Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả: Trung thu độc lập

ppt 14 trang Thương Thanh 03/08/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả: Trung thu độc lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_4_chinh_ta_trung_thu_doc_lap.ppt

Nội dung text: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Chính tả: Trung thu độc lập

  1. CHÍNH TẢ TRUNG THU ĐỘC LẬP
  2. Kiểm tra bài cũ Cho HS viết lại một số từ ngữ các em viết sai nhiều ở bài cũ : Gà Trống và Cáo
  3. Trung thu độc lập Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. (Theo Thép Mới)
  4. mười lăm năm thác nước thác = th + ac + thanh sắc phấp phới rải dải lụa giải thưởng
  5. Trung thu độc lập Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi. (Theo Thép Mới)
  6. II. Bài tập Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào chỗ chấm? a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi: Đánh dấu mạn thuyền Xưa cĩ người đi thuyền, kiếm bên hơng, chẳng may làm kiếm xuống nước. Anh ta liền đánh vào mạn thuyền chỗ kiếm .Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi: - Bác làm lạ thế? - Tơi đánh chỗ kiếm . Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đánh mà mị, thể nào cũng tìm thấy kiếm. Truyện cười dân gian
  7. giắt: là từ chỉ hoạt động làm cho vật nào đĩ mắc vào kẽ hở
  8. II. Bài tập Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào chỗ chấm? a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi: Đánh dấu mạn thuyền Xưa cĩ người đi thuyền, kiếm giắt bên hơng, chẳng may làm kiếm xuống nước. Anh ta liền đánh vào mạn thuyền chỗ kiếm .Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi: - Bác làm lạ thế? - Tơi đánh chỗ kiếm . Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đánh mà mị, thể nào cũng tìm thấy kiếm. Truyện cười dân gian
  9. TRỊ CHƠI: Xì điện
  10. II. Bài tập Bài 2: Em chọn những tiếng nào điền vào chỗ chấm? a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d, gi: Đánh dấu mạn thuyền Xưa cĩ người đi thuyền, kiếm giắt bên hơng, chẳng may làm kiếm rơi xuống nước. Anh ta liền đánh dấu vào mạn thuyền chỗ kiếm rơi .Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi: - Bác làm gì lạ thế? - Tơi đánh chỗdấu kiếm .rơi Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đánh dấu mà mị, thể nào cũng tìm thấy kiếm. Truyện cười dân gian
  11. II. Bài tập 3) Tìm các từ: a) Có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau: - Có giá thấp hơn mức bình thường. rẻ - Người nổi tiếng. danh nhân - Đồ dùng để nằm ngủ,thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm. giường
  12. Tiết học kết thúc! Chúc các em học tốt !