Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Văn bản "Ánh trăng" - Hoàng Thị Thảo

ppt 12 trang nhungbui22 10/08/2022 1860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Văn bản "Ánh trăng" - Hoàng Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_58_van_ban_anh_trang_hoang_thi.ppt
  • jpgánh trăng(1).JPG

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Văn bản "Ánh trăng" - Hoàng Thị Thảo

  1. Trêng thcs Nam Phó Gi¸o viªn: Hoµng ThÞ Th¶o M«n: Ng÷ v¨n líp 9
  2. Kiểm tra bài cũ: Em đã học những bài thơ nào viết về đề tài người lính? Hãy kể tên và cho biết mỗi bài thơ đó ra đời vào thời gian nào? - Bài thơ Đồng chí của Chính Hữu viết năm 1948 - chống Pháp - Bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật viết năm 1969 - chống Mĩ
  3. Tieát: 58 Vaên baûn: Nguyeãn Duy
  4. Văn bản Ánh Trăng (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích 1/ Tác giả, tác phẩm a Tác giả - Nguyễn Duy tên khai sinh là .Nguyễn Duy Nhuệ - Sinh năm ,1948 quê ở TP Thanh Hoá - Năm 1966 .gia nhập quân đội - Sau 1975 về làm báo văn nghệ giải phóng tại TP Hồ Chí Minh -Từ 1977, ông là đại diện thường trú báo văn nghệ tại TPHồ Chí Minh - 1972-1973 được trao giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ Hãy điền các - Là gương mặt tiêu biểu của lớp nhà thơ trẻ thông tin về nhà thời chống Mĩ thơ Nguyễn Duy? - Năm 1984, tập thơ .Ánh trăng được tặng giải A của hội nhà văn Việt Nam
  5. Văn bản ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích 1/ Tác giả, tác phẩm - Điệp từ “với”: khẳng định niềm a Tác giả hạnh phúc của tuổi thơ được gắn bó với vầng trăng b Tác phẩm - Câu khẳng định: không bao giờ Bài thơ được sáng tác năm 1978 quên được vầng trăng tình nghĩa 2/ Đọc Nhà thơ và vầng trăng có mối II Đọc- hiểu văn bản quan hệ tự nhiên, tốt đẹp, 1/ Cấu trúc văn bản gần gũi, ân tình -2/ThểNội thơ: dung 5 tiếng văn bản Hồi nhỏ sống với đồng - PTBĐ: tự sự + miêu tả và biểu cảm với sông rồi với bể - Nhân vật : tác giả và vầng trăngVầng trăng là a Vầng trăng quá khứ hồi chiến tranh ở rừng khổ 1,2 tri kỉ vầng trăng thành tri kỉ - Bố cục: 3 phần khổ 3 khổ 4,5,6 Trần trụi với thiên nhiên hồn nhiên như cây cỏ ngỡ không bao giờ quên - Nhân hoá: trăng và nhà thơ như đôi bạn cái vầng trăng tình nghĩa -thânHồi thiết,hiểunhỏ nhau - Hồi chiến tranh ở rừng
  6. Văn bản Ánh Trăng (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích 1/ Tác giả, tác phẩm 2/ Đọc Từ hồi về thành phố II Đọc- hiểu văn bản quen ánh điện, cửa gương 1/ Cấu trúc văn bản vầng trăng đi qua ngõ 2/ Nội dung văn bản như người dưng qua đường a Vầng trăng quá khứ Nhà thơ và vầng trăng có mối quan hệ tự nhiên, tốt đẹp, gần gũi, ân tình b Vầng trăng hiện tại - Cuộc sống đô thị với Vầng trăng như nhà cao tầng, với ánh người dưng qua điện, cửa gương đường - Nhân hoá, so sánh Nhà thơ và vầng trăng như hai người xa lạ, không hề quen biết Do hoàn cảnh sống thay đổi
  7. VĂN BẢN ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích 1/ Tác giả, tác phẩm 2/ Đọc II Đọc- hiểu văn bản 1/ Cấu trúc văn bản 2/ Nội dung văn bản a Vầng trăng quá khứ Nhà thơ và vầng trăng có mối quan hệ tự nhiên, tốt đẹp, gần gũi, ân tình b Vầng trăng hiện tại Nhà thơ và vầng trăng như hai người xa lạ, không hề quen biết c Sự bừng thức của nhà thơ Tình huống trăng và người hội ngộ - Mất điện đột ngột trong đêm Thình lình đèn điện tắt Bất ngờ, tự nhiên phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn
  8. VĂN BẢN ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích - Đột ngột gặp vầng trăng tròn 1/ Tác giả, tác phẩm Cảm xúc và suy nghẫm của nhà thơ 2/ Đọc - Nhân hoá: Mặt đối mặt II Đọc- hiểu văn bản Gợi tư thế tập trung chú ý 1/ Cấu trúc văn bản - Dùng từ ngữ không cụ thể+ từ láy 2/ Nội dung văn bản Có cái gì rưng rưng a Vầng trăng quá khứ Tâm trạng xúc động dâng trào Nhà thơ và vầng trăng có mối quan - Điệp từ + so sánh: hệ tự nhiên, tốt đẹp, gần gũi, ân tình Như là đồng, sông, bể, rừng b Vầng trăng hiện tại Những hình ảnh thiên nhiên đã Nhà thơ và vầng trăng như hai người từng gắn bó với nhà thơ xa lạ, không hề quen biết Quá khứ tuổi thơ và chiến tranh c Sự bừng thức của nhà thơ gắn bó với vầng trăng Tình huống trăng và người hội ngộ - Mất điện đột ngột trong đêm ThìnhNgửa lình mặt đènlên nhìnđiện mặt tắt Bất ngờ, tự nhiên phòngcó cái buyngì rưng-đinh rưng tối om - Hành động khẩn trương, hối hả đi vộinhư bật là tungđồng cửalà bể sổ tìm nguồn sáng đnhưột ngột là sông vầng là trăng rừng tròn
  9. VĂN BẢN ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích -TrăngHình cứ tròn ảnh vànhvầng vạnh:trăng Biểutròn vành 1/ Tác giả, tác phẩm tượngvạnh cho quácó ý khứ nghĩa đầy gì? đặn, thuỷ 2/ Đọc chung,Ánh tình trăng nghĩa im phăng phắc có ý II Đọc- hiểu văn bản - Ánh nghĩatrăng imgì? phăng phắc: Sự im 1/ Cấu trúc văn bản lặng nghiêm khắc, nhắc nhở về thái độ sống của nhà thơ 2/ Nội dung văn bản Cái giật mình của nhà thơ: a Vầng trăng quá khứ - Sự ăn năn, tự trách, tự vấn lương Nhà thơ và vầng trăng có mối quan tâm hệ tự nhiên, tốt đẹp, gần gũi, ân tình - Lời tự nhắc nhở bản thân phải thay b Vầng trăng hiện tại đổi thái độ sống Nhà thơ và vầng trăng như hai người xa lạ, không hề quen biết c Sự bừng thức của nhà thơ Tình huống trăng và người hội ngộ - Mất điện đột ngột trong đêm Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình Cảm xúc và suy nghẫm của nhà thơ ánh trăng im phăng phắc - Niềm xúc động dâng trào đủ cho ta giật mình. - Mọi kỉ niệm quá khứ ùa về
  10. VĂN BẢN ÁNH TRĂNG (Nguyễn Duy) I Đọc - hiểu chú thích - Sự ăn năn, tự trách, tự vấn lương 1/ Tác giả, tác phẩm tâm 2/ Đọc - Lời tự nhắc nhở bản thân phải thay II Đọc- hiểu văn bản đổi thái độ sống 1/ Cấu trúc văn bản III Tổng kết 2/ Nội dung văn bản Ánh a Vầng trăng quá khứ Nghệ Nội trăng dung Nhà thơ và vầng trăng có mối quan thuật hệ tự nhiên, tốt đẹp, gần gũi, ân tình b Vầng trăng hiện tại Thể Hình Sử Lời tự Đặt ra thơ 5 ảnh dụng Nhà thơ và vầng trăng như hai người nhắc vấn tiếng thơ các đề xa lạ, không hề quen biết về giọng giàu biện những thái c Sự bừng thức của nhà thơ điệu tính pháp năm độ tâm biểu nhân Tình huống trăng và người hội ngộ tháng sống tình, cảm hoá, gian đối - Mất điện đột ngột trong đêm tự so lao đã với Cảm xúc và suy nghẫm của nhà thơ nhiên sánh qua quá - Niềm xúc động dâng trào điệp khứ - Mọi kỉ niệm quá khứ ùa về từ
  11. Ghi nhớ: Với giọng điệu tâm tình tự nhiên, hình ảnh giàu tính biểu cảm, Ánh trăng của Nguyễn Duy như một lời tự nhắc nhở về những năm tháng gian lao đã qua của cuộc đời người lính gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, hiền hậu. Bài thơ có ý nghĩa gợi nhắc, củng cố ở người đọc thái độ sống “uống nước nhớ nguồn”, ân nghĩa thuỷ chung cùng quá khứ. Bài tập về nhà Tưởng tượng mình là nhân vật trữ tình trong Ánh trăng, em hãy diễn tả dòng cảm nghĩ trong bài thơ thành một bài tâm sự ngắn Chuẩn bị trước bài Tổng kết về từ vựng
  12. ÁNH TRĂNG Hoài nhoû soáng vôùi ñoàng Thình lình ñeøn ñieän taét vôùi soâng roài vôùi beå phoøng buyn-ñinh toái om hoài chieán tranh ôû röøng voäi baät tung cöûa soå vaàng traêng thaønh tri kæ ñoät ngoät vaàng traêng troøn Traàn truïi vôùi thieân nhieân Ngöûa maët leân nhìn maët hoàn nhieân nhö caây coû coù caùi gì röng röng ngôõ khoâng bao giôø queân nhö laø ñoàng laø beå caùi vaàng traêng tình nghóa nhö laø soâng laø röøng Töø hoài veà thaønh phoá Traêng cöù troøn vaønh vaïnh quen aùnh ñieän, cöûa göông keå chi ngöôøi voâ tình vaàng traêng ñi qua ngoõ aùnh traêng im phaêng phaéc nhö ngöôøi döng qua ñöôøng ñuû cho ta giaät mình. TP.Hoà Chí Minh, 1978 (Nguyeãn Duy, Aùnh traêng, NXB Taùc phaåm môùi, Haø Noäi, 1984)