Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 9 - Trường PT DTNT THCS Buôn Hồ (Có đáp án)

doc 4 trang Thủy Hạnh 13/12/2023 370
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 9 - Trường PT DTNT THCS Buôn Hồ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_9_truong_pt_dtnt_thcs_buon_ho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 9 - Trường PT DTNT THCS Buôn Hồ (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN: HÓA HỌC 9 Mức độ nhận thức Nội dung kiến Vận dụng ở mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thức cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL I. Hợp chất vô cơ và bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Số câu hỏi 2 1 3 Số điểm 0,5 2 0,75 II. Hợp chất hữu cơ . Mêtan, Etilen, Axetilen Số câu hỏi 2 2 1 1 Số điểm 0,5 0,5 1 1 IV. Tổng hợp các nội dung trên Số câu hỏi 3 1 1 Số điểm 0,75 3 Tổng số điểm 1 2 2 1 3 1
  2. Trường PT DTNT THCS Buôn Hồ KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên . Môn hóa học 9 Lớp Đề 1 Điểm Lời phê của giáo viên A.Trắc nghiệm :(3đ) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A hoặc B,C,D đứng trước phương án trả lời đúng: 1.Các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần: A. Nguyên tử khối B. Phân tử khối C. Điện tích hạt nhân nguyên tử D. Số electron lớp ngoài cùng 2. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: A. 8 chu kỳ 7 nhóm B. 7 chu kỳ 8 nhóm C. 8 chu kỳ 8 nhóm D. 7 chu kỳ 7 nhóm 3. Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. CH4; B. C2H6O; C. C2H4; D. C2H2 4. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ “ ? ”để hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau: to 2NaHCO3 Na2CO3 + ? + H2O A. CO B. CO3 C. H2CO3 D. CO2 5. Khí CH4 lẫn khí CO2. Để làm sạch khí CH4 ta dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch Ca(OH)2; B. Dung dịch Br2; C. Khí Cl2; D. Dung dịch H2SO4. 6. Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon: A. C2H4 , C2H6 , C2H2 , C6H6 B. C6H5OH , CH4O , HNO3 , C6H6 C. FeCl2 ,C2H2O , CH4 , NaHCO3 D. CH3NO2 , CH3Br , NaOH 7. Hỗn hợp nổ mạnh giữa khí Mêtan và Oxi diễn ra khi tỉ lệ thể tích là: A. Một thể tích Mêtan và một thể tích Oxi B. Một thể tích Mêtan và hai thể tích Oxi C. Hai thể tích Mêtan và ba thể tích Oxi C. Một thể tích Mêtan và ba thể tích Oxi 8. Phương trình hóa học nào đúng trong các phương trình hóa học sau: as as A. C2H6 + Cl2 C2H4 + 2HCl B. C2H6 + 2Cl2 C2H4Cl2 + 2HCl as C. 2C2H6 + Cl2 as 2C2H3Cl + 3H2 D. C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl 9. Trong số các chất hữu cơ sau, chất nào tác dụng với dung dịch Brom: A. CH2 = CH – CH3 B. CH3 – CH2 – CH3 C. CH3- CH3 D. CH3-CH2-OH 10. Các chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ: A. C2H3O2Na, C2H5OH, CH3Cl C. CO, C2H6O, CH2Br2 B. C6H6 , CO2, CH4, D. C2H5OH, CH2Br2 ,CaCO3 11.Phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon trong các chất nào được sắp xếp theo chiều tăng dần: A. CH4 , CH2Cl2, CH3Cl C. CH3Cl, CH2Cl2, CH4 B. CH4, CH3Cl, CH2Cl2 D. CH2Cl2 , CH3Cl, CH4 12. Trong thực tế, khi lội xuống ao thấy có bọt khí sủi lên mặt nước. Vậy, khí đó là: A. Metan; B. Oxi; C. Cacbonic; D. Hiđro B.Tự luận ( 7 đ) Câu 1: (2đ) Hãy viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử sau: a. C2H5Br b. CH4O c. C3H6 Câu 2: (2đ) Có 4 khí đựng trong 4 bình kín, CH4, C2H4, CO2, C2H2 bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết từng khí trên. Viết các PTHH nếu có. Câu 3: (3 điểm) Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch brom dư, sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm thấy có một chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thất tạo ra 20 g kết tủa trắng.
  3. a. Viết các phương trình hóa học xảy ra? b.Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu? (Cho biết : C = 12, H = 1, O = 16 , Ca = 40) BÀI LÀM
  4. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm: (3 đ) : Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B B D B A A B Câu 9 10 11 12 Đáp án D C B A B. Tự luận : 7đ Câu 1: 2 đ a. CH3 – CH2 – Br (0,5 đ) b. CH3 – OH (0,5 đ) c. CH2 = CH – CH3 (0,5 đ) và CH2 ( 0,5 đ) CH2 CH2 Câu 2: 2 đ. - Dùng dd brom để nhận biết, khí nào làm mất màu dd brom là C2H4 và C2H2, hai khí không lam mất màu dd brom là CH4 và CO2 C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0.5đ) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (0.5đ) - Dùng Ag2O trong NH3 để nhận biết C2H2 ( tạo kết tủa trắng) chất không tạo kết tủa là C2H4 C2H2 + Ag2O C2Ag2 + H2O (0.5đ) - Dùng dd nước vôi trong dư (Ca(OH)2) chất nào tạo kết tủa trắng là CO2, chất còn lại là CH4 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (0.5đ) Câu 3: 3 đ C2H4 + Br2 C2H4Br2 0,25đ CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0,5đ 1mol 2mol 1mol 0,2mol 0,2mol CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,5đ 1mol 1mol 1mol 0,2mol 0,2mol Số mol của CaCO3: 20 / 100 = 0,2mol 0,25đ Thể tích của CH4: 0,2 * 22,4 = 4,48 lit 0,25đ Thể tích của C2H4 : 6,72 -4,48 =2,24 lit 0,25đ % thể tích CH4: 4,48 / 6,72 * 100 = 66,7 % 0,5đ % thể tích C2H4 : 2,24 / 6,72 *100 = 33,3 % 0,5đ