Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 23 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

ppt 16 trang thienle22 4130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 23 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_6_tiet_23_bai_20_su_no_vi_nhiet_cua_chat_kh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 23 Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí

  1. TRƯỜNG THCS ĐÌNH XUYÊN GV: PHẠM THỊ THU HẢI
  2. NỘI QUY: 1. NGHIÊM TÚC, TỰ GIÁC, GHI BÀI ĐẦY ĐỦ, ĐỂ ĐÚNG HỌ TÊN VÀ LỚP CỦA MÌNH 2. ĐỂ CAMERA HƯỚNG VÀO PHÍA TRƯỚC MẶT ĐỂ GV QUAN SÁT VIỆC HỌC VÀ GHI CHÉP BÀI 3. KHI VÀO LỚP HỌC LUÔN TẮT MIC. NẾU CÓ Ý KIẾN MUỐN PHÁT BIỂU THÌ NHẤN BIỂU TƯỢNG GIƠ TAY TRÊN THANH CÔNG CỤ 4. KHI GV MỜI TRẢ LỜI THÌ BẬT MIC TRẢ LỜI SAU ĐÓ TẮT MIC NGAY
  3. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? Đáp án: - Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Câu 2: Vì sao khi đun nước không nên đổ nước thật đầy ấm? A.Vì khi đun, nước nóng lên và nở ra sẽ tràn ra khỏi ấm. B.Vì sẽ làm nặng ấm C.Vì nước lâu sôi. D.Cả 3 đáp án đều sai.
  4. Tiết 23 - Bài 20:
  5. Tiết 23 - BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1/ Thí nghiệm (sgk/62) Dụng cụ thí nghiệm: - Nút cao su. - Ống thủy tinh. - Cốc nước màu. - Bình cầu thủy tinh.
  6. Tiết 23 - BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1/ Thí nghiệm (sgk/62) Bước 1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu Bước 2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu. Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
  7. Tiết 23 - BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1/ Thí nghiệm (sgk/62) Bước 3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu để nhốt một lượng khí trong bình Bước 4: Xoa hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu và trả lời C1, C2
  8. Tiết 23 - BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1/ Thí nghiệm (sgk/62) 2/ Trả lời câu hỏi CC1:1: CóGiọthiện nướctượng màu tronggì xảy ốngra thủyvới tinhđigiọt nước lên, chứngmàu tỏtrong thể tíchống khôngthủy tinh khí trongkhi bàn bìnhtay tăngáp lên.vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong C2: Giọt nước màu trong ống thủy tinh đi xuống, bình thay đổi thế nào? chứng tỏ thể tích không khí trong bình cầu giảm đi. CC233: :KhiTạiVì khôngtasaothôithểkhíkhôngtíchtrongkhôngápbìnhtay khínóngvàotrongbìnhlên vàcầu,bìnhnởcócầurahiệnlại tượngtăng lêngìkhixảyta raápvớihai bàngiọt taynướcnóngmàuvàotrongbình?ống thủy tinhCC4:4. :Hiện TạiVì khôngsaotượngthể khínàytích trongchứngkhông bìnhtỏ khílạnhđiềutrong đigì vàbình co lạilại giảm 3 C5:đi khi C5:Bảngta Các bênthôi chất ghikhông độ khí tăng khácáp thểhai nhau tíchtay của nởvào vì nhiệtbình Khônggiốngcầu? khínhau183cm 3 1000cm một số chất khí, khi nhiệt độ của nó Hơi nước 183cm3 tăng thêm 500C. Rút ra nhận xét Khí ôxi 183cm3
  9. Tiết 23-BÀI 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 1. Thí nghiệm (sgk/62) - nóng lên, lạnh đi 2. Trả lời câu hỏi - tăng, giảm 3.Rút ra kết luận: - nhiều nhất, ít nhất a) Thể tích khí trong bình. . tăng. khi khí nóng lên. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí. .lạnh . đi . . . c) Chất rắn nở ra vì nhiệt ,it nhất chất khí nở ra vì nhiệt nhiều nhất Chất khí Chất lỏng Chất rắn Không khí:183cm3 Rượu: 58cm3 Nhôm: 3.45cm3 Hơi nước:183cm3 Dầu hoả: 55cm3 Đồng :2.55cm3 Khí oxi:183cm3 Thuỷ ngân:9cm3 Sắt : 1.80cm3
  10. So sánh sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí  Em hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn? Giống nhau Khác nhau - Các chất khí khác nhau nở ra Chất khí Nở ra vì nhiệt .giống nhau khi Chất lỏng nóng - Các chất rắn, chất lỏng khác lên, co nhau nở ra vì nhiệt khác . nhau Chất rắn lại khi - Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều lanh đi hơn ,chất lỏng chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
  11. Tiết 23 - Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ 4 . Vận dụng C7: Phải có điều kiện gì thì quả bóng bàn bị móp, được nhúng vào nước nóng mới có thể phồng lên được? Khi cho quả bóng bàn bị bẹp(móp) vào nước nóng, không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ với điều kiện quả bóng bàn đó không bị thủng hoặc rách.
  12. Ngày 21 tháng 11 năm 1783, hai anh em kĩ sư người Pháp Mông – gô – phi – ê(Montgolfier) nhờ dùng khí nóng đã làm quả khí cầu đầu tiên của loài người bay lên không trung.
  13. ĐÈN TRỜI BAY CAO NHỜ KHÍ NÓNG
  14. Củng cố kiến thức Câu1: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào đúng ? A . Rắn, Lỏng, Khí . B . Rắn, Khí, Lỏng . C .Khí, Lỏng, Rắn . D . Khí, Rắn, Lỏng .
  15. Củng cố kiến thức Câu 2: Khi chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi . A . Khối lượng . B . Trọng lượng . C . Khối lượng riêng . D . Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
  16. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC ➢ Học thuộc ghi nhớ ➢ Làm bài tập từ bài 20.1 →bài 20.8 trang 63,64 SBT ➢ Đọc phầnBÀI có thểHỌC em chưa KẾT biết . THÚC ➢ Đọc trước bài 21 “ Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt ” TẠM BIỆT CẢ LỚP