bài giải Sau mỗi năm, mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai anh em hiện nay là: 15 + 10 × 2 = 35 (tuổi) (0,2đ) Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) (0,2đ) Tuổi của em hiện nay là: (35 : 7) × 3 = 15 (tuổi) (0,2đ) Tuổi của anh hiện nay là: (35 : 7) × 4 = 20 (tuổi) (0,2đ) Đáp số: Em: 15 tuổi; Anh 20 tuổi (0,2đ) ( Học sinh có thể tính tuổi anh, tuổi em theo cách khác dựa vào dạng toán.Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. GV linh động chấm.) An Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Duyệt chuyên môn Duyệt khối Người ra đề Lý Thị Xuân Trang Khuất Thị Thúy Phượng
  6. Trường tiểu học Quang Trung Thứ . ngày tháng . năm 2021 Họ và tên: . Lớp: 4A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn: Toán Điểm Lời nhận xét của giáo viên . Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 2 3 11 18 Trong các phân số ; ; ; phân số tối giản là: 6 9 7 21 A. 2 B. 3 C. 11 D. 18 6 9 7 21 Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 4 15 3 20 4 Câu 3: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm: 1 1 5 7 11 33 7 9 2 3 4 4 11 33 9 7 Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: Các phân số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 1 1 1 1 1 1 4 5 6 9 9 9 ; ;  ; ;  ; ;  ; ;  2 3 4 4 3 2 9 9 9 4 5 6 Câu 5: Nối phép tính với kết quả đúng: 7 4 3 5 2 8 8 10 5 3 4 17 8 Câu 6: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Số thích hợp điền vào chỗ là: 1 ngày phút 12 A. 24 B. 60 C. 360 D. 120
  7. Câu 7: Một hình bình hành có độ dài đáy là 270dm, chiều cao bằng 2 độ dài đáy. Diện 9 tích hình bình hành là m2. Câu 8: Tính bằng hai cách: 3 19 19 7 5 21 21 5 Cách 1: Cách 2: Câu 9: Tổng của hai số bằng số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau, hiệu của chúng cũng bằng số lẻ bé nhất có ba chữ số khác nhau. Tìm hai số đó. Bài giải Câu 10: Cách đây 10 năm tổng số tuổi của hai anh em bằng 15 tuổi. Hiện nay tuổi của em bằng 3 tuổi anh. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. 4 Bài giải