Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 5: Lực – Hai lực cân bằng

ppt 27 trang thienle22 3900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 5: Lực – Hai lực cân bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_6_tiet_5_luc_hai_luc_can_bang.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 6 - Tiết 5: Lực – Hai lực cân bằng

  1. - Khối lượng của một vật là gì? -Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là đơn vị nào? Trả lời: - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. - Đơn vị đo khối lượng là ki-lô-gam (kg).
  2. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm:
  3. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: a, Thí nghiệm hình 6.1 C1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe ép lò xo lại.
  4. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: a, Thí nghiệm hình 6.1 C1 : Lò xo lá tròn đẩy xe . Tay ta ( thông qua xe ) ép lò xo lá tròn.
  5. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: b, Thí nghiệm hình 6.2 C2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra
  6. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: b, Thí nghiệm hình 6.2 C2: - Lò xo kéo xe về phía giá đỡ. - Xe kéo lò xo dãn ra.
  7. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: c, Thí nghiệm hình 6.3 C3: Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng.
  8. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: c, Thí nghiệm hình 6.3 C3: Nam châm hút quả nặng.
  9. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: - lực hút C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ - lực đẩy trống trong các câu sau: - lực kéo a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một - lực ép (1)lực đẩy Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một (2) lực ép. làm cho lò xo bị méo đi. b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một (3) lực .kéo Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một (4) lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài ra. c) Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một (5)lực hút
  10. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
  11. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
  12. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
  13. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Phương của lực Chiều của lực
  14. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC Mỗi lực có phương và chiều xác định.
  15. C5. Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở H6.3.
  16. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC Mỗi lực có phương và chiều xác định. III. HAI LỰC CÂN BẰNG
  17. C6 Sợi dây chuyển động thế nào nếu đội bên trái mạnh hơn? Yếu hơn? Và nếu hai đội mạnh ngang nhau?
  18. C7 Nhận xét về phương, chiều của 2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây?
  19. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG C8. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Nếu 2 đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác - phương dụng lên dây hai lực (1) cân bằng . Sợi dây chịu tác - chiều dụng của hai lực cân bằng thì sẽ (2) đứng yên . . - cân bằng b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc - đứng yên theo sợi dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái tác dụng lên dây có phương dọc theo sợi dây, có (3) chiều . hướng về bên trái. c) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng (4) phương nhưng ngược (5) chiều., tác dụng vào cùng một vật.
  20. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC Mỗi lực có phương và chiều xác định. III. HAI LỰC CÂN BẰNG Hai lực cân bằng là 2 lực : mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều, tác dụng vào cùng 1 vật Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ đứng yên.
  21. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. LỰC 1. Thí nghiệm: 2. Rút ra kết luận: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC Mỗi lực có phương và chiều xác định. III. HAI LỰC CÂN BẰNG Hai lực cân bằng là 2 lực : mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều, tác dụng vào cùng 1 vật IV. VẬN DỤNG
  22. TIẾT 5: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Câu 9: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: a) Gió tác dụng vào buồm một .lực đẩy b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo
  23. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ • Học thuộc phần ghi nhớ • Bài tập về nhà: 6.1, 6.2, 6.3, 6.9, 6.10, 6.12 (SBT/21-23). • Đọc trước bài 7 : “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”