Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Quê hương"

pptx 43 trang nhungbui22 10/08/2022 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Quê hương"", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_van_ban_que_huong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản "Quê hương"

  1. Quê hương là gì hở mẹ Mà cô giáo dạy phải yêu Quê hương là gì hở mẹ Ai đi xa cũng nhớ nhiều
  2. Làng tôi xanh bóng tre, từng tiếng chuông ban chiều, tiếng chuông nhà thờ rung .
  3. Quê hương là chùm khế ngọt Cho con trèo hái mỗi ngày Quê hương là đường đi học Con về rợp bướm vàng bay
  4. Quê hương _Tế Hanh_
  5. 1. Tác giả Trần Tế Hanh (1921 – 2009) Quê: Quảng Ngãi Xuất hiện ở chặng cuối phong trào Thơ mới Thơ giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh
  6. QUÊ HƯƠNG Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ “Chim bay dọc bể đem tin cá" Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá! Rướn thân trắng bao la thâu góp gió 1939
  7. 2. Tác phẩm - In trong tập Nghẹn ngào (1939) Xuất xứ: - In lại trong tập Hoa niên (1945) Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
  8. 8 chữ, gieo vần ôm và vần Thể thơ: liền; ngắt nhịp 3/5 hoặc 3/2/3 P1 Hai câu đầu: Giới thiệu chung về làng quê 14 câu tiếp: Bức tranh lao 3 phần P2 Bố cục: động của làng chài P3 Còn lại: Nỗi nhớ quê hương
  9. 1. Giới thiệu chung về làng quê
  10. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông. Vị trí Lời giới Nghề của của làng: thiệu tự làng: Cửa sông nhiên, mộc Chài lưới gần biển mạc, ngắn gọn
  11. Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi tóc những hàng tre (Nhớ con sông quê hương _ Tế Hanh)
  12. 2. Bức tranh lao động làng chài
  13. a/ Cảnh ra khơi Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
  14. Thảo luận nhóm Đọc thầm khổ thơ 2 + Hoàn thiện sơ đồ hợi ý Trình bày ra giấy A0 theo kĩ thuật khăn trải bàn trong 5 phút Đại diện lên trình bày trong 2 phút
  15. Cảnh ra khơi được miêu tả thế nào? 1 Cách gọi “dân trai tráng” cho thấy vẻ 2 đẹp con người được thể hiện thế nào? Hình ảnh cánh buồm hiện lên như thế 3 nào? Nêu tác dụng của phép so sánh, động từ và tính từ. 4 Cảnh Hình ảnh con thuyền hiện lên như thế ra nào? Nêu tác dụng của phép so sánh khơi 5 Nêu cảm nhận của em về tình cảm của tác giả trước cảnh ra khơi
  16. THIÊN Miêu NHIÊN tả, liệt kê, tính từ
  17. CON NGƯỜI Trai tráng Khỏe Ra mạnh khơi
  18. So sánh: Chiếc thuyền như con tuấn mã Từ ngữ chọn lọc: hăng, phăng, vượt Khí thế băng tới dũng mãnh của CHIẾC THUYỀN con thuyền ➔ Sức sống mạnh mẽ, 1 vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn
  19. So sánh: Cánh buồm như mảnh hồn làng Nhân hóa: “rướn” Vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao
  20. Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lãng mạn Cảnh ra khơi Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
  21. b/ Cảnh trở về Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Những con cá tươi ngon thân bạc trắng. Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm; Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
  22. Phân tích cảnh thuyền cá về bến trong khổ 3 theo các gợi dẫn sau: Tìm và nêu tác dụng của những từ ngữ miêu tả không gian, thời gian, niềm vui của người dân trong cảnh sinh hoạt đời thường Về vẻ đẹp khỏe khoắn, phóng khoáng của người dân chài Tình cảm, suy tư của tác giả gửi gắm qua hình ảnh con thuyền?
  23. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. Nơi Nơi người người trở về đón đợi Bến đỗ Nơi Nơi buôn thông bán tin
  24. Từ láy Không Không Khắp giàu Ồn ào, khí vui dân giá trị khí trở tấp nập vẻ, rộn làng biểu về ràng cảm
  25. "Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe", Kết quả Những con cá tươi ngon thân bạc trắng của buổi → Câu trong ngoặc kép đánh cá → Cầu nguyện → Tính từ → Cảm tạ trời - biển
  26. Dáng vẻ rất riêng của người dân chài Vị xa xăm (vị của biển): Da ngăm Hình ảnh rám nắng: sáng tạo độc Bút pháp tả đáo thực Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng, Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
  27. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ. Nhân hóa Sự thư giãn Con thuyền con thuyền: của con đồng nhất Im, mỏi, trở thuyền + Sự với cuộc về, nằm, yên lặng đời, số phận nghe nơi bến đỗ người dân
  28. QUÊ HƯƠNG Làng tôi Cảnh ra khơi Cảnh trở về ➔ Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động. ➔ Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương
  29. 2. Nỗi nhớ quê hương Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
  30. NƯỚC CÁ XANH BẠC NHỚ CON THUYỀN, MÙI NỒNG CÁNH BUỒM MẶN
  31. Giọng thơ trầm lắng, tha thiết Tình cảm gắn Lời thơ mộc bó sâu nặng mạc, giản dị với quê hương Bộc lộ trực Liệt kê + Điệp tiếp nỗi nhớ ngữ + Câu chân thành, da cảm thán diết
  32. Cộng hưởng trí tuệ Nội dung Nghệ thuật
  33. Nghệ thuật Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm, miêu Hình ảnh thơ sáng tả và tự sự. tạo, ngôn ngữ giản dị Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn
  34. Nội dung Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương.
  35. Nêu cảm nghĩ của em về những ngư dân bám biển trong cuộc sống hôm nay.
  36. Nguy hiểm rình rập
  37. TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU 1 CHìnhOảnhNso sánhTT Ucon thuyềnẤ N raM khơiÃ? 1 2 Bài thơ nàyH đượcU sángẾ tác lúc tác giả đang ở đâu? 2 3 NghềCnghiệpH dânÀ làngI trongL bàiƯ thơỚ nàyI? 3 4 Bài thơH “QuêO Ahương”N inI trongÊ tậpN thơ này. 4 Nhà thơ ví cáiNgì như “mảnh hồn làng” 5 C Á N H B U Ồ M 5 6 Tâm trạngN củaH nhàỚthơ khi xa quê. 6 Rất tiếc bạn đã trả lời sai TỪ KHÓA: T ẾẾ H AA N H
  38. Hướng dẫn - Học thuộc lòng bài thơ. tự học - Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất. - Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “Khi con tu hú”.