Đề cương ôn tập học kỳ I – Vật lý 9

docx 6 trang thienle22 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I – Vật lý 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_vat_ly_9.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ I – Vật lý 9

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – VẬT LÝ 9 Câu 1: Để xác định cực từ của một kim nam châm ta làm như sau? A. Đặt kim nam châm song song với ống dây có dòng điện chạy qua đầu nào bị ống dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam. B. Đặt kinh nam châm lên một trục thẳng đứng, khi kim nam châm nằm yên, đầu nào chỉ về phía Bắc là từ cực Bắc, đầu nào chỉ về phía Nam là từ cực Nam. C. Đặt kim nam châm song song với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn hút thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam. D. Đặt kim nam châm vuông góc với dây dẫn thẳng, cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đầu nào bị dây dẫn đẩy thì đó là cực Bắc còn đầu kia là cực Nam. Câu 2: Một bóng đèn điện có ghi 220V - 100W được mắc vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn này được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu? A. 12 kW.h B. 43200kW.h C. 1440kW.h D. 400kW.h Câu 3: Đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua. Hãy cho biết lực từ vẽ ở hình nào đúng? A. Hình a. B. Cả 3 hình a, b, c. C. Hình b. D. Hình c. Câu 5: Lựa chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống: Không gian xung quanh (1) xung quanh dòng điện tồn tại một (2) A. (1) điện cực; (2) điện trường. B. (1) nam châm; (2) từ trường. C. (1) máy phát điện; (2) điện trường. D. (1) điện tích; (2) điện trường. Câu 6: Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như hình là R AB =10 Ω, trong đó các điện trở R1 = 7 Ω; R2 = 12 Ω. Hỏi điện trở R3 có giá trị nào dưới đây? A. 5Ω. B. 9 Ω. C. 4 Ω. D. 15 Ω. Câu 7: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của Định luật Jun – Lenxơ? A. Q = U.I2.t. B. Q = I2.R.t. C. Q = U2.I.t. D. Q = R2.I.t. Câu 8: Có hai thanh kim loại luôn hút nhau khi bất kỳ đầu nào được đưa lại gần nhau. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? A. Một thanh là nam châm, thanh kia là sắt hoặc thép. B. Cả hai thanh đều là nam châm. C. Một thanh là nam châm, thanh kia là kim loại bất kỳ. D. Không có thanh nào là nam châm. Câu 9: Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây? A. Đèn LED: Quang năng biến đổi thành nhiệt năng. B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng. C. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng. D. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
  2. Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ, U không đổi. Để đèn sáng mạnh hơn thì phải dịch chuyển con chạy C về phía: A. xa M, để hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở tăng. B. gần M, để điện trở của biến trở giảm. C. xa M, để điện trở của biến trở giảm. D. gần M, để hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở tăng. Câu 11: Khi đưa 2 cực cùng tên của 2 thanh nam châm khác nhau lại gần nhau thì chúng: A. Hút nhau. B. Lúc hút, lúc đẩy nhau. C. Đẩy nhau. D. Không hút nhau cũng không đẩy nhau. Câu 12: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Chiều dòng điện trong dây dẫn và chiều dài dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn và cường độ dòng điện qua dây dẫn đó. C. Chiều của đường sức từ và vật liệu làm dây dẫn. D. Chiều của dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 13: Trên bóng đèn có ghi 220V - 40W. Con số 40W cho biết điều gì? A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng. B. Công suất thực tế của bóng đèn khi sử dụng. C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng. D. Công suất định mức của bóng đèn. Câu 14: Theo quy tắc nắm bàn tay phải, người ta quy ước ngón tay cái choãi ra chỉ chiều: A. dòng điện chạy qua các vòng dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 15: Có hai bóng đèn ghi 220V - 40W và 220V- 60W được mắc song song và đặt vào hiệu điện thế 220V: A. Đèn 60W sáng hơn đèn 40W. B. Hai đèn sáng bằng nhau. C. Đèn 40W sáng hơn đèn 60W. D. Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường. Câu 16: Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh nam châm. B. Xung quanh dòng điện. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 17: Loa điện hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? A. Tác dụng nhiệt. B. Tác dụng quang. C. Tác dụng sinh lý. D. Tác dụng từ. Câu 18: Vì sao lõi của nam châm điện không làm thép mà làm bằng lõi sắt non? A. Vì lõi thép nhiễm từ yếu hơn lõi sắt non. B. Vì dùng lõi thép thì sau khi nhiễm từ sẽ biến thành một nam châm vĩnh cửu. C. Vì dùng lõi thép thì không thể làm thay đổi cường độ lực từ của nam châm điện. D. Vì dùng lõi thép thì lực từ bị giảm đi so với khi chưa có lõi. Câu 19: Phát biểu nào là SAI khi nói về đường sức từ của ống dây mang dòng điện? A. Chiều của đường sức từ không đổi khi ta thay đổi chiều của dòng điện. B. Hình dạng đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua giống hình dạng của đường sức từ của nam châm thẳng. C. Đường sức từ bên trong lòng ống dây mang dòng điện là những đường thẳng song song. D. Chiều của đường sức từ được xác định theo quy tắc nắm tay phải. Câu 20: Nam châm điện nào sau đây có từ tính mạnh nhất? (Gọi I là cường độ dòng điện qua ống dây, n là số vòng dây) A. I = 1A; n = 250 vòng. B. I = 1A; n = 500 vòng. C. I = 1,5A; n = 250 vòng D. I = 1,5A; n = 500 vòng.
  3. Câu 21: Một ấm siêu tốc có ghi 220V - 1100W. Cường độ dòng điện chạy qua ấm khi nó hoạt động bình thường là: A. I = 5A. B. I = 4A. C. I = 3,5A. D. I = 3A. Câu 22: Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6.m có chiều dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở của dây dẫn là: A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 23: Hai điện trở R 1 và R2 = 2R1 được mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U. Sau một thời gian nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 là 600J. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 là: A. 1000J. B. 1200J. D. 1500J. D. 1800J. Câu 24: Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố: A. Chiều dài của dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Khối lượng của dây dẫn. D. Vật liệu làm dây dẫn. Câu 25: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở? A. Vôn. B. Oát. C. Ôm. D. Ampe. Câu 26: Trong các công thức tính công suất điện dưới dây, công thức không đúng là: U 2 A. P = U.I. B. P = U.I2. C. P = R.I2. D. P = . R Câu 27: Định luật Jun – Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành: A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Quang năng. Câu 28: Hình vẽ không dùng để kí hiệu biến trở là: Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 4. B. Hình 3. C. Hình 2. D. Hình 1. Câu 29: Nếu tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây thì có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể con người? A. 110V. B. 39V. C. 25V. D. 12V. Câu 30: Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây: Các trường hợp có lực điện từ thẳng đứng hướng xuống trên hình vẽ gồm: A. a. B. a, b. C. c, d. D. Không có. Câu 31: Cho các trường hợp của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ: Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm? A. a, b. B. a. C. Không có. D. c, d. Câu 32: Theo quy tắc bàn tay trái, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo:
  4. A. Chiều của đường đi vào các cực của nam châm. B. Chiều của dòng điện. C. Chiều của đường sức từ. D. Chiều của lực điện từ. Câu 33: Hình ảnh định hướng của kim nam châm đặt tại các điểm xung quanh thanh nam châm như hình sau: Cực Bắc của nam châm là: A. Nam châm thử định hướng sai. B. Không xác định được. C. Ở 1. D. Ở 2. Câu 34: Nam châm điện được ứng dụng trong các dụng cụ nào? A. Các thiết bị ghi âm bằng từ. B. Rơle điện từ. C. Ampe kế điện từ. D. Cả A,B,C. Câu 35: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng: A. Rtd = R1+ R3 B. Rtd = R1+ R2 C. Rtd = R1 D. Rtd = R1+ R2 + R3 Câu 36: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R2 = 3R1 và R1 = 15 Ω. Khi mắc hai điện trở này nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 120V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là: A. 4A. B. 2,5A. C. 2A. D. 0,4A. Câu 37: Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ: A. sáng hơn. B. tối hơn. C. không hoạt động. D. vẫn sáng như cũ. Câu 38: Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3Ω và 4Ω. Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai? A. 25m. B. 45m. C. 35m. D. 40m. Câu 39: Để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc: A. Bàn tay trái. B. Nắm tay phải. C. Bàn tay phải. D. Nắm tay trái. Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về la bàn? La bàn là dụng cụ để xác định A. Phương hướng. B. Độ cao. C. Nhiệt độ. D. Hướng gió thổi. Câu 41: Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là: R 1 R 2 R 1.R 2 1 1 A. Rtđ = . B. Rtđ = . C. Rtđ = . D. Rtđ = R1 + R2. R 1.R 2 R 1 R 2 R1 R 2 Câu 42: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng sẽ thay đổi là: A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở. Câu 43: Chọn phương án đúng? A. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây thì lực từ của nam châm điện giảm. B. Tăng số vòng dây của cuộn dây thì lực từ của nam châm điện giảm. C. Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây. D. Sau khi bị nhiễm từ thì cả sắt non và thép đều không giữ được từ tính lâu dài. Câu 44: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 2Ω, R2 = 5Ω, R3 = 3Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 10 Ω. B. 12 Ω. C. 11 Ω. D. 13 Ω. Câu 45: Cho các trường hợp tác dụng của lực điện từ lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ sau:
  5. Các trường hợp có dòng điện chạy xuyên vào mặt phẳng tờ giấy gồm: A. a, b. B. Không có. C. a. D. a, b, c. Câu 46: Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây? A. Một miếng kim loại. B. Điện tích thử. C. Điện tích đứng yên. D. Kim nam châm. Câu 47: Một sợi dây đồng dài 100m có tiết diện là 2mm 2; điện trở suất của đồng là 1,7.10 -8Ωm. Điện trở của sợi dây đồng này là: A. 3,4.10-16 Ω. B. 3,4.10-6 Ω. C. 0,85 Ω. D. 103,7 Ω. Câu 48: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 40Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2A được sử dụng trong thời gian 2 giờ. Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch bằng bao nhiêu? A. 160J. B. 576kJ. C. 1152kJ. D. 11520kJ. Câu 49: Cho dòng điện chạy qua vật dẫn có công suất 50W thì tỏa ra nhiệt lượng 24000J. Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn là bao nhiêu? A. 14 phút. B. 12 phút. C. 10 phút. D. 8 phút. Câu 50: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ 4A, người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị của Rx là: A. 9Ω. B. 24Ω. C. 15Ω. D. 5,4Ω. Câu 51: Một lò nướng khi hoạt động bình thường có cường độ dòng điện qua khi đó là 1A được sử dụng trong thời gian 20 phút. Điện trở của lò nướng bằng bao nhiêu? Biết nhiệt lượng tỏa ra của lò khi đó là 96kJ. A. 20Ω. B. 80Ω. C. 115,2 Ω. D. 1920Ω. Câu 52: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau: A. Dùng panh. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 53: Đồ thị cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. Điện trở R có giá trị: I (A) R A. 0,04Ω. 0,50 B. 6Ω. 0,25 C. 24. 0 6 12 U(V) D. 0,4Ω. Câu 54: Một ống dây dẫn được đặt sao cho trục chính của nó nằm dọc theo thanh nam châm như hình dưới. Đóng công tắc K, đầu tiên thấy thanh nam châm bị đẩy ra xa. Đầu B của nam châm là cực gì? A. Không đủ dữ kiện để xác định. B. Cực Nam. C. Cực Bắc Nam. D. Cực Bắc.