Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Tiết 20: Công dân nước CHXHCN Việt Nam (Tiếp theo) - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Thúy

pptx 17 trang thienle22 3150
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Tiết 20: Công dân nước CHXHCN Việt Nam (Tiếp theo) - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Thúy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_giao_duc_cong_dan_6_tiet_20_cong_dan_nuoc_chxhcn_v.pptx

Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Tiết 20: Công dân nước CHXHCN Việt Nam (Tiếp theo) - Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Thúy

  1. Kiểm tra bài cũ Theo công ước LHQ, trẻ em trên thế giới có mấy nhóm quyền cơ bản? Đó là những nhóm quyền nào? 4 nhóm quyền cơ bản: • Nhóm quyền sống còn • Nhóm quyền bảo vệ • Nhóm quyền phát triển • Nhóm quyền tham gia
  2. Tiết 20: Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Thúy Trường: THCS Đặng Xá
  3. Tiết 20: Tìm hiểu thế nào là công dân; Căn cứ để xác định công dân của một nước; Thế nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam Tiết 21: Mối quan hệ giữa công dân và nhà nước.
  4. I. Tình huống:
  5. I. Tình huống Nhung và Thư tranh luận với nhau về vấn đề công dân - Thư nói: Công dân là những người làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, công ty và phải từ 18 tuổi trở lên. - Nhung cho rằng: Công dân là người dân của một nước. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
  6. I. Tình huống: II. Nội dung bài học: Nếu con đi du lịch ở nước ngoài bằng 1. Công dân là người dân của một nước. cách nào người ta có 2. Căn cứ để xác định công dân của thể xác định con là công dân của nước một nước: Việt Nam?
  7. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
  8. I. Tình huống: II. Nội dung bài học: 1. Công dân là người dân của một nước. Điều kiện để có Quốc tịch Việt 2. Căn cứ để xác định công dân của Nam? một nước: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. 3. Công dân nước CHXHCN Việt Nam:
  9. Điều kiện để có Quốc tịch Việt Nam ( Theo Luật quốc tịch 2008 sữa đổi bổ sung 2014 Điều 2. Quyền đối với quốc tịch 1. Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mỗi cá nhân đều có quyền có quốc tịch. 2. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, mọi thành viên của các dân tộc đều bình đẳng về quyền có quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân nước ngoài và người không có quốc tịch: - Phải đủ 18 tuổi trở lên, biết tiếng Việt, có ít nhất 5 năm cư trú tại Việt Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật của Việt Nam. - Là người có công lao, đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. - Là vợ, chồng, con, bố, mẹ (kể cả con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt Nam.
  10. Điều kiện để có Quốc tịch Việt Nam ( Theo Luật quốc tịch 2008 sữa đổi bổ sung 2014 Đối với trẻ em: - Có cha mẹ đều là công dân Việt Nam. - Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thì hải có văn bản thỏa thuận vào thời điểm đăng kí giấy khia sinh. Điều 17. Quốc tịch của trẻ em khi sinh ra có cha mẹ là người không quốc tịch 1. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam thì có quốc tịch Việt Nam. 2. Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam, còn cha không rõ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam
  11. I.Tình huống (SGK) Trong lần tham dự trại hè quốc tế ở Liên bang Nga, Nam và các bạn gặp một bạn gái cao, to, da trắng, mắt nâu, mái tóc đen rất đẹp. Cô bé nói tiếng Việt rất tốt. Nam và các bạn xúm lại làm quen, hỏi chuyện: “Bạn tên gì? Bạn là người nước nào? Bạn là người nước nào? Bạn học tiếng Việt ở đâu mà tốt thế?”. Cô bé mỉm cười trả lời: “Tớ là A-li-a. Tớ là công dân Việt Nam đấy, vì bố tớ là người Việt Nam mà”. H. Theo em A-li-a trả lời như vậy có đúng không ? Vì sao ? Bạn Alia nói đúng vì bố Ali là người Việt Nam (nếu bố mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-a). Vậy nên Alia là công dân Việt Nam.
  12. I. Tình huống: II. Nội dung bài học: 1. Công dân là người dân của một nước. 2. Căn cứ để xác định công dân của một nước: Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước. 3. Công dân nước CHXHCN Việt Nam: - Công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN là người có quốc tịch VN. Mọi người dân ở nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa VN đều có quyền có quốc tịch. - Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN. III. Luyện tập:
  13. III. Luyện tập: Bài tâp a. Trường hợp nào sau đây là công dân Việt Nam ? A. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. B. Người Việt Nam đi công tác có thời hạn ở nước ngoài. C. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. D. Dân tộc thiểu số có quốc tịch Việt Nam. E. Một người Pháp có gốc Việt. G. Người Việt Nam phạm tội bị phạt tù giam.
  14. Giáo sư Ngô Bảo Châu hiện có phải là công dân Việt Nam không? Ngô Bảo Châu Sinh 28/6/1972 (nguyên quán sinh tại Hà Nội) Tư cách CD Việt Nam Quốc tịch: Pháp École Normale Supérieure Học vấn Paris Université Paris-Sud 11 Chứng minh Bổ đề cơ Nổi tiếng vì bản Langlands Ngô Bảo Châu là người gốc Việt quốc tịch nước Pháp ( hay còn gọi Việt Kiều)
  15. Hướng dẫn tự học: - Làm bài tập b, c sgk/35 - Chuẩn bị tìm nghiên cứu bài: Mối quan hệ giữa công dân và nhà nước (các quyền và nghĩa vụ của công dân với nhà nước)