Bài giảng Số học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Số học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_so_hoc_6_tiet_22_dau_hieu_chia_het_cho_3_cho_9.pptx
Nội dung text: Bài giảng Số học 6 - Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
- Số học: lớp 6A5
- 01. KHỞI ĐỘNG
- Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2? 2008 2002 2001 2003 2017 2007 2009 2006 2005 2010
- Câu 2: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5? 2008 2002 2001 2003 2017 2007 2009 2006 2005 2010
- Câu 3: Cho 2 số sau: 5124 2124 Thực hiện phép chia hai số trên cho 9? Kiểm tra tổng các chữ số của số 2124 và 5124?
- TIẾT 22: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
- 02. Hình thành kiến thức
- 1. Nhận xét mở đầu: * Xét số 378 ta thấy: 378 = 3.100 + 7.10 + 8 Nhận xét: = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 Mọi số đều viết được = (3+ 7 + 8) + (3.99 + 7.9) dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9) + với một số chia hết cho 9 Tổng các chữ Số chia hết cho 9 số Tương tự có thể viết số 253: 253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2+ 3 + 5) + (2.11.9 + 5.9) Tổng các chữ số+ Số chia hết cho 9
- 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không? Số 234 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) KếtKết LuậnLuận 1:1: SốSố cócó tổngtổng cáccác chữchữ sốsố 378chiachia 9 hếthết chocho 99 thìthì chiachia hếthết chocho 9.9. (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) Tương tự theo nhận xét mở đầu xét số 234: 234 = (2 + 3 + 4) + (Số chia hết cho 9) = 9 + (Số chia hết cho 9) 234 9 (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9)
- 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không? Số 1245 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) Kết 253 Luận 9 2: Số có tổng các chữ số không (Vì có mộtchia số hết hạng cho chia 9 hết thì cho không 9, số hạngchia còn hết lại cho không 9. chia hết cho 9) Tương tự theo nhận xét mở đầu xét số 1245: 1245 = (1+ 2 + 4 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 12 + (Số chia hết cho 9) 1245 9 (Vì có một số hạng chia hết cho 9, số hạng còn lại không chia hết cho 9)
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
- ?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án: Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327
- 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: * TheoÁp dụng nhận nhận xét xétmở mởđầu: đầu, hãy xét xem số 20132013 = có(2+0 chia +1+3) hết cho + (Số 3 không? chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) 2013 3 (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) Kết Luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: * ÁpTheo dụng nhận nhận xét xétmở mởđầu: đầu, hãy xét xem số 2012 2012có chia = (2+0 hết +1+2)cho 3 không? + (Số chia hết cho 9) = 5 + (Số chia hết cho 9) = 5 + (Số chia hết cho 3) 2012 3 (Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) Kết Luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- ?2 Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3. 157* Lời giải Số Vậy các số cần tìm là : 1572; 1575; 1578
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?
- 03. LUYỆN TẬP
- Bài tập 102 (sgk/41): Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. a)Viết tập hợp A các số chia hết cho 3: A = {3564; 6531; 6570; 1248} b)Viết tập hợp B các số chia hết cho 9: B = {3564; 6570} c)Dùng ký hiệu thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B: B A
- Bài tập 104 c (sgk/42): Điền chữ số vào dấu * để chia hết cho cả 3 và 5 Vì 3 => (4 +3 +*) 3 hay (7 +*) 3 => * {2,5,8} (1) Vì 5=> (4 +3 +*) 5 hay (7 +*) 5 => * {0,5} (2) Từ (1) và (2) => * = 5
- 04. VẬN DỤNG
- 4135268 10790 Hết giờ 2020 Câu 1) Số 7380 chia hết cho số nào? A 3 B 5 C 9 D Cả ba số trên.
- 4135268 10790 Hết giờ 2020 Câu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9. A 1230 B 3210 C 1350 D 3105
- 4135268 10790 Hết giờ 2020 Câu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó. A Số 4363 chia hết cho 6. B Số 2139 chia hết cho 3. C Số 5436 chia hết cho 9. D Số 7641 chia hết cho 9.
- 4135268 10790 Hết giờ 2020 Câu 4) Trong 4 câu sau đây. Hãy chỉ ra câu đúng. A Số 3042 chia hết cho 6. B Số 5623 chia hết cho 3. C Số 1207 chia hết cho 9. D Số 6272 chia hết cho 5.
- Hướng dẫn về nhà üÔn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. üBT102, 103, 104, 105 – SGK/T41; 42.