Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 15: Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh

ppt 19 trang thienle22 4210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 15: Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_15_tieng_viet_tu_tuong_hinh_tu_tuon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 15: Tiếng Việt Từ tượng hình, từ tượng thanh

  1. KiÓm tra bµi cò 1.Thế nào là trường từ vựng ? 2.Tìm 5 từ vựng thuộc trường từ vựng “ gia đình”?
  2. ĐÁP ÁN 1.Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 2. Năm từ thuộc trường từ vựng “ gia đình”: ông bà, cha mẹ, cô chú, anh chị, con cháu.
  3. Tiết15- Tiếng việt: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
  4. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: 1. Bài tập: Tìm hiểu các đoạn văn . -Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc - Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à ?”. -Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vậtvật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mằt long sòng sọc. ( Trích “Lão Hạc”- Nam Cao)
  5. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: 1. Bài tập: - móm mém, xồng xộc, vật vã gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái - rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc  Từ tượng hình - ư ử, hu hu : mô phỏng âm thanh  Từ tượng thanh 2. Kiến thức cần nhớ: a. Đặc điểm: -Từ tượng hình là từ gợi tả hình? ảnh, Từ dángtượng vẻ, hình, trạng từ thái của sự vật. tượng thanh có đặc -Từ tượng thanh là từ mô phỏngđiểm âm thanh gì. của tự nhiên, của con người.
  6. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: 1. Bài tập: - móm mém, xồng xộc, vật vã gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, -rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc trạng thái. -ư ử, hu hu mô phỏng âm thanh. => Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được Nhữngdùng trong từ tượngvăn miêu hình, tả và văn tự sự. tượng thanh này có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?
  7. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH b. Công dụng: - Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao. - Thường được dùng trong văn miêu tả và văn tự sự.
  8. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH BÀI TẬP NHANH “ Anh Dậu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên, run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.” (Tức nước vỡ bờ- Ngô Tất Tố) ?Từ Em tượng hãy tìm hình từ tượng hình,Từ từtượng tượng thanh thanh và nêu tác dụng . Uể oải, run rẩy. Sầm sập. -> Gợi dáng vẻ, âm thanh cụ thể, sinh động.
  9. Tiết 15 :Từ tượng hình, từ tượng thanh Bài tập : Tìm từ thích hợp để miêu tả các hình ảnh sau: lấp lánh lom khom
  10. rực rỡ/chói chang
  11. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Tìm từ tượng thanh, từ tượng hình trong các câu văn trích từ tác phẩm “ Tắt đèn”- Ngô Tất Tố. soàn soạt rón rén -Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm. bịch - Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu. bốp - Cai lệ tát vào mặt chị một cái đánh bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu. lẻo khoẻo - Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực chỏng quèo nham nhảm điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
  12. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG DỤNG. II. LUYỆN TẬP. Bài tập 1: - Từ tượng thanh: Soàn soạt , bịch, bốp, nham nhảm. -Từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo.
  13. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Bài 2: Tìm năm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người. Trò chơi tiếp sức khập khiễng, thoăn thoắt, rón rén, lom khom, (Thời gian 1 phút) đủng đỉnh
  14. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Bài 3: Phân biệt ý nghĩa của các từ tượng thanh tả tiếng cười của con người: cười ha hả, cười hì hì, hơ hớ, cười hô hố. - ha hả: từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, đắc ý. - hì hì: từ mô phỏng tiếng cười phát ra âm thanh nhỏ, vừa phải, nhẹ nhàng, có vẻ hiền lành, hồn nhiên. - hơ hớ: từ mô phỏng tiếng cười to -> Cười hơi vô duyên. - hô hố: từ mô phỏng tiếng cười to , thô lỗ, cười không đúng lúc, không đúng chỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác.
  15. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Bài 5 : Sưu tầm một số bài thơ, đoạn thơ có sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh mà em cho là hay. Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh. (Lượm-Tố Hữu)
  16. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Bài 4: Đặt câu với các từ tượng hình, tượng thanh: lắc rắc, lấm tấm, lạch bạch, ào ào, tích tắc, lộp bộp. - Ngoài trời, mưa vẫn còn lắc rắc. Thảo luận nhóm - Khuôn mặt mẹ đã lấm tấm những giọt mồ hôi. (Thời gian 2 phút) - Đàn vịt bầu lạch bạch về chuồng. - Cơn bão đến, mưa ầm ầm, gió ào ào. - Đồng hồ báo thức kêu tích tắc. - Mưa rơi trên mái tôn kêu lộp bộp.
  17. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH I/ ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG: II/ LUYỆN TẬP: Bài tập về nhà : Em hãy viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
  18. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH 1.Nắm đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh. 2.Làm các bài tập còn lại; sưu tầm những bài thơ, khổ thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. 3. Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
  19. Tiết 15: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH * Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài: “ Liên kết các đoạn văn trong văn bản” cụ thể: + Tìm hiểu tác dụng của việc liên kết. + Cách liên kết về việc dùng từ, dùng câu nối để liên kết. + Tìm hiểu trước phần bài tập.