Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử-Địa lí Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)

doc 4 trang Thủy Hạnh 15/12/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử-Địa lí Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_dia_li_lop_4_truong_t.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử-Địa lí Lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ LỚP 4 Mạch Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kiến và số TN T HT TN T HT TN TL H TN T HT khác TN T HT thức, kĩ điểm KQ L khá KQ L khá KQ T KQ L KQ L khá năng c c kh c ác Nước 1 Đại Việt Số câu 1 2 buổi đầu Câu 1 1,3 thời Hậu số 3 Lê Số 1 1 2 (TKXV) điểm Nước 1 Đại Việt Số câu 1 1 1 Thế kỉ XVI - Câu 2 2 2 2 XVIII số Số 1 1 1 1 điểm Thiên nhiên và Số câu 1 1 1 1 hoạt động sản Câu xuất của số 5 3 5 3 con người ở miền Số 1 1 1 1 đồng điểm bằng Hoạt Số câu 1 1 động sản xuất của Câu người số 1 1 dân ở Đồng Số 1 1 bằng điểm Nam Bộ Số câu 1 1 1 2 1 Vùng Câu 4 6 4 4,6 4 biển Việt số Nam Số 1 1 1 2 1 điểm Tổng Số câu 3 2 1 2 2 6 4 Số điểm 3 2 1 2 2 6 4
  2. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Thứ ngày .tháng năm 2021 Họ và tên: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 4 Môn: Lịch sử - Địa lí Lớp 4 Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. B. Để bảo vệ dân. C. Để bảo vệ trật tự xã hội. D. Để bảo vệ quyền lợi của vua. Câu 2: Những người khẩn hoang được cấp gì trong nửa năm đầu? A. Vũ khí, lương thực B. Nhà cửa, lương thực C. Lương thực và công cụ D. Xe cộ, nhà cửa Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? A. Bộ Lam Sơn thực lục. B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. C. Dư địa chí. D. Quốc âm thi tập. Câu 4: Nước ta khai thác các loại khoáng sản nào ở biển Đông: A. A-pa-tít, than đá, muối. B. Dầu khí, cát trắng, muối C. Than, sắt, bô-xít, muối. D. Cá, tôm, cua. Câu 5 : Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp vì: A. Đồng bằng nằm ở ven biển. B. Đồng bằng có nhiều cồn cát. C. Đồng bằng có nhiều đầm, phá. D. Núi lan sát ra biển. Câu 6. Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta? A. Phía Đông và phía Tây C. Phía Đông, phía Bắc B. Phía Tây và phía Nam D. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam.
  3. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: Điền các từ ngữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống thích hợp: (sông; tấp nập; xuồng ghe; rau quả, thịt cá, quần áo; các chợ nổi) Chợ nổi thường họp ở những đoạn thuận tiện cho việc gặp gỡ của Việc mua bán ở diễn ra . các loại hàng hóa bán ở chợ là Câu 2: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào năm nào? Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trồng để hoàn thành nội dung sau: (20km; nhà kho; sông Cấm; neo đậu; bốc dỡ) Cảng Hải Phòng nằm bên bờ ., cách biển khoảng ., thuận tiện cho việc ra, vào và của tàu biển. Nơi đây có những cầu tàu lớn để tàu cập bến, những bãi rộng và để chứa hàng cùng nhiều phương tiện phục vụ cho việc , chuyên chở hàng được dễ dàng, nhanh chóng. Câu 4: Nêu đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
  4. DUYỆT CỦA BGH NGƯỜI RA ĐỀ DƯƠNG ĐÌNH PHÚC ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ ĐỊA LÍ PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm Câu 1: Nhà Hậu Lê cho vẽ bản đồ Hồng Đức để làm gì? A. Để quản lí đất đai, bảo vệ chủ quyền dân tộc. Câu 2: Những người khẩn hoang được cấp gì trong nửa năm đầu? C. Lương thực và công cụ Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? B. Bộ Đại Việt sử kí toàn thư. Câu 4: Nước ta khai thác các loại khoáng sản nào ở biển Đông: B. Dầu khí, cát trắng, muối Câu 5: Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ, hẹp vì: D. Núi lan sát ra biển. Câu 6: Biển Đông bao bọc các phía nào của đất nước ta? D. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam. PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm – mỗi câu đúng được 1 điểm) Câu 1: Thứ tự các từ cần điền là: sông; xuồng, ghe; các chợ nổi; tấp nập; rau quả, thịt cá, quần áo. Câu 2: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào năm nào? Năm 1788. Câu 3: Các từ cần điền là: sông Cấm; 20km; neo đậu; nhà kho; bốc dỡ. Câu 4: Nêu vai trò của vùng biển nước ta? - Biển điều hòa kí hậu và là đường giao thông thủy quan trọng. - Biển là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý. - Các đảo, quần đảo và ven bờ có nhiều bãi tắm đẹp: nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.