Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" - Võ Thị Huy Nhứt

ppt 38 trang nhungbui22 10/08/2022 1811
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" - Võ Thị Huy Nhứt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_47_van_ban_bai_tho_ve_tieu_doi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 47: Văn bản "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" - Võ Thị Huy Nhứt

  1. Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” được viết vào thời kì nào? A. Kháng chiến chống Pháp. B. Kháng chiến chống Mỹ. C. Kháng chiến chống Ngụy. D. Kháng chiến chống Pôn pốt. Câu 2: Những người lính trong bài thơ “Đồng chí” xuất thân từ: A. những người tri thức tiểu tư sản. B. những người công nhân bị ngược đãi, bóc lột. C. những người nông dân lam lũ, vất vả. D. những người nông dân trung nông.
  2. Câu 3: Chi tiết thể hiện tập trung nhất sự đồng cảm của những người lính trong bài “Đồng chí” là: A. Súng bên súng, đầu sát bên đầu. B. Đêm rét chung chăn. C. Tay nắm lấy bàn tay. D. Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh. Câu 4: Hình ảnh thể hiện rõ nhất khuynh hướng của bài thơ “Đồng chí” là: A. giếng nước, gốc đa. B. rừng hoang sương muối. C. đầu súng. D. trăng treo. Bài hát ST Hoàng Hiệp (Quốc Đông TB)
  3. Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước Mà lòng phơi phới dậy tương lai. Xe vận tải Trường Sơn những năm chống Mĩ cứu nước.
  4. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật)
  5. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả
  6. Phạm Tiến Duật sinh năm 1941, quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Sau khi tốt nghiệp Trường Đại Học Sư phạm Hà Nội, năm 1946, Phạm Tiến Duật gia nhập quân đội, hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn và trở thành một trong những gương mặt tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước. Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ qua các hình tượng người lính và cô thanh niên xung phong trên truyến đường Trường Sơn. Thơ ông có giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc.
  7. Phạm Tiến Duật sinh năm 1941, quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Sau khi tốt nghiệp Trường Đại Học Sư phạm Hà Nội, năm 1946, Phạm Tiến Duật gia nhập quân đội, hoạt động trên tuyến đường Trường Sơn và trở thành một trong những gương mặt tiêu biểu của thế hệ các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ cứu nước. Thơ Phạm Tiến Duật tập trung thể hiện hình ảnh thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ qua các hình tượng người lính và cô thanh niên xung phong trên truyến đường Trường Sơn. Thơ ông có giọng điệu sôi nổi, trẻ trung, hồn nhiên, tinh nghịch mà sâu sắc.
  8. Tiểu sử Phạm Tiến Duật sinh ở huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ. Cha ông là nhà giáo, dạy chữ Hán và chữ Pháp, còn mẹ làm ruộng, không biết chữ. Ông tốt nghiệp trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 1964, nhưng sau đó không tiếp tục với nghề giáo mà quyết định lên đường nhập ngũ. Trong thời gian này, ông sống và chiến đấu chủ yếu trên tuyến đường Trường Sơn. Đây cũng là thời gian ông sáng tác rất nhiều tác phẩm thơ nổi tiếng. Năm 1970, sau khi đoạt giải nhất cuộc thi thơ báo Văn nghệ, Phạm Tiến Duật được kết nạp vào Hội Nhà văn Việt Nam.
  9. Chiến tranh kết thúc, ông về làm việc tại Ban Văn nghệ, Hội Nhà văn Việt nam. Hiện nay, ông sống ở Hà Nội, là Phó trưởng Ban Đối ngoại Hội Nhà văn Việt Nam. Ông cũng là người dẫn chương trình của một chương trình dành cho người cao tuổi của kênh VTV3, Đài Truyền hình Việt Nam. Ông là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam, được tặng Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật năm 2001. Ngày 19 tháng 11 năm 2007, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã ký lệnh tặng thưởng Huân chương Lao động hạng Nhì cho nhà thơ Phạm Tiến Duật Ngày 4 tháng 12 năm 2007, vào khoảng 8h50, ông mất tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 vì căn bệnh ung thư phổi.
  10. Ông đóng góp chủ yếu là tác phẩm thơ, phần lớn thơ được sáng tác trong thời kỳ ông tham gia quân ngũ. Thơ của ông được các nhà văn khác đánh giá cao và có nét riêng như: giọng điệu sôi nổi, trẻ trung và có cái "tinh nghịch" nhưng cũng rất sâu sắc. Nhiều bài thơ của ông đã được phổ nhạc thành bài hát trong đó tiêu biểu nhất là "Trường Sơn đông, Trường Sơn tây".
  11. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm
  12. Những tập thơ chính : - Vầng trăng quầng lửa (thơ, 1970), nổi tiếng nhất với tác phẩm "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" - Thơ một chặng đường (thơ, 1971) - Ở hai đầu núi (thơ, 1981) - Vầng trăng và những quầng lửa (thơ, 1983) - Thơ một chặng đường (tập tuyển, 1994) - Nhóm lửa (thơ, 1996) - Tiếng bom và tiếng chuông chùa (trường ca, 1997) - Tuyển tập Phạm Tiến Duật (in xong đợt đầu ngày 17- 11-2007, khi Phạm Tiến Duật đang ốm nặng) Ông được ca tụng là "con chim lửa của Trường Sơn huyền thoại", "cây săng lẻ của rừng già”, "nhà thơ lớn nhất thời chống Mỹ”. Thơ ông thời chống Mỹ từng được đánh giá là "có sức mạnh của một sư đoàn.
  13. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm - Sáng tác năm 1969, in trong tập thơ Vầng trăng quầng lửa.
  14. 15 Đọc diễn cảm
  15. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC –HiỂU VĂN BẢN: 1. Ý nghĩa nhan đề bài thơ: Chất thơ vút lên từ trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ, hy sinh.
  16. Tiết 47 : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) Tôi phải thêm “ Bài thơ về ”, để báo trước cho mọi người biết rằng là tôi viết thơ, chứ không phải một khúc văn xuôi. Bài thơ về tiểu đội xe không kính là cách đưa chất liệu văn xuôi vào thơ, những câu thơ “đặc” văn xuôi được kết hợp lại trong một cảm hứng chung. ( Tác giả)
  17. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật) I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả 2. Tác phẩm II. ĐỌC –HiỂU VĂN BẢN: ? Đâu là hình ảnh 1. Ý nghĩa nhan đềxuyên bài suốt bài thơ? thơ: 2. Hình ảnh những chiếc xe không kính ?
  18. Vẫn băng ra chiến trường
  19. ? Miêu tả những chiếc xe ? Hãy tìm những chi tiết trần trụi, hư hỏng, tác giả miêu tả những chiếc xe muốn nói điều gì? Nhận không kính? xét giọng điệu của những câu thơ? không đèn Xe không có kính không phải vì xe không có kính Xe: Không mui Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi. Thùng xe có xước Không có kính, rồi xe không có đèn. Không có mui xe, thùng xe có xước, Bom giật Vì: Bom rung => Bằng giọng điệu thản nhiên, nhịp thơ tăng tiến, tác giả miêu tả hình ảnh những chiếc xe hư hỏng đến mức trần trụi nhằm phản ảnh hiện thực khốc liệt của chiến trường thời chống Mỹ.
  20. Tiết 47 : BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH (Phạm Tiến Duật)
  21. ? Người lính lái xe phải sống, chiến đấu trong không gian, môi trường như thế nào?
  22. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. TÌM HIỂU CHUNG (Phạm Tiến Duật) 1. Tác giả 2. Tác phẩm ? Tác giả miêu tả II. ĐỌCnhững –HIỂU VĂNchiếc BẢN:xe 1. Ýkhông nghĩa nhankính đề bàichạy thơtrong: môi trường và 2. Hìnhhoànảnhcảnhnhữngkhốcchiếcliệt xe không kính nhằm làm nổi bật 3. hìnhHình ảnhảnh nào?những chiến sĩ lái xe. Bài hát: tôi, người lái xe
  23. - Nhóm 1: Tìm những từ ngữ miêu tả tư thế của người lính lái xe Trường Sơn. - Nhóm 2: Tìm những hình ảnh miêu tả thái độ, tinh thần của người lính lái xe Trường Sơn. -Nhóm 3: Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm đồng chí, đồng đội. - Nhóm 4: Tìm chi tiết miêu tả cảm giác của người lính. .
  24. 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. a) Tư thế: Ung dung buồng lái ta ngồi Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng Bằng nghệ thuật điệp từ cho ta thấy được tư thế ung dung, lạc quan của người chiến sĩ lái xe.
  25. 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. b) Thái độ, tinh thần Không có kính, ừ thì có bụi, Bụi phun tóc trắng như người già Chưa cần rửa, phì phèo châm điếu thuốc Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha. Không có kính, ừ thì ướt áo Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa → Bất chấp, coi thường khó khăn, gian khổ, nguy hiểm.
  26. 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. c) Tình đồng chí, đồng đội : Những chiếc xe từ trong bom rơi Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi Chung bát đũa nghĩa là gia đình đấy Võng mắc chông chênh đường xe chạy Lại đi, lại đi trời xanh thêm. - Tình đồng chí, đồng đội nồng ấm, cởi mở, chân thành.
  27. 3. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe. d) Cảm giác của người lính Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim → Cảm giác về tốc độ Thấy sao trời và đột ngột cánh chim nhanh, đột Như sa như ùa vào buồng lái. ngột. ? Qua những chi tiết và hình ảnh em tìm được ở trên. Em biết =>Hìnhgì vềảnh phẩm người chất chiếncủa người sĩ láilính xe hiện lái xe Trường Sơn thời chống lên với vẻ đẹp: DũngMĩ? cảm, lạc quan, tình đồng đội thắm thiết.
  28. * Hình ảnh: “một trái tim” * Hình ảnh “Trời xanh”: nghệ thuật hoán dụ : phép tu từ ẩn dụ → biểu tượng cho lòng → Biểu tượng đa nghĩa, ? Điều gìlạc giúpquan, niềm tin - Giàu nhiệt huyết. tưởng vào sự thắng người lính vượt - Say mê lý tưởng? cáchNhận xét vềlợi việccủa cánh mạng. Các hình ảnhqua“ trờitrước xanh” hoàn và mạng. sử dụng ngôn - Sống hiên“ một ngang, trái coi cảnhtim” cóchiến ý nghĩa tranh ngữ, giọng điệu thường gian khổ, vuigì?khóc liệt ấy? tươi và thân thiện trong bài thơ? ➔ Sức mạnh tinh thần của những người chiến sĩCa – mộtngợi dânlý tưởng tộc kiênsống cường,cao đẹpbất khuất.của người lính có tầm vóc thời đại: Ý chí giải phóng miền Nam thống Ngônnhất ngữđất nướccủa đời. sống, giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh nghịch.
  29. So sánh hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Điểm chung Nét riêng A. Cùng là những người lính áo - Xuất thân nâu. B. Cùng phải chịu hoàn cảnh - Trang bị gian khổ, khó khăn, hiểm nguy - Tình cảm của chiến trường. C. Cùng có ý chí nghị lực, niềm tin, lí tưởng và tinh thần yêu nước; có tình đồng chí, đồng đội gắn bó. D. Cùng là những người lính trẻ trung sôi nổi, yêu đời.
  30. So sánh hai bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”. Điểm chung Nét riêng A. Cùng là những Đồng chí Bài thơ về người lính áo nâu. B. Cùng phải chịu không kính hoàn cảnh gian khổ, -Xuất thân từ - Xuất thân từ khó khăn, hiểm nguy nông dân nhiều tầng lớp của chiến trường. nghèo C. Cùng có ý chí nghị - lực, niềm tin, lí tưởng Trang bị - Trang bị và tinh thần yêu nước; còn thô sơ hiện đại hơn có tình đồng chí, đồng -Tình cảm -Tình cảm đội gắn bó. thầm lặng sôi nổi D. Cùng là những người trẻ trung hơn lính trẻ trung sôi nổi, yêu đời.
  31. Tiết 47 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. TÌM HIỂU CHUNG (Phạm Tiến Duật) 1. Tác giả 4. Ý nghĩa văn bản: 2. Tác phẩm Bài thơ ca ngợi người II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN: chiến sĩ lái xe Trường 1. Ý ?nghĩa Bài nhanthơ ca đề ngợibài Sơn dũng cảm, hiên thơ: ai? Thái độ của ngang, tràn đầy niềm 2. Hình họảnh ranhững sao?chiếc tin chiến thắng trong xe không kính thời kì chống giặc Mỹ 3. Hình ảnh những xâm lược. chiến sĩ lái xe. III. TỔNG KẾT Ghi nhớ sgk/133
  32. Câu 1: Tại sao trong tiêu đề bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” tác giả lại thêm chữ Bài thơ nữa? A. Vì tác giả sợ người đọc không hiểu thể loại (thơ) của tác phẩm. B. Vì bài thơ không có tiêu đề, dựa vào nội dung mà thành tên. C. Vì tác giả muốn gây ấn tượng cho người đọc. D. Vì tác giả muốn nhấn mạnh chất thi vị của cuộc sống người lính, bài thơ “thơ” đến hơn một lần.
  33. Câu 2: Những chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” có phẩm chất gì? A. Lạc quan, dũng cảm, tinh thần đồng đội sâu sắc. B. Lạc quan, coi thường hiểm nguy, liều lĩnh. C. Vui nhộn, tinh nghịch, dũng cảm. D. Xem trọng tính mạng của đồng đội và nhân dân. Câu 3: Hình ảnh Những chiếc xe không kính trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” nói lên điều gì? A. Tinh thần bất chấp khó khăn của người chiến sĩ lái xe. B. Sự khó khăn, thiếu thốn của bộ đội ta thời chống Mỹ. C. Sự khốc liệt của chiến trường thời chống Mỹ. D. Sự hiên ngang xem thường tính mạng của người chiến sĩ lái xe.
  34. Câu 4: Trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, người lính không nhìn thấy hình ảnh nào dưới đây? A. Gió tạt vào xoa mắt đắng. B. Ánh mặt trời sáng lòa, chói mắt. C. Cánh chim đột ngột như xa xuống. D. Con đường phía trước trải dài tít tắp.
  35. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI 1/. Hướng dẫn học bài: - Học thuộc lòng bài thơ. - Thấy được sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính cách mạng - Những người đồng chí được thể hiện qua những chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm. - So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người chiến sĩ trong hai bài thơ Đồng chí và Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 2/. Chuẩn bị bài: Tiết 48 Tổng kết từ vựng - Ghi lại các khái niệm (các cách phát triển từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ). - Làm các bài tập trong sgk/ 135,136
  36. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ