Bài giảng môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 9: Luyện tập chung (Tiết 1) - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 9: Luyện tập chung (Tiết 1) - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_mon_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_chu_de_1_on_tap_va.pptx
Nội dung text: Bài giảng môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Chủ đề 1: Ôn tập và bổ sung - Bài 9: Luyện tập chung (Tiết 1) - Năm học 2024-2025
- Thứ ba, ngày 01 tháng 10 năm 2024 Toán Luyện tập chung (Tiết 1)
- 1 Chọn câu trả lời đúng. a) Giá trị của chữ số 6 trong số 960 730 là: A. 60 B. 600 C. 6 000 D. 60 000 b) Số lớn nhất trong các số 109 989; 105 789; 110 200; 99 000 là: A. 109 989 B. 105 789 C. 110 200 D. 99 000
- 2 Tính. 415 076 + 92 380 56 830 – 7 450 407 x 63 39 872 : 56
- 2 Kết quả: 415 076 + 92 380 = 507 456 56 830 – 7 450 = 49 380 407 x 63 = 25 641 39 872 : 56 = 712
- 3 Số ? Bài giải: Số tiền Nam mua 2 bút bi là: Một bút bi giá 4 500 đồng, 4 500 x 2 = 9 000 (đồng) một quyển vở giá 7 000 đồng, Nam mua 2 bút bi Số tiền Nam mua 7 quyển vở là: và 7 quyển vở. Nam đưa 7 000 x 7 = 49 000 (đồng) cho cô bán hàng tờ tiền Số tiền Nam mua bút bi và vở là: 100 000 đồng. Hỏi cô bán 9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng) hàng trả lại Nam bao nhiêu Số tiền cô bán hàng trả lại Nam là: tiền? 100 000 – 58 000 = 42 000 (đồng) Đáp số: 42 000 đồng
- 4 Sân trường của Trường Tiểu học Đoàn Kết dạng hình chữ nhật có chu vi 142 m, chiều dài hơn chiều rộng 13 m. Tính diện tích sân trường đó. Bài giải: Nửa chu vi sân trường đó là: 142 : 2 = 71 (m) Chiều dài của sân trường đó là: (71 + 13) : 2 = 42 (m) Chiều rộng của sân trường đó là: 42 – 13 = 29 (m) Diện tích sân trường đó là: 42 x 29 = 1218 (m2) Đáp số: 1218 m2
- Kết thúc tiết học



