Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Đồng

doc 18 trang Thủy Hạnh 05/12/2023 2000
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_9_nam_hoc_2020_2021_tru.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 9 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Kim Đồng

  1. THCS Kim Đồng ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP NGỮ VĂN 9 HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2020-2021 ĐỊNH HƯỚNG KT HỌC KÌ 1 1.Đọc – hiểu: 3.0 đ 2.Vận dụng: 2.0 đ 3.Vận dụng cao: 5.0 đ - Phần văn bản: 2.0 đ - Đặt câu theo yêu cầu; Tự sự cĩ kết hợp yếu tố + Phương thức biểu đạt; - Viết đoạn văn ngắn phân nghị luận, yếu tố miêu tả + Nội dung, ý nghĩa văn bản; tích hiệu quả diễn đạt của nội tâm và các hình thức + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản; biện pháp tu từ. đối thoại, độc thoại. ý nghĩa nhan đề; + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. + Đặc điểm nhân vật; + Biện pháp nghệ thuật. - Tiếng Việt: 1.0 đ + Các phương châm hội thoại; + Xưng hơ trong hội thoại + Dẫn trực tiếp, gián tiếp; + Trau dồi vốn từ; + Sự phát triển từ vựng. A. HỆ THỐNG KIẾN THỨC I. PHẦN VĂN BẢN 1. Văn bản trung đại: T Tác giả Tác Thời Thể Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T phẩm gian loại - Niềm cảm thương -Khai thác vốn văn Phê phán thĩi Chuyện TK XVI đối với số phận oan học dân gian. ghen tuơng mù Nguyễn người Truyền nghiệt của người -Nghệ thuật dựng quáng, đa nghi, 1 Dữ con gái kì phụ nữ Việt Nam truyện, miêu tả nhân nam quyền và Nam dưới chế độ phong vật, kết hợp tự sự với ngợi ca vẻ đẹp Xương kiến. trữ tình, sử dụng yếu truyền thống - Khẳng định vẻ tố truyền kì. của người phụ đẹp truyền thống nữ Việt Nam. của họ. - Tái hiện chân - Lựa chọn trình tự Văn bản ghi lại Hồng thực hình ảnh kể theo diễn biến các hiện thực lịch sử Ngơ gia Lê nhất Cuối Tiểu người anh hùng sự kiện lịch sử. hào hùng của 2 văn phái thống XVIII thuyết dân tộc Nguyễn - Khắc họa nhân vật dân tộc ta và chí đầu XIX chương Huệ qua chiến lịch sử với ngơn ngữ hình ảnh người anh hùng (hồi thứ hồi cơng thần tốc đại kể, tả chân thực, sinh Nguyễn Huệ 14) phá quân Thanh. động. trong chiến - Sự thảm hại của - Giọng điệu trần thắng mùa xuân quân tướng nhà thuật thể hiện thái độ năm 1789. Thanh và số phận của tác giả. 1
  2. THCS Kim Đồng bi đát của vua tơi Lê chiêu Thống. -Phản ánh sâu sắc - Sử dụng thể thơ lục hiện thực xã hội bát. đương thời với bộ - Cĩ nhiều sáng tạo mặt tàn bạo của trong nghệ thuật kể tầng lớp thống trị chuyện, sử dụng và số phận của ngơn ngữ, miêu tả 3 Nguyễn Truyện Cuối Truyện những con người bị thiên nhiên, khắc Du Kiều XVIII thơ áp bức, đau khổ. họa hình tượng nhân đầu XIX Nơm -Tiếng nĩi thương vật, cảm trước số phận bi kịch của con người; đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người. Khắc hoạ chân - Bút pháp ước lệ: Đoạn trích đã Chị em dung chị em Thuý lấy vẻ đẹp của thiên thể hiện tài năng Thuý Kiều. Ca ngợi tài nhiên để tả vẻ đẹp nghệ thuật và Kiều năng, vẻ đẹp và dự của con người. cảm hứng nhân (trích) cảm về cuộc đời - Nghệ thuật địn bẩy văn ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của chị em Thúy - Lựa chọn và sử về con người Kiều. dụng ngơn ngữ miêu của ND. tả tài tình. Kiều ở - Tâm trạng của Nghệ thuật miêu tả Đoạn trích thể lầu Thuý Kiều khi bị nội tâm nhân vật: hiện tâm trạng Ngưng giam lỏng ở lầu diễn biến tâm trạng cơ đơn, buồn tủi Bích Ngưng Bích. được thể hiện qua và tấm lịng thủy (trích) - Hai bức tranh ngơn ngữ độc thoại chung, hiếu thảo của TK. thiên nhiên trước và tả cảnh ngụ tình lầu Ngưng Bích đặc sắc. qua cảm nhận của Thúy Kiều. => Cảnh ngộ cơ đơn, buồn tủi và tấm lịng thủy chung, hiếu thảo, giàu đức hy sinh, vị tha của Kiều Nguyễn -Tư tưởng nhân - Truyện viết được 4 Đình nghĩa là tư tưởng kể nên chú trọng đến Chiểu chủ đạo, đề cao hành động, lời 2
  3. THCS Kim Đồng tinh thần vị nghĩa. nĩi .của nhân vật -Lên án cái ác lan => bộc lộ tính cách Truyện Giữa TK Truyện tràn trong xã hội nhân vật. Lục Vân XIX thơ đương thời. - Ngơn ngữ mộc Tiên Nơm -Thể hiện niềm tin mạc, gần gũi với lời của con người vào ăn tiếng nĩi hằng lẽ cơng bằng và ngày của người dân những điều tốt đẹp Nam Bộ nên thiếu trong cuộc sống. trau chuốt. - Kết cấu như truyện cổ tích. Lục Vân Đoạn thơ thể hiện -Nhân vật được miêu Ca ngợi phẩm Tiên cứu khát vọng hành đạo tả chủ yếu qua hành chất cao đẹp Kiều giúp đời của tác giả động, cử chỉ, lời nĩi. của hai nhân vật LVT, KNN Nguyệt và khắc họa những -Ngơn ngữ: mộc và khát vọng Nga phẩm chất đẹp đẽ mạc, bình dị mang hành đạo cứu (trích) của hai nhân vật: màu sắc Nam Bộ. đời của tác giả. Lục Vân Tiên tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài; Kiều Nguyệt Nga hiền hậu nết na, ân tình. 2. Văn bản thơ hiện đại: T Tác phẩm Tác giả Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa -Chính Hữu (1926- Ngợi ca tình Bài thơ ca ngợi tình 2007), quê ở Hà Tĩnh. đồng chí cao đẹp - Sử dụng ngơn ngữ cảm đồng chí cao -Hoạt động kháng chiến của người lính giản dị, chân thực, cơ đẹp giữa những người chiến sĩ trong chống Pháp, Mĩ. cách mạng trong đọng, giàu sức biểu Đồng chí thời kì đầu kháng 1 -Đề tài: viết về người thời kì kháng cảm. (1948), sau chiến chống Pháp lính và chiến tranh chiến chống - Bút pháp tả thực kết chiến dịch gian khổ. -Thơ cĩ cảm xúc dồn Pháp. hợp với lãng mạn một Việt Bắc 1947 nén, ngơn ngữ hình ảnh cách hài hịa tạo nên chọn lọc, hàm súc. những hình ảnh thơ -Được Giải thưởng đẹp, mang ý nghĩa HCM về văn học nghệ biểu tượng. thuật năm 2000. Bài thơ đã khắc Bài thơ thể hiện Đồn thuyền -Huy Cận (1919-2005), - Sử dụng bút pháp hoạ nhiều hình nguồn cảm hứng đánh cá quê ở Hà Tĩnh. lãng mạn với các 2 ảnh đẹp, tráng lệ, lãng mạn ngợi ca (1958)- -Nổi tiếng trong phong biện pháp nghệ thuật biển cả lớn lao, giàu thể hiện sự hài Giữa năm trào Thơ mới với tập đối lập, so sánh, nhân đẹp, ngợi ca nhiệt hồ giữa thiên 1958, Huy Lửa thêng (1940). hĩa, phĩng đại. tình lao động vì sự nhiên và con Cận đi thực tế -Tham gia cách mạng, - Sử dụng ngơn ngữ giàu đẹp của đất người lao động, ở Quảng là một trong những nhà thơ giàu hình ảnh, nước của những bộc lộ niềm vui, người lao động mới. Ninh. thơ tiêu biểu của nền nhạc điệu, gợi sự liên 3
  4. THCS Kim Đồng thơ hiện đại Việt Nam, niềm tự hào của tưởng. được Giải thưởng Hồ nhà thơ trước đất Chí Minh năm 1966. nước và cuộc sống. - Những kỉ niệm Từ những kỉ niệm -Kết hợp nhuần xúc động về tuổi thơ ấm áp tình nhuyễn giữa biểu 3 Bếp lửa, người bà và tình bà cháu, nhà thơ cho -Bằng Việt, sinh năm cảm với miêu tả, tự ta hiểu thêm về ( 1963), khi bà cháu sâu sắc. 1941, quê ở Hà Tây sự và nghị luận. những người bà, tác giả đang - Thể hiện lịng (nay thuộc Hà Nội)- -Hình ảnh thơ vừa cụ những người mẹ, về học ở nước kính yêu trân Thuộc thế hệ nhà thơ thể, gần gũi vừa gợi nhân dân nghĩa tình. ngồi trọng, biết ơn của trưởng thành trong cuộc nhiều liên tưởng, cháu đối với bà, k/c chống Mĩ. mang ý nghĩa biểu và cũng là đối tượng. với gia đình, quê hương, đất nước. -Phạm Tiến Duật (1941- Ca ngợi người Bài thơ ca ngợi 2008), quê ở Phú Thọ. chiến sĩ lái xe người chiến sĩ lái -Gia nhập quân đội, Trường Sơn hiên - Lựa chọn hình ảnh xe Trường Sơn dũng cảm, hiên hoạt động trên tuyến ngang, dũng độc đáo, cĩ tính chất Bài thơ về ngang, tràn đầy 4 đường Trường Sơn, là cảm, tràn đầy phát hiện, hình ảnh tiểu đội xe niềm tin chiến gương mặt tiêu biểu của niềm tin chiến đậm chất hiện thực. khơng kính thắng trong thời kì thế hệ các nhà thơ trẻ thắng trong thời - Sử dụng ngơn ngữ chống giặc Mỹ xâm (1969, trong thời chống Mĩ cứu kì kháng chiến đời sống, tạo nhịp lược. tập thơ “Vầng nước. chống Mĩ. điệu linh hoạt thể trăng quầng -Đề tài:người lính, hiện giọng điệu lửa”) thanh niên xung phong. ngang tàng, trẻ trung, -Giọng thơ sơi nổi trẻ tinh nghịch. trung, hồn nhiên, tinh nghịch, sâu sắc. -Nguyễn Duy, sinh năm Từ h/ả ánh trăng - Kết hợp giữa tự sự Ánh trăng khắc họa 5 1948.Quê Thanh Hố trong thành phố, và trữ tình. Tự sự làm một khía cạnh trong Ánh trăng -Gia nhập quân đội, là gợi lại những cho trữ tình trở nên vẻ đẹp của người (1978) lính sâu nặng nghĩa một gương mặt tiêu biểu năm tháng đã qua tự nhiên mà cũng rất tình, thủy chung trong lớp nhà thơ trẻ của cuộc đời sâu nặng sau trước. thời chống Mĩ. người lính gắn bĩ - Sáng tạo nên hình với thiên nhiên, ảnh thơ cĩ nhiều tầng đất nước bình dị; nghĩa. nhắc nhở thái độ sống nghĩa tình, thuỷ chung. 3. Văn bản truyện hiện đại: T Tác Tác giả Đặc điểm Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa T phẩm nhân vật Chung Tình huống truyện 1 Làng -Kim Lân Ơng Hai: cĩ Thể hiện tình -Xây dựng tình Ơng Hai bất ngờ Đoạn trích thể 4
  5. THCS Kim Đồng (1920- 2 đặc điểm yêu làng quê huống truyện nghe tin làng chợ hiện tình cảm 1948 2007) chính: sâu sắc gay cấn, căng Dầu theo Tây từ yêu làng, tinh Chuyên +Tình yêu thống nhất thẳng. miệng những thần yêu nước của người viết truyện sâu nặng với với lịng yêu -Miêu tả tâm lí người tản cư đi nơng dân ngắn từ cái làng Dầu nước và tinh nhân vật chân qua vùng ơng. trong thời kì trước Cách của ơng. thần kháng thực, sinh động kháng chiến mạng tháng +Tấm lịng chiến của thơng qua hành chống thực Tám, am thủy chung người nơng động, lời nĩi dân Pháp. hiểu sâu với kháng dân. (đối thoại, độc sắc về làng chiến, với thoại). quê và số CM mà biểu - Cốt truyện tâm phận người tượng là Bác lí. nơng dân Hồ - Ngơi kể thứ ba (theo điểm nhìn của nhân vật ơng Hai). 2 Chiếc Nguyễn Bé Thu: Ca ngợi tình -Sáng tạo tình -Ơng Sáu về thăm Là câu chuyện lược Quang +Cơ bé cĩ cảm cha con huống truyện nhà mong mỏi cảm động về ngà Sáng,sinh tính cách thắm thiết, bất ngờ mà tự được nghe tiếng tình cha con sâu nặng, năm 1932, cứng cỏi sâu nặng nhiên, hợp lí. con gọi ba nhưng Chiếc lược 1966 quê ở An ương ngạnh, trong cảnh -Miêu tả tâm lí đứa con lại khơng ngà cho ta Giang. yêu ghét rạch ngộ éo le của nhân vật tinh tế, nhận cha, đến lúc hiểu thêm về -Đi bộ đội rịi. cuộc chiến ngơn ngữ đậm nhận ra và biểu lộ những mất từ thời +Rất thương tranh. màu sắc Nam tình cảm thì người mát to lớn của chống cha. Bộ. cha phải ra đi. chiến tranh mà Pháp. Tập *Ơng Sáu: -Ngơi kể thứ -Ở khu căn cứ, nhân dân ta đã trải qua trong kết ra Bắc, +Một người nhất (người kể người cha dồn tất cuộc kháng viết văn từ cha rất chuyện xưng cả tình yêu chiến chống năm 1954, thương con. “tơi”-Bác Ba). thương và việc Mỹ cứu nước. sáng tác +Một người làm cây lược ngà nhiều thể lính CM giàu tặng con, nhưng loại. lịng yêu con chưa kịp nhận nước. thì người cha đã hy sinh. 3 Lặng -Nguyễn -Anh thanh Ca ngợi -Xây dựng tình Cuộc gặp gỡ tình Thể hiện niềm lẽ Sa Thành niên: những người huống truyện cờ giữa anh thanh yêu mến đối Pa Long +Sống cĩ lý lao động bất ngờ mà hợp niên với ơng hoạ với những con người cĩ lẽ (1925- tưởng cao thầm lặng, lí. sĩ và cơ kĩ sư trẻ sống cao đẹp 1970 1991) quê đẹp: sẵn sàng cĩ cách sống -Cách kể chuyện trên đỉnh cao Yên đang lặng lẽ ở Quảng nhận nhiệm đẹp, cống tự nhiên, kết Sơn-Sa Pa. quên mình Nam vụ nơi khĩ hiến sức hợp giữa tự sự, cống hiến cho -Viết văn khăn. mình cho đất trữ tình với bình Tổ quốc. từ thời +Ý thức về nước. luận. chống Pháp cơng việc và - Cốt truyện đơn chuyên lịng yêu giản tập trung truyện ngắn nghề. Cĩ vào cuộc gặp gỡ và kí. những suy tình cờ của ba 5
  6. THCS Kim Đồng nghĩ đúng nhân vật. đắn về cơng - Ngơi kể thứ ba việc đối với (theo điểm nhìn cuộc sống, của nhân vật con người. ơng hoạ sĩ). +Sống ngăn nắp, khoa học, ham học tập. +Chân thành, quí trọng tình cảm của mọi người. +Khiêm tốn, thành thật. • Tĩm tắt truyện: Làng Giặc Pháp xâm chiếm làng chợ Dầu, gia đình ơng Hai tản cư đến nơi ở mới. Ở nơi mới, ơng Hai luơn nhớ về làng của mình. Hằng ngày ơng thường ra phịng thơng tin tuyên truyền nghe đọc báo để vui cùng tin chiến thắng. Một hơm ơng biết tin làng chợ Dầu của mình theo giặc từ một đám người ở Gia Lâm vừa tản cư lên. Ơng đau khổ và ở liền trong nhà mấy ngày khơng dám gặp ai.Ơng sợ nhất là mụ chủ nhà sẽ đuổi gia đình mình đi.Tâm sự khơng biết chia sẻ cùng ai, ơng đành thổ lộ với đứa con nhỏ như khẳng định lịng trung thành của ơng với cách mạng, với Bác Hồ “ Làng thì ơng yêu thật, nhưng làng theo giặc thì phải thù”. Rồi tin làng chợ Dầu theo giặc được cải chính. Niềm vui trở lại với ơng Hai. Ơng tiếp tục nĩi về làng, nĩi về cuộc chiến đấu giữ làng như chính ơng từng tham gia. Chiếc lược ngà Ơng Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi, ơng mới cĩ dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu khơng nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm ba em khơng cịn giống với người trong bức ảnh chụp mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ơng Sáu phải lên đường trở về khu căn cứ. Ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình yêu thương vào việc làm chiếc lược ngà và khắc lên đĩ dịng chữ tặng con. Nhưng chưa kịp trao cho con thì ơng đã hi sinh trong một trận càn. Trước lúc nhắm mắt ơng nhờ người đồng đội mang về cho con kỉ vật chiếc lược ngà. Lặng lẽ SaPa Trên chuyến xe từ Lào Cai lên Sa Pa, qua sự giới thiệu của bác lái xe, ơng hoạ sĩ già và cơ kĩ sư nơng nghiệp làm quen với anh thanh niên 27 tuổi đang cơng tác một mình trên đỉnh Yên Sơn cao 2600m. Anh mời họ lên thăm nhà và dùng nước. Anh tặng hoa cho khách, tự giới thiệu về cơng việc của mình: đo nắng, đo mưa, tính giĩ, tính mây, ngày báo cáo 4 lần mà gian khổ nhất là lúc một giờ sáng. Cơng việc của anh nĩi chung là thầm lặng nhưng anh đã xác định được vai trị của mình, biết sắp xếp cuộc sống để yên tâm cơng tác và gĩp phần vào việc bắn rơi máy bay Mĩ trên bầu trời Hàm Rồng nhờ phát hiện một đám mây khơ. Anh lại rất khiêm tốn giới thiệu với ơng hoạ sĩ những người khác xứng đáng hơn anh. Đến lúc phải chia tay, ơng hoạ sĩ hẹn ngày quay lại, cịn anh thanh niên lấy lí do sắp đến giờ “ốp” khơng tiễn khách, mà chỉ tặng trứng gà cho khách ăn dọc đường. Anh đã mang lại những ý nghĩ tốt đẹp cho ơng hoạ sĩ và cơ kĩ sư. ➢ YÊU CẦU HS NẮM ĐƯỢC: + Phương thức biểu đạt chính; + Nội dung, ý nghĩa văn bản; + Ý nghĩa một số chi tiết, hình ảnh trong văn bản; ý nghĩa nhan đề; 6
  7. THCS Kim Đồng + Tìm văn bản cùng đề tài, chủ đề, thể loại. + Đặc điểm nhân vật; + Biện pháp nghệ thuật. II. PHẦN TIẾNG VIỆT TT Bài học Khái niệm, cách sử dụng Ví dụ I. TỪ VỰNG * Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách thức: C 1: C 1: Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở 1 nghĩa - Chân em bé (nghĩa gốc ) gốc. Cĩ 2 phương thức để phát triển nghĩa của từ: ẩn dụ - Năm em học sinh lớp 9 cĩ và hốn dụ. ( được đưa vào giải thích trong từ điển ) chân trong đội tuyển của C2: Phát triển nghĩa của từ bằng cách tăng thêm về số trường. (chuyển nghĩa theo lượng các từ ngữ như: phương thức hốn dụ). + Tạo từ ngữ mới. - Kiềng ba chân, chân mây + Mượn từ ngữ nước ngồi. (chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ ) Lưu ý: cĩ trường hợp Sự phát khơng phải là hiện tượng 1. triển của từ phát triển nghĩa của từ. Vd: vựng . mặt trời trong lăng rất đỏ (chuyển nghĩa trong câu thơ chỉ cĩ tính chất lâm thời) C2: - Tạo từ ngữ mới: Điện thoại di động, sở hữu trí tuệ - Mượn từ ngữ nước ngồi: Dập dìu tài tử giai nhân. Muốn sử dụng Tiếng Việt cần: Trau dồi vốn + Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của 2. từ từ và cách dùng từ. + Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết. II. HỘI THOẠI * Chú ý 5 phương châm hội thoại: Giải lại bài tập trong SGK. a. Phương châm về lượng: khi giao tiếp cần nĩi cho cĩ - Trâu là 1 lồi gia súc nuơi nội dung; nội dung của lời nĩi phải đáp ứng đúng yêu cầu ở nhà. ( thừa thơng tin ) Các phương của cuộc giao tiếp, khơng thiếu, khơng thừa. Vi phạm PC về lượng châm hội b. Phương châm về chất: khi giao tiếp đừng nĩi những - Nĩi cĩ sách, mách cĩ thoại điều mà mình khơng tin là đúng hay khơng cĩ bằng chứng (nĩi cĩ căn cứ chắc 1 chứng xác thực. chắn) c. Phương châm quan hệ: khi giao tiếp cần nĩi đúng vào Tuân thủ PC về chất đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề. - Ơng nĩi gà bà nĩi vịt. d. Phương châm cách thức: khi giao tiếp cần chú ý nĩi (khơng nĩi đúng vào đề tài ngắn gọn rành mạch, tránh cách nĩi mơ hồ. giao tiếp) e. Phương châm lịch sự: khi giao tiếp cần tế nhị và tơn Vi phạm PCQH trọng người khác. - Dây cà ra dây muống. (nĩi 7
  8. THCS Kim Đồng * Việc vận dụng các phương châm hội thoại cần phù dài dịng) hợp với đặc điểm của tình huống giao tiếp (Nĩi với ai? Vi phạm PCCT Nĩi khi nào? Nĩi ở đâu? Nĩi để làm gì?) - Nĩi như đấm vào tai. Vi phạm PCLS * Cĩ 2 cách dẫn lời nĩi hay ý nghĩ (lời nĩi bên trong) của C 1: Dẫn trực tiếp: 1 người ( 1 nhân vật): -Vân Tiên ghé lại bên đàng C 1: Dẫn trực tiếp là nhắc lại nguyên văn lời nĩi hay ý Bẻ cây làm gậy nhằm làng nghĩ của người hay của nhân vật; lời dẫn trực tiếp đặt xơng vơ. trong dấu ngoặc kép. Kêu rằng: “Bớ đảng hung C2:Dẫn gián tiếp là thuật lại lời nĩi hay ý nghĩ của đồ” Cách dẫn người hoặc nhân vật cĩ điều chỉnh cho thích hợp; lời dẫn Chớ quen làm thĩi hồ đồ hại trực tiếp và 2 gián tiếp khơng đặt trong dấu “ ” dân” cách dẫn *Lưu ý: Cách chuyển từ lời dẫn trực tiếp sang gián C2: Dẫn gián tiếp: gián tiếp tiếp: Họa sĩ nghĩ thầm rằng - Bỏ dấu ngoặc kép và dấu 2 chấm khách tới bất ngờ chắc cu - Đổi từ xưng hơ cho thích hợp cậu chưa kịp quết tước dọn - Thay đổi từ chỉ địa điểm, thời gian. dẹp, chưa kịp gấp chăn - Cĩ thể thêm rằng hoặc là ở phía trước chẳng hạn. TT Bài học Khái niệm Ví dụ -Là từ chỉ gồm 1 tiếng VD: sơng, núi, học, ăn, áo -Là từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng VD: quần áo, hợp tác xã, -Từ đơn +Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách mờ mờ -Từ phức 1 ghép các tiếng cĩ quan hệ với nhau về nghĩa (ghép đẳng (Từ ghép, từ lập và ghép chính phụ) láy) +Từ láy: Gồm những từ phức cĩ quan hệ láy âm giữa các tiếng. (láy tồn bộ và láy bộ phận.) -Thành ngữ là loại cụm từ cĩ cấu tạo cố định, biểu thị một Trời mưa như trút nước ý nghĩa hồn chỉnh nên đường phố lấy lội. - Nghĩa của thành ngữ cĩ thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa 2 Thành ngữ đen của các từ tạo nên nĩ nhưng thường thơng qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ ) mà Cậu bé bị đau chân: là bộ 3 Nghĩa của từ từ biểu thị phận của cơ thể người, động vật, dùng để đi, đứng. - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ tạo ra -Cậu bé bị đau chân. Từ nhiều từ nhiều nghĩa. => nghĩa gốc. nghĩa và +Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình 4 hiện tượng thành nghĩa khác. -Chân bàn, chân ghế. chuyển +Nghĩa chuyển: là nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. => nghĩa chuyển nghĩa của từ Phát âm: giống nhau Con ngựa đá con ngựa đá. 5 Từ đồng âm Nghĩa : khác xa nhau, khơng liên quan gì với nhau. -Là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Từ đồng 6 -Một từ nhiều nghĩa cĩ thể thuộc vào nhiều nhĩm từ đồng nghĩa nghĩa khác nhau: 8
  9. THCS Kim Đồng + Từ đồng nghĩa hồn tồn (khơng phân biệt nhau về Quả - trái sắc thái nghĩa). + Từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (sắc thái nghĩa khác Mất – chết – qua đời. nhau). Từ trái Là những từ cĩ nghĩa trái nguợc nhau, cùng dựa trên một Xấu – tốt, đúng – sai, cao – 7 nghĩa cơ sở chung nào đĩ. thấp. Cấp độ khái Là nghĩa của 1 từ ngữ cĩ thể rộng hơn (khái quát hơn) Y phục -> quần, áo -> quần 8 quát của hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác đùi, quần dài, áo dài, áo sơ (nghĩa rộng, nghĩa hẹp ) nghĩa từ ngữ mi. Là tập hợp của những từ cĩ ít nhất 1 nét chung về nghĩa Trường từ vựng “ nhà Trường từ 9 trường”: lớp, giáo viên, vựng học sinh, bảng đen Là những từ vay mượn nhiều tiếng của nước ngồi để Tivi, cát sét, am-pli, 10 Từ mượn biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa cĩ từ thật thích hợp để diễn đạt. Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Phi cơ, hỏa xa, chiến đấu, 1 1 Từ Hán Việt Việt Thuật ngữ - Là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, cơng nghệ - Bán kính, tu từ, phi, huyết 12 và biệt ngữ thường được dùng trong các văn bản khoa học, cơng nghệ quản, xã hội - Là từ ngữ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. - Học tủ , cớm . Từ tượng Là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật Lom khom, ngoằn 13 hình ngoèo, . Từ tượng Là từ mơ phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người Rĩc rách, vi vu, inh ỏi, 14 thanh Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác Hiền như bụt, im như 15 So sánh cĩ nét tương đồng để làm tương sức gợi hình, gợi cảm thĩc, cho sự diễn đạt. Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện Uống nước nhớ nguồn. 16 Ẩn dụ tượng khác cĩ nét tương đồng với nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ Con mèo mà trèo cây cau 17 Nhân hĩa ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế Hỏi thăm chú chuột đi đâu giới lồi vật trở nên gần gũi vắng nhà Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một Cả làng xuống đường 18 Hốn dụ sự vật, hiện tượng, khái niệm khác cĩ quan hệ gần gũi với Bàn tay ta làm nên tất cả nĩ nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt Là biện pháp tu từ phĩng đại mức độ, quy mơ, tính chất Nở từng khúc ruột 19 Nĩi quá của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. Là 1 biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển Bác đã đi về với tổ tiên Nĩi giảm nĩi 20 chuyên, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng tránh nề, tránh thơ tục, thiếu lịch sự Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để Con gái Huế nội tâm thật 21 Liệt kê dễn tả được đầy đủ hơn. Sâu sắc hơn những khía cạnh phong phú và âm thầm, kín khác nhau của thực tế, tư tưởng tình cảm. đáo, sâu thẳm 2 2 Điệp ngữ Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật “Tre giữ làng, giữ nước, giữ 9
  10. THCS Kim Đồng ý, gây cảm xúc mạnh mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” (Thép Mới) Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc Trùng trục như con bị thui 23 Chơi chữ thái dí dỏm, hài hước làm câu văn hấp dẫn và thú vị Chín mắt chín mũi chín đuơi chín đầu. (Câu đố) ➢ YÊU CẦU HS NẮM ĐƯỢC: + Các phương châm hội thoại; + Xưng hơ trong hội thoại + Dẫn trực tiếp, gián tiếp; + Trau dồi vốn từ; + Sự phát triển từ vựng. + Đặt câu theo yêu cầu; + Viết đoạn văn ngắn phân tích hiệu quả diễn đạt của biện pháp tu từ. III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: VĂN TỰ SỰ (Kết hợp miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận .) - MB: Giới thiệu nhân vật và sự việc được kể. - TB: Kể diễn biến sự việc (Khi kể cần kết hợp các yếu tố miêu tả, đối thoại, độc thoại nội tâm, nghị luận, ) - KB: Kể kết thúc của sự việc và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 1. Kể lại một kỉ niệm đáng nhớ (về thầy cơ, bạn bè, thuở ấu thơ .) 2. Em hãy tưởng tượng mình gặp gỡ và trị chuyện với người lính lái xe trong Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính (Phạm Tiến Duật) để được nghe họ kể về những năm tháng chiến đấu trên tuyến đường Trường Sơn ác liệt. 3. Dựa vào bài thơ “Ánh trăng” (Nguyễn Duy), em hãy lựa chọn ngơi kể thích hợp kể lại câu chuyện về mối quan hệ giữa người lính và vầng trăng. 4. Vào vai nhân vật trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, kể lại câu chuyện về tình yêu làng, yêu đất nước của ơng Hai 5. Kể lại câu chuyện về tình bà cháu trong văn bản “Bếp lửa” theo hồi tưởng của nhân vật người cháu (tác giả Bằng Việt) khi đang sinh sống và học tập ở nước ngồi. 6. Vào vai một nhân vật trong văn bản “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng, kể lại câu chuyện về tình cha con thiêng liêng cảm động trong chiến tranh. (Hoặc kể lại đoạn chia tay của hai cha con) 7. Kể chuyện theo chủ đề: - Dũng cảm - Ý chí, nghị lực - Lối sống ân tình, thủy chung - Tình yêu thương - Tình cảm gia đình - Tình bạn - Trung thực - Tình yêu quê hương, đất nước - Việc tốt (việc mắc lỗi) - Tình cha 10
  11. THCS Kim Đồng B. LUYỆN TẬP I. BÀI TẬP ĐỌC HIỂU Câu 1: Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Chuyện kể, một danh tướng cĩ lần đi ngang qua trường học cũ của mình, liền ghé vào thăm. Ơng gặp lại người thầy từng dạy mình hồi nhỏ và kính cẩn thưa: - Thưa thầy, thầy cịn nhớ con khơng? Con là Người thầy giáo già hốt hoảng: - Thưa ngài, ngài là - Thưa thầy, với thầy con vẫn là người học trị cũ. Con cĩ được những thành cơng ngày hơm nay là nhờ sự giáo dục của thầy ngày nào (Ngữ văn 9, học kì 1) 1.1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ? Theo em văn bản gửi tới người đọc thơng điệp gì? 1.2. Chỉ ra từ ngữ xưng hơ sử dụng trong văn bản trên. Nhận xét cách dùng từ ngữ đĩ. 1.3. Từ cách xưng hơ của các nhân vật, em thấy các nhân vật đã tuân thủ phương châm hội thoại nào? Tìm một câu thành ngữ, tục ngữ hoặc ca dao cĩ liên quan đến phương châm hội thoại đĩ. 1.4. Từ “giáo dục” được phát triển từ vựng theo cách nào? Câu 2: Đọc kĩ văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Giữa năm 2015, bà Lê Thị Thảo, mẹ của Hịa, quyết định tặng thận [ ] Tháng 3-2016, Hịa lên bàn mổ để tặng một quả thận cho một người phụ nữ trạc tuổi mẹ mình. Người được nhận thận quê ở Hà Nam, đã bị suy thận nhiều năm và cần được ghép thận để tiếp tục được sống. [ ] Để tặng được quả thận, từ khi quyết định hiến tặng đến khi lên bàn mổ, bà Thảo đã phải hơn 10 lần một mình một xe máy từ Bắc Ninh ra bệnh viện Việt Đức ở Hà Nội để làm các xét nghiệm. Con gái bà Thảo cũng vậy, và cuối năm 2016 khi mẹ con bà được mời lên truyền hình để nĩi về ý nghĩa của việc hiến tặng mơ tạng, hai mẹ con lại chở nhau bằng xe máy từ Bắc Ninh lên Hà Nội rồi vội vã trở về ngay trong đêm Nếu cĩ ai hỏi về chuyện hiến thận đã qua, bà chỉ phẩy tay cười: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tơi chẳng đang rất khỏe là gì ” Và nhờ cái “bình thường” của mẹ con bà Thảo, giờ đây cĩ thêm hai gia đình được hạnh phúc vì người thân của họ được khỏe mạnh trở lại. (Báo Tuổi trẻ, ngày 31/5/2018) 2.1. Theo em điều sâu sắc nhất mà văn bản muốn gửi tới người đọc là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản trên? 2.2. Nụ cười và câu nĩi của bà Thảo: “Cứ nghĩ bình thường đi, bình thường với nhau đi, bây giờ tơi chẳng đang rất khỏe là gì ” cĩ ý nghĩa gì? 2.3. Chỉ ra lời dẫn trực tiếp được sử dụng trong văn bản. Căn cứ vào đâu em xác định đĩ là lời dẫn trực tiếp? 2.4. Các từ sau: xét nghiệm, quyết định phát triển từ vựng theo cách nào? 2.5. Từ “quả” trong “quả thận” là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Nếu là nghĩa chuyển, nêu phương thức chuyển nghĩa. . . 11
  12. THCS Kim Đồng II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Các từ được in đậm, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển và chuyển nghĩa theo phương thức nào? a. Ngày xuân con én đưa thoi b.Trước lầu Ngưng Bích khố xuân Thiều quang chín chục đã ngồi sáu mươi Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung c.Làn thu thuỷ nét xuân sơn e. Áo anh rách vai Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Quần tơi cĩ vài mảnh vá d.Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen Miệng cười buốt giá Một ngọn lửa, lịng ba luơn ủ sẵn Chân khơng giày Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng Thương nhau tay nắm lấy bàn tay Câu 2: Mỗi từ sau: chân, tay, miệng, đầu - Đặt một câu cĩ từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ (Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đĩ.) - Đặt một câu cĩ từ nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ. (Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đĩ.) Câu 3: Đọc kĩ các thành ngữ sau: ăn đơm nĩi đặt; ăn ốc nĩi mị; ăn khơng nĩi cĩ; cãi chày cãi cối; khua mơi múa mép; nĩi dơi nĩi chuột; hứa hươu hứa vượn; dây cà ra dây muống; lúng búng như ngậm hột thị; nĩi băm nĩi bổ; nĩi như đấm vào tai; nĩi cĩ sách, mách cĩ chứng; điều nặng tiếng nhẹ; ơng nĩi gà bà nĩi vịt; nửa úp nửa mở; mồm loa mép giải; đánh trống lảng - Hãy giải thích nghĩa của các thành ngữ. - Cho biết các thành ngữ trên liên quan đến các PCHT nào đã học. - Đặt câu với các thành ngữ trên. 12
  13. THCS Kim Đồng Câu 4: Viết đoạn văn ngắn 4-6 dịng phân tích cái hay của biện pháp tu từ trong các đoạn thơ sau: 1. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi 6. Trăng cứ trịn vành vạnh Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng Kể chi người vơ tình (Nguyễn Khoa Điềm) Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình. (Nguyễn Duy) 2. Khơng cĩ kính, rồi xe khơng cĩ đèn, 7. Nhĩm bếp lửa ấp iu nồng đượm Khơng cĩ mui xe, thùng xe cĩ xước, Nhĩm niềm yêu thương, khoai sắn ngọt bùi Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Nhĩm nồi xơi gạo mới sẻ chung vui Chỉ cần trong xe cĩ một trái tim. Nhĩm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) Ơi kì lạ và thiêng liêng _ bếp lửa! (Bằng Việt) 3. Ruộng nương anh gửi bạn thân cày 8. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Gian nhà khơng, mặc kệ giĩ lung lay Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính. Cháu thương bà biết mấy nắng mưa. (Chính Hữu) (Bằng Việt) 4. Mặt trời xuống biển như hịn lửa 9. Câu hát căng buồm với giĩ khơi, Sĩng đã cài then, đêm sập cửa Đồn thuyền chạy đua cùng mặt trời. (Huy Cận) Mặt trời đội biển nhơ màu mới, Mắt cá huy hồng muơn dặm phơi. (Huy Cận) 5. Ung dung buồng lái ta ngồi 10. Khơng cĩ kính ừ thì cĩ bụi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Bụi phun tĩc trắng như người già (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) (Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính) . . 13
  14. THCS Kim Đồng . . . . C. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO Đề kiêm tra mơn Ngữ văn HKI lớp 9- Năm học: 2015-2016 Câu 1: (2,5 điểm) a. Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả nào? Nêu giá trị nhân đạo của văn bản? b. Vì sao nhà văn Nguyễn Quang Sáng đặt tên truyện là “Chiếc lược ngà”? Câu 2: (1 điểm) Tìm từ ngữ mới được dùng phổ biến hiện nay theo cách ghép từ và mượn từ các nước châu Âu (mỗi cách tìm một từ ngữ)? Câu 3: (1,5 điểm) Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi dưới đây: “ Nghe mẹ nĩ bảo gọi ba vơ ăn cơm thì nĩ bảo: - Thì má cứ kêu đi. Mẹ nĩ đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nĩ lại gọi nhưng lại nĩi trổng: - Vơ ăn cơm!” a. Lời của nhân vật bé Thu trong đoạn trích trên được dẫn theo cách trực tiếp hay gián tiếp? b. Khi nĩi câu Vơ ăn cơm với ba mình, Thu đã vi phạm phương châm hội thoại nào? Lí do Thu vi phạm phương châm hội thoại đĩ? Câu 4: (5 điểm) Nhà văn Việt Quang trong tác phẩm Trở lại thiên đường cĩ viết: “ Cuộc sống chỉ cĩ ý nghĩa khi nĩ được tưới mát bằng dịng nước của thương yêu.” Hãy kể một câu chuyện xúc động về lịng yêu thương mà em biết hoặc đã trải qua (sử dụng kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại nội tâm). Đề kiêm tra mơn Ngữ văn Lớp 9-HKI - Năm học: 2016-2017 Câu 1 (2.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: “ Cơng việc của cháu gian khổ thế đấy, chứ cất nĩ đi, cháu buồn đến chết mất. Cịn người thì ai mà chả “thèm” hở bác? Mình sinh là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc?” (Nguyễn Thành Long) a. Đây là lời của ai? Được trích từ tác phẩm nào? b. Qua đoạn trích, em nhận thấy nhân vật này cĩ những phẩm chất gì? c. Tác phẩm trên (nêu ở câu a) viết về người lao động mới trong cơng cuộc xây dựng đất nước. Hãy kể tên một tác phẩm khác (kèm tên tác giả) cũng viết về đề tài này? Câu 2 (3.0 điểm) a. Từ xuân trong câu thơ nào sau đây là nghĩa gốc, nghĩa chuyển, chuyển nghĩa theo phương thức nào? (1.0 đ) - “Mùa xuân người ra đồng.”(Trích Mùa xuân nho nhỏ) - “Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.”(Trích Chị em Thúy Kiều) 14
  15. THCS Kim Đồng b. Thành ngữ “lúng búng như ngậm hột thị ” sử dụng biện pháp tu từ gì và liên quan đến phương châm hội thoại đã học nào ?(1.0 đ) c. Cho biết trong câu văn sau, đâu là lời dẫn, là lời dẫn trực tiếp hay lời dẫn gián tiếp ? (1.0 đ) Các quân lính đều nĩi: “Xin vâng lệnh, khơng dám hai lịng !”. (Trích Hồng Lê nhất thống chí) Câu 3 (5.0 điểm) Mỗi lần làm được một việc tốt là mỗi lần ta hạnh phúc. Hãy kể lại một việc tốt đã làm khiến em hạnh phúc. (Cần kết hợp tự sự với miêu tả nội tâm, nghị luận, đối thoại, độc thoại.) Đề kiêm tra mơn Ngữ văn Lớp 9-HKI - Năm học: 2017-2018 Câu 1 (2,0 điểm) Cho đoạn thơ sau: Khơng cĩ kính ừ thì cĩ bụi, Bụi phun tĩc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. a. Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào? Tác giả văn bản đĩ là ai? b. Đoạn thơ trên đã thể hiện vẻ đẹp gì ở người chiến sĩ trên tuyến đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ? Câu 2 (3,0 điểm) 2.1. Đọc ví dụ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới Luật sư Trần Anh Tuấn cho rằng người livestream trái phép bộ phim Cơ Ba Sài Gịn (từ một rạp chiếu phim ở Bà Rịa – Vũng Tàu) cĩ thể bị phạt hành chính lên đến ba mươi triệu đồng, nặng hơn là xem xét trách nhiệm hình sự. (Theo ZING.VN ngày 14/11/2017) a. Giải nghĩa từ in đậm và cho biết cách phát triển từ vựng của từ đĩ? b. Tìm một lời dẫn ở ví dụ trên và cho biết lời đĩ được dẫn theo cách nào? 2.2 . a. Thế nào là phương châm lịch sự? b. Thành ngữ nào sau đây liên quan đến phương châm lịch sự? -Nĩi như đấm vào tai; nĩi cĩ sách, mách cĩ chứng; điều nặng tiếng nhẹ; ơng nĩi gà bà nĩi vịt. Câu 3 (5,0 điểm) Em hãy chọn một vai kể thích hợp để kể lại câu chuyện sau. Khi kể cần kết hợp yếu tố nghị luận, yếu tố miêu tả nội tâm và các hình thức đối thoại, độc thoại. HÃY LẮNG NGHE HAY NHẬN MỘT VIÊN ĐÁ Một ơng nhà giàu đang ngồi trong chiếc xe hơi đắt tiền chạy khá nhanh trên đường phố. Từ phía trước, ơng nhìn thấy một đứa trẻ đang chạy ra từ giữa mấy chiếc xe đang đậu bên lề. Ơng giảm tốc độ nhưng khi xe chạy ngang chỗ ơng đã nhìn thấy đứa trẻ thì chẳng cĩ ai cả. Đột nhiên, ơng nghe cĩ tiếng đá ném vào cửa xe mình. Ơng đạp ngay thắng, cho xe vịng trở lại chỗ viên đá được ném ra. Quả là cĩ một đứa trẻ đang đứng giữa những chiếc xe đậu. Nhảy bổ ra khỏi xe, khơng kịp quan sát xung quanh, ơng tĩm lấy đứa trẻ, đè gí nĩ vào một chiếc xe gần đĩ và hét lên:“ Mày làm cái quái quỷ gì thế hả?”. Cơn nĩng giận bốc ngược lên đỉnh đầu, ơng tiếp:“Chiếc xe này mới toanh, mày sẽ phải trả cả đống tiền vì cái viên đá của mày đấy”. “Làm ơn, thưa ơng. Con xin lỗi. Con khơng biết làm cách gì khác hơn.” - cậu bé van nài - “Con ném viên đá là vì con đã từng ra hiệu nhưng khơng cĩ một người nào dừng xe lại ” 15
  16. THCS Kim Đồng Nước mắt lăn dài trên má cậu bé khi nĩ chỉ tay về phía vỉa hè. “ Nĩ là em con.” - cậu bé nĩi - “ Chiếc xe lăn từ trên lề đường xuống, nĩ bị ngã ra khỏi xe lăn, nhưng con khơng thể nâng nĩ dậy nổi”. Vừa thổn thức, cậu bé vừa năn nỉ: “Ơng làm ơn giúp con đặt nĩ vào xe lăn. Nĩ đang bị đau và nĩ quá nặng đối với con”. Tiến lại chỗ đứa bé bị ngã, người đàn ơng cố gắng nuốt trơi cái gì đĩ đang chẹn ngang cổ họng mình. Ơng ta nâng đứa bé đặt vào chiếc xe lăn rồi rút khăn ra cố lau sạch các vết bẩn và kiểm tra mọi thứ cẩn thận một cách ngượng nghịu. “Cám ơn rất nhiều, ơng thật tốt bụng”. Đứa trẻ nĩi với ơng cùng ánh nhìn biết ơn rồi đẩy em nĩ đi. Người đàn ơng đứng nhìn mãi, sau cùng cũng chậm bước đi về phía xe của mình. Đoạn đường dường như quá dài. Về sau, dù đã nhiều lần đưa xe đi sơn, sửa lại, nhưng ơng vẫn giữ lại vết lõm ngày nào như một lời nhắc nhở bản thân suốt cả cuộc đời. Đơi khi, bạn khơng cĩ thời gian để lắng nghe cho đến khi cĩ một viên đá ném vào mình. Bạn sẽ chọn điều gì: Lắng nghe hay là chờ một viên đá ?! Đề kiêm tra mơn Ngữ văn Lớp 9-HKI - Năm học: 2018-2019 Câu 1: (3,0 điểm) Hai người bạn cùng đi qua sa mạc. Trong chuyến đi, giữa hai người cĩ xảy ra một cuộc tranh luận, và một người nổi nĩng, khơng kiềm chế được mình đã nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc phạm, nhưng anh khơng nĩi gì, chỉ viết lên cát: “Hơm nay người bạn tốt nhất của tơi đã làm khác đi những gì tơi nghĩ”. Họ đi tiếp, tìm thấy một ốc đảo, và quyết định đi bơi. Người bị miệt thị lúc nãy bây giờ bị đuối sức và chìm dần xuống. Người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Khi đã lên bờ,, anh lấy một miếng kim loại khắc lên đá: “Hơm nay người bạn tốt nhất của tơi đã cứu sống tơi”. Người kia hỏi: “Tại sao khi tơi xúc phạm anh, anh viết lên cát, cịn bây giờ anh lại khắc lên đá?”. Anh ta trả lời: “Những điều viết lên cát sẽ mau chĩng xĩa nhịa theo thời gian, nhưng khơng ai cĩ thể xĩa được những điều tốt đẹp đĩ được ghi tạc trên đá, trong lịng người”. Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn, thù hận lên cát và khắc ghi những ân nghĩa lên đá. (Hạt giống tâm hồn, tập 4) 1.1.Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản ? 1.2.văn bản gửi tới người đọc thơng điệp gì? Hãy đặt nhan đề cho văn bản trên. 1.3.Chỉ ra một lời dẫn trưc tiếp ở văn bản trên, dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? 1.4.Cho biết từ in đậm trong văn bản được phát triển từ vựng theo cách nào? Câu 2: (2,0 điểm) “Bếp lửa” ở bài thơ cùng tên của Bằng Việt là hình ảnh thơ gợi cảm, vừa mang nghĩa tả thực vừa mang nghĩa biểu tượng sâu xa. Viết một đoạn văn ngắn nêu ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh này. Câu 3: (5,0 điểm) “Mọi thứ trên đời đều cĩ thể mất đi duy chỉ cĩ tình yêu thương là mãi mãi”. Hãy kể một câu chuyện về tình yêu thương. Khi kể cần kết hợp yếu tố nghị luận và miêu tả nội tâm. 16
  17. THCS Kim Đồng Đề kiêm tra mơn Ngữ văn Lớp 9-HKI - Năm học: 2019-2020 Câu 1 (3,0 điểm): Đọc văn bản sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: Bất ngờ mất điện, một ngọn nến được đem ra thắp lên và đang lung linh tỏa sáng. Nến hân hoan khi thấy mọi người trầm trồ:” May quá, nếu khơng cĩ cây nến này, chúng ta sẽ khơng thấy gì mất!”. Thế nhưng khi dịng sáp nĩng bắt đầu chảy ra, nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ cịn một nữa, nến chợt nghĩ:” Chết thật, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thơi. Tại sao ta phải thiệt thịi như vậy nhỉ?”. Nghĩ rồi nến nương theo một cơn giĩ thoảng qua để tắt phụt đi. Mọi người trong phịng xơn xao:” Nến tắt rồi, tối quá, làm sao bây giờ?”. Cây nến mĩm cười tự mãn vì sự quan trọng của mình. Bỗng cĩ người nĩi:” Nến dễ tắt, để tơi đi tìm cái đèn dầu.” Mị mẫm trong bĩng tối ít phút, người ta tìm được cây đèn dầu. Đèn được thắp lên, cịn cây nến cháy dở thì người ta bỏ vào ngăn kéo. Thế là từ hơm đĩ, nến bị bỏ quên trong ngắn kéo, rồi cũng khơng cịn ai nhớ đến nĩ nữa. Nến hiểu ra rằng, hạnh phúc của nĩ là được cháy sáng, dù cĩ thể cháy với ánh lửa nhỏ và dù sau đĩ nĩ sẽ tan chảy đi. Bởi vì nĩ là ngọn nến. (Theo Quà tặng cuộc sống) 1.1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản? 1.2. Theo em, văn bản trên muốn gửi đến người đọc thơng điệp gì? Hãy kể tên một văn bản truyện hiện đại đã học trong chương trình Ngữ văn 9, HKI thể hiện ý:” hạnh phúc là được cháy sáng, dù cĩ thể cháy với ánh lửa nhỏ ”? 1.3. Chỉ ra một lời dẫn trực tiếp trong văn bản trên? 1.4. Những từ in đậm trong văn bản được phát triển từ vựng theo cách nào? Câu 2(2,0 điểm): Chỉ ra và nên hiệu quả diễn đạt của phép tu từ cĩ trong khổ thơ sau: Trăng cứ trịn vành vạnh kể chi người vơ tình ánh trăng im phăng phắc đủ làm ta giật mình. (Nguyễn Duy, Ánh trăng) Câu 3 (5,0 điểm): Chọn và kể lại một câu chuyện thuộc chủ đề sau theo ngơi kể thứ nhất (kết hợp miêu tả nội tâm, nghị luận và các hình thức đối thoại, độc thoại): - Ý chí, nghị lực; - Lịng bao dung, vị tha. ĐỀ KIỂM TRA THỬ I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi bên dưới: Sau trận động đất đã qua đi, khi các nhân viên cứu hộ đến tàn tích của một ngơi nhà, họ nhìn thấy thân thể một người phụ nữ qua các vết nứt. Người đội trưởng đội cứu hộ đã rất khĩ khăn để chạm tới cơ thể của cơ ấy. Cơ thể lạnh và cứng đã nĩi lên chắc chắn rằng cơ đã qua đời. Tiếp tục tìm kiếm, bỗng anh hét lên đầy phấn chấn: “Một đứa bé! Cĩ một đứa bé!” 17
  18. THCS Kim Đồng Cả đội cùng nhau cẩn thận bỏ từng cái cọc trong đống đổ nát xung quanh xác người phụ nữ. Cĩ một bé trai ba tháng tuổi được bọc trong một tấm chăn hoa ngay bên dưới xác người mẹ. Người phụ nữ rõ ràng đã thực hiện sự hi sinh cuối cùng để cứu con trai mình. Khi ngơi nhà của cơ rơi xuống, cơ đã dùng cơ thể của mình để làm tấm chắn bảo vệ con mình. Cậu bé vẫn ngủ một cách yên bình khi đội trưởng đội cứu hộ nhắc bé lên. Bác sĩ đã nhanh chĩng kiểm tra sức khỏe cậu bé. Sau khi mở tấm chăn, ơng nhìn thấy một chiếc điện thoại di động bên trong. Cĩ một tin nhắn văn bản trên màn hình nĩi rằng: “Nếu con cịn cĩ thể sống sĩt, con phải nhớ rằng mẹ rất yêu con” (Nguồn Internet) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Câu 2. Theo em điều sâu sắc nhất mà văn bản muốn gửi tới người đọc là gì ? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản trên? Câu 3. Lời nĩi của người đội trưởng đội cứu hộ được dẫn theo cách trực tiếp hay gián tiếp? Câu 4. Ghi ra hai từ Hán Việt trong văn bản trên? II. VẬN DỤNG (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Đặt 2 câu văn: một câu cĩ từ nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, một câu cĩ từ nghĩa chuyển theo phương thức hốn dụ. Gạch chân và ghi chú thích dưới từ đĩ. Câu 2 (5,0 điểm) Cuộc đời mỗi người cĩ biết bao kỉ niệm tuổi thơ đong đầy cảm xúc, khơng thể nào quên. Hãy viết một bài văn kể lại một kỉ niệm tuổi thơ làm em nhớ mãi. HỌC SINH CHÚ Ý BÁM SÁT ĐỊNH HƯỚNG KIỂM TRA VÀ LÀM PHẦN LUYỆN TẬP 18