Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Luyện tập về từ ghép, từ láy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Luyện tập về từ ghép, từ láy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_4_luyen_tap_ve_tu_ghep_tu_lay.ppt
Nội dung text: Bài giảng Luyện từ và câu 4 - Luyện tập về từ ghép, từ láy
- Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- Đúng ghi Đ, sai ghi S Các từ “thẳng đuột, thẳng tắp, thẳng tính, thẳng thắn” đều là từ ghép
- Tìm từ láy trong các dòng thơ sau Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù . Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
- So sánh hai từ ghép sau đây: Bánh trái Bánh rán
- Bánh trái (chỉ chung các loại bánh) Từ ghép có nghĩa tổng hợp
- Bánh rán (chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp, thường có nhân, rán chín giòn) Từ ghép phân loại
- Từ ghép Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại Chỉ bao Chỉ một loại nhỏ quát chung thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất
- Viết các từ ghép (được in đậm) trong những câu dưới đây vào ô thích hợp trong bảng phân loại từ ghép: a) Từ ngoài vọng vào tiếng chuông xe điện lẫn tiếng chuông xe đạp lanh canh không ngớt, tiếng còi tàu hỏa thét lên, tiếng bánh xe đập trên đường ray và tiếng máy bay gầm rít trên bầu trời. Theo Tô Ngọc Hiến b) Dưới ô cửa máy bay hiện ra ruộng đồng, làng xóm, núi non. Những gò đống, bãi bờ với những mảng màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi những bức tranh giàu màu sắc. Theo Trần Lê Văn
- Tàu hỏa
- Màu sắc
- Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp Cây nhút nhát Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật. Theo Trần Hoài Dương
- a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát. b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lao xao, lạt xạt. c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: rào rào, he hé.