Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu

docx 160 trang nhungbui22 13/08/2022 3031
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_chan_troi_sang.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình học cả năm - Vũ Thị Ánh Tuyết - Trường THCS Tô Hiệu

  1. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! 1 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  2. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! DANH SÁCH GIÁO VIÊN SOẠN KHBD GDCD6- BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Bài Số tiết Tên GV soạn Bài 1. Tự hào về truyền thống gia đình, 2 Vũ Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1977, GV dòng họ trường THCS Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng. Bài 2. Yêu thương con người 3 Vũ Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1977, GV trường THCS Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng. Bài 3. Siêng năng, kiên trì 3 Vũ Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1977, GV trường THCS Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng. Bài 4. Tôn trọng sự thật 2 Nguyễn Thị Quyên GV trường THCS Hòa Điền huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Bài 5. Tự lập 2 Vũ Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1977, GV trường THCS Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng. Bài 6. Tự nhận thức bản thân 3 Đoàn Thị Kim; Sn: 1987; trường THCS Trần Cao - Phù Cừ- Hưng Yên. Bài 7. Ứng phó với các tình huống nguy 4 Nguyễn Thị Quyên GV trường THCS hiểm Hòa Điền huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Bài 8. Tiết kiệm 3 Hồ Thị Kim Song, sinh năm 1985, GV trường THCS Nguyễn Trãi, Đăk Ru, Đăk R'lấp, Đăk Nông Bài 9. Công dân nước Cộng hoà xã hội 2 Bùi Thị Ánh Nguyệt, Sn: 1980, GV chủ nghĩa Việt Nam THCS Ngũ Lão Thủy Nguyên, Hải Phòng Bài 10. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của 2 Bùi Thị Ánh Nguyệt, Sn: 1980, GV công dân THCS Ngũ Lão Thủy Nguyên, Hải Phòng Bài 11. Quyền cơ bản của trẻ em 2 Nguyễn Thị Rỡ, Sn: 1982, trường THCS Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc, Bình Thuận Bài 12. Thực hiện quyền trẻ em 2 Vũ Thị Ánh Tuyết, sinh năm 1977, GV trường THCS Tô Hiệu, Lê Chân, Hải Phòng. 2 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  3. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2-3 tiết GĐ nhà giáo nhân dân Nguyễn Lân I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Một số truyền thống của gia đình, dòng họ. - Ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. - Những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Điều chỉnh hành vi: Có những việc làm cụ thể, phù hợp để giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện đạo đức phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 3 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  4. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Yêu nước: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia đình, dòng họ, có trách nhiệm với đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về truyền thống của gia đình, dòng họ để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai hiểu biết” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 1. Truyền thống hiếu học. 2. Truyền thống dệt vải. 3. Truyền thống làm gốm. 4. Truyền thống yêu nước. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  5. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết” Luật chơi: ❖ Có 4 bức ảnh khác nhau. Học sinh quan sát và cho biết bức ảnh đó thể hiện truyền thống gì? Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi. ❖ Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ chính là giữ gìn nguồn gốc bản sắc văn hóa dân tộc, đồng thời tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ cao quý ấy không ai khác chính là thế hệ thanh niên Việt Nam ngày nay. Vậy tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. - Liệt kê được các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. - Hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho đọc câu chuyện, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ là gì? Biểu hiện của tự hào về truyền thống của gia đình, dòng họ? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ? Đề xuất được cách rèn luyện. 5 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  6. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếu bài tập, sơ đồ tư duy, phần tham gia trò chơi ) 6 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  7. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Thông tin hỏi , phiếu bài tập *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin * Kết luận: Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận -Truyền thống gia đình, dòng họ theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập là những giá trị tốt đẹp mà gia Câu 1: Gia đình các bạn Nam, Hà, Khuê có truyền thống gì? Nam, Hà, Khuê tự hào truyền thống nào của gia đình, dòng họ đã tạo ra và được đình, dòng họ mình? giữ gìn, phát huy từ thế hệ này Câu 2: Truyền thống gia đình, dòng họ có ý nghĩa như sang thế hệ khác. thế nào với Nam, Hà, Khuê? Câu 3: Các em đã làm gì để phát huy truyền thống của -Tự hào về truyền thống gia gia đình, dòng họ mình? đình, dòng họ là thể hiện sự hài Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập lòng, hãnh diện về các giá trị tốt - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời đẹp mà gia đình, dòng họ đã tạo Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ra. - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề Nhiệm vụ 2: Các truyền thống tốt đẹp 2. Các truyền thống tốt đẹp Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Thử - Một số biểu hiện của truyền tài hiểu biết” thống gia đình, dòng họ: truyền Luật chơi: 7 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  8. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn thống tốt đẹp về văn hoá, đạo xuất sắc nhất. đức, lao động, nghề nghiệp, học + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút. tập, + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh chơi trò chơi “Thử tài hiểu biết”. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Chú ý phân biệt truyền thống tốt đẹp với các hủ tục. Truyền thống: Là những giá trị tinh thần được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một cộng đồng. Nó bao gồm những đức tính, tập quán, tư tưởng, lối sống và ứng xử được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Hủ tục là phong tục, tập quán đã lỗi thời, lạc hậu, làm cản trở tiến trình phát triển. Lâu nay, những hủ tục thường mang màu sắc mê tín đã trở thành vật cản, là gánh nặng truyền đời đối với các cộng đồng người, nhất là đồng bào các dân tộc thiểu số. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận : “Nếu tôi là nhà hùng biện” - Truyền thống của gia đình, * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Nêu suy nghĩ của bạn dòng họ giúp chúng ta có thêm về câu nói: Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của kinh nghiệm, động lực, vượt gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chác cho mỗi gua khó khăn, thử thách và nỗ người khi bước vào đời. lực vươn lên để thành công. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 8 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  9. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: - Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào? Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua kĩ thuật khăn Chúng ta cần tự hào, trân trọng, trải bàn nối tiếp và gìn giữ truyền thống -GV: Chia lớp thành 4 nhóm tốt đẹp của gia đình, dòng họ Nhóm 1, 3: Hãy nêu những việc làm biểu hiện giữ gìn bằng hành vi và thái độ phù hợp. và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Nhóm 2, 4: Hãy nêu những việc làm biểu hiện không giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? + Bước 1: Suy nghĩ độc lập: (2’). + Bước 2: Chia sẻ với nhóm: (2’). + Bước 3: Thống nhất trong nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc cá nhân, nhóm suy nghĩ, trả lời. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: 9 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  10. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 10 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  11. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1.Bài tập tình huống trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, Tình huống 1: phiếu bài tập và trò chơi Em nhận xét về thái độ của ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. hoàng: Hoàng là một người ? Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận thiếu trách nhiệm, lười biếng nhóm bàn không biết giúp đỡ bố mẹ. Nếu Tình huống 1: là bạn của Hoàng, em sẽ khuyên Hoàng là con trai duy nhất trong một gia đình khá giả Hoàng: không nên nói như vậy làm nghề buôn bán phế liệu ở thị trấn. Công việc của bố vì Hoàng có được cuộc sống như mẹ Hoàng có thu nhập cao nhưng vô cùng vất vả. Hoàng bây giờ cũng nhờ vào nghề buôn không những không giúp đỡ bố mẹ mà còn lười học. Khi phế liệu của gia đình, vì thế bạn được các bạn góp ý, Hoàng còn nói: “Tôi như thế này nên biết tôn trọng nghề nghiệp sao có thể đi thu gom phế liệu được. Sau này, tôi nhất của gia đình mình. định sẽ không làm cái nghề ấy.” Tình huống 2: Tình huống 2: Em có suy nghĩ về việc làm của Lan là học sinh của lớp 6A1. Ngày chủ nhật của tuần bạn Lan cùng gia đình: Đây là cuối tháng là ngày mà Lan yêu thích nhất. Vì khi đến một việc làm hết sức có ý nghĩa. ngày đó, Lan cùng gia đình tham gia những việc làm Việc làm ấy cũng phần nào giúp thiện nguyện đầy ý nghĩa như: tặng quà cho các cụ già Lan hình thành nên thói quen tốt neo đơn; tặng sách vở, quần áo cho trẻ em cơ nhỡ Theo đẹp biết yêu thương, đồng cảm kế hoạch của gia đình trong lần tới là đi đến miền Trung sẻ chia, có tấm lòng nhân ái và để giúp đỡ những gia đình bị tổn thất nhiều trong trận sẽ được nhiều người yêu quý bão lụt vừa qua. hơn. Nhóm 1: Em nhận xét gì về thái độ của Hoàng? Nếu là bạn của Hoàng, em sẽ khuyên Hoàng như thế nào? 11 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  12. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Nhóm 2: Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn Lan 2. Những câu ca dao, tục ngữ, cùng gia đình? châm ngôn nói về truyền ? Bài tập: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói thống tốt đẹp: về: hiếu thảo, hiếu học, yêu nghề, yêu thương. Chọn 1. Công cha như núi Thái Sơn một câu ca dao, tục ngữ ở trên mà em thích nhất và Nghĩa mẹ như nước trong rút ra ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ ấy? Em đã thực nguồn chảy ra. hiện điều đó như thế nào? 2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - GV cho học sinh chơi trò chơi “Đối mặt” 3. Luyện mãi thành tài, miệt LUẬT CHƠI: mài tất giỏi. - Số người tham gia: 5 bạn Luyện mãi thành tài, miệt mài - Cách thức: Các bạn đứng vòng tròn. Lần lượt đọc câu tất giỏi => Câu ca dao có nghĩa ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. sâu sắc, nhắc nhở con người (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt, chúng ta dù có học không giỏi, bạn nào không đọc được sẽ bị loại. không hay đến đâu nhưng chăm ? Bài tập: Em hãy xây dựng kịch bản và sắm vai xử chỉ, miệt mài học hành tu luyện lí tình huống sau: ắc sẽ thành công. Tình huống: Giang sinh ra trong một gia đình có truyền 3. Bài tập: Em hãy xây dựng thống hiếu học, có trình độ học vấn cao, vì vậy bố mẹ kịch bản và sắm vai xử lí tình muốn Giang trở thành một nhà khoa học. Giang còn đang phân vân thì các bạn bảo rằng cứ làm theo ý mình huống chứ sao phải vì gia đình. - Nếu em là Giang em sẽ ứng xử 1. Nếu là Giang em sẽ ứng xử như thế nào với bạn với bạn bè: em sẽ xác định rõ bè? ràng về ước mơ của mình và nói 2. Em sẽ làm gì để thể hiện sự tự hào về truyền thống với các bạn hiểu về truyền thống của gia đình em? hiếu học của gia đình để các bạn - GV cho học sinh chơi trò chơi “Sắm vai” nhìn nhận vấn đề một cách rõ LUẬT CHƠI: ràng. Sắm vai ở tình huống, tập làm chuyên gia để trả lời. - Em sẽ làm để thể hiện sự tự hào Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập về truyền thống của gia đình em: - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài sẽ nổ lực, cố gắng tập thật tốt để học. hoàn thiện bản thân mình mỗi - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. ngày. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. 12 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  13. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án 13 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  14. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi trò chơi, hoạt động dự án +Trò chơi “Đoán ô chữ”: - Ô chữ thứ nhất: gồm 7 chữ cái nói về đơn vị xã hội gồm cha mẹ, con cái đôi khi có cả ông bà. => GIA ĐÌNH - Ô thứ hai: gồm 6 chữ cái có nội dung: Chỉ toàn thể nói chung những người cùng huyết thống làm thành các thế hệ nối tiếp => DÒNG HỌ + Hoạt động dự án: ❖ Nhóm 1: Em hãy thu thập một số thông tin về truyền thống của gia đình Giáo sư Tôn Thất Tùng. Qua đó, em hãy cho biết các thành viên trong gia đình của Giáo sư đã làm gì để giữ gìn, phát huy truyền thống của gia đình mình? Gợi ý: Thông qua bài viết; làm báo ảnh; làm áp phích hoặc làm video; ❖ Nhóm 2: Em hãy vẽ một bức tranh về ước mơ nghề nghiệp của em trong tương lai, tiếp nối truyền thống của gia đình, dòng họ. ❖ Nhóm 3:Viết một lá thư ngắn gửi người thân thể hiện suy nghĩ của em về truyền thống gia đình dòng họ mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 14 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  15. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiều gia đình, dòng họ có truyền thống tốt đẹp về học tập, lao động, nghệ thuật, văn hóa, đạo đức Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ tạo nên bản sắc riêng, tạo động lực và góp phần định hướng cho sự phát triển nhân cách tốt đẹp của mỗi cá nhân. Mỗi người cần trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ; biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, bằng những việc làm thiết thực, cụ thể. Cô tin là qua bài học ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều tấm gương là con ngoan, trò giỏi, kế thừa được những truyền thống tốt đẹp của dân tộc để trở thành bông hoa ngát hương trong vườn hoa của thành công và hạnh phúc. 15 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  16. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người. - Giá trị của tình yêu thương con người. - Những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. - Thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người. - Những biểu hiện trái với tình yêu thương con người cần phê phán, lên án. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người. 16 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  17. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của tình yêu thương con người. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của tình yêu thương con người. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về tình yêu thương con người theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị nhân văn của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của tình yêu thương con người. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Tự hào về truyền thống nhân ái, đoàn kết tương trợ, tinh thần tương thân, tương ái của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của tình yêu thương con người. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống yêu thương con người. Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lệch lạc trong mối quan hệ giữa con người với con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tình yêu thương con người để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Tình yêu thương con người là gì? Biểu hiện của tình yêu thương con người? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tình yêu thương con người? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Nhìn hình đọc ca dao, tục ngữ” 17 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  18. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai hiểu biết” Luật chơi: ❖ Có 4 bức ảnh khác nhau. Học sinh quan sát và cho biết bức ảnh đó thể hiện truyền thống gì? Mỗi bạn có 1 lượt chọn và trả lời câu hỏi. ❖ Mỗi câu hỏi trả lời đúng đạt 10 điểm, trả lời sai không có điểm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 18 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  19. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Yêu thương con người là truyền thống quý báu của dân tộc, cần được giữ gìn và phát huy.Vậy yêu thương con người là gì? Biểu hiện của yêu thương con người như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là yêu thương con người a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, cùng tìm hiểu nội dung câu chuyện nói về người bạn mới của lớp, quan sát tranh, tình huống trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Yêu thương con người là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Phiếu bài tập 19 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  20. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Thông tin hỏi , phiếu bài tập *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin Yêu thương con người là quan Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận tâm, giúp đỡ và làm những điều tốt theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập Câu 1 Cô giáo cùng các bạn có những tình cảm và việc đẹp cho người khác, nhất là những làm như thế nào dành cho Trà? lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Câu 2: Những tình cảm và việc làm đó đã đem lại cho Trà điều gì? Câu 3: Theo em như thế nào là yêu thương con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của yêu thương con người a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh. 20 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  21. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của yêu thương con người? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi ) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của yêu thương con người 2. Biểu hiện của yêu thương con Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: người - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách giáo khoa và trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Yêu thương con người được thể ? Em hãy quan sát những hình ảnh dưới đây và trả lời hiện ngay ở những lời nói, việc làm câu hỏi: và thái độ của mọi con người trong - Hình ảnh nào ở trên thể hiện tình yêu thương con người và trái với tình yêu thương con người? cuộc sống hàng ngày. - Em có suy nghĩ gì về những việc làm được đề cập 1. Biểu hiện của yêu thương con đến trong những hình trên? người: Quan tâm, giúp đỡ thông * Trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Luật chơi: cảm, sẻ chia, biết tha thứ, biết hi sinh vì người khác, 21 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  22. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! + Giáo viên chia lớp thành ba đội. Mỗi đội cử 5 bạn 2. Biểu hiện trái với yêu thương xuất sắc nhất. Nhóm 1: Lới nói, nhóm 2: việc làm, nhóm con người: Nhỏ nhen, ích kỳ thờ ơ 3: thái độ thể hiện yêu thương con người. trước những khó khăn và đau khổ + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên của người khác, bao che cho điều nhau viết các đáp án và dán lên cây, nhóm nào viết được xấu, vô cảm, vụ lợi cá nhân, đánh nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. đập, sỉ nhục người khác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: nghe hướng dẫn. Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi “người làm vườn nhân hậu” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên giới thiệu: Chú ý phân biệt yêu thương con người với lòng thương hại. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa yêu thương con người a. Mục tiêu: - Hiểu vì sao phải yêu thương con người. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi thảo luận để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của yêu thương con người là gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm. 22 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  23. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận. -Tình yêu thương con người mang * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Hãy chọn một thông điệp lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản yêu thương dưới đây mà em thích. Từ đó thảo luận với thân và cuộc sống; giúp con người bạn về giá trị của yêu thương con người. có thêm sức mạnh vượt qua khó THÔNG ĐIỆP YÊU THƯƠNG khăn, hoạn nạn; làm cho mối quan -Đủ nắng hoa sẽ nở/Đủ yêu thương hạnh phúc sẽ hệ giữa con người với con người đong đầy. (Khuyếtdanh) thêm gần gũi, gắn bó; góp phần -Người hạnh phúc nhất là người đem đến hạnh xây dựng cộng đồng an toàn, lành phúc cho nhiều người nhất.(Denis Diderot) mạnh và tốt đẹp hơn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. -Người biết yêu thương con người - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực sẽ được mọi người yêu quý và kính hiện, gợi ý nếu cần trọng. Yêu thương con người là Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận truyền thống quý báu của dân tộc, GV: cần được giữ gìn và phát huy. - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: - Những giá trị, truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ sẽ là hành trang vững chắc cho mỗi người bước vào đời. Giúp mỗi chúng ta phát triển toàn diện 23 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  24. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! hơn về mặt tư duy lẫn phong cách. Từ những những truyền thống tốt đẹp đó chính là hành trang cho chúng ta sau này. Nhưng chúng ta cần rèn luyện như thế nào? 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người của bản thân và người khác. - Liệt kê được các biểu hiện của yêu thương con người của bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về tình yêu thương con người. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Kì phùng địch thủ” Tìm ca dao, tục ngữ, châm ngôn về yêu thương con người LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đại diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn, làm việc nhóm suy nghĩ, trả lời. 24 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  25. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi 25 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  26. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 1.Bài tập tình huống trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, *Nếu là các bạn Minh, Bình, Bảo phiếu bài tập và trò chơi em sẽ làm: ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. 26 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  27. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! ? Bài tập tình huống: GV cho học sinh thảo luận - Minh: Em sẽ phụ bố mẹ trước, nhóm bàn xong công việc e mới xin bố mẹ đi Tình huống 1: chơi với bạn. Hai bài kiểm tra một tiết trong buổi học chiều nay làm - Bình: Em sẽ vận động các bạn Minh vô cùng căng thẳng, về đến nhà, Minh muốn đi trong lớp cùng nhau chung tay chơi với các bạn nhưng thấy mẹ đang tất bật nấu cơm; giúp đỡ bạn Giang. bố đi làm về với gương mặt mệt mỏi. Minh không biết - Bảo: Em sẽ từ chối lời mời của phải làm sao? bạn Thảo và Quyền để dành số tiền Tình huống 2: đó cùng với bố mẹ ủng hộ cho các Hôm qua, Bình phát hiện gia đình Giang có hoàn cảnh rất khó khăn: bố Giang mất sớm, mẹ bị tai nạn phải nằm đồng bào ở vùng thiên tai lũ lụt. một chỗ. Giang và mẹ ở cùng với bà ngoại cũng đã già Em có thể làm để thể hiện tình yêu yếu. Bình rất xúc động và băn khoăn. thương con người ( đối với người Tình huống 3: thân trong gia đình, đối với bạn bè, Hôm kia, Bảo đã thống nhất với bố mẹ sẽ quyên góp đối với cộng đồng xã hội): em sẽ ủng hộ các gia đình bị thiệt hại bởi lũ lụt một số tiền. cố gắng học tập thật tốt để phụ Sáng nay, Thảo và Quyền rủ Bảo chơi điện tử ở tiệm giúp bố mẹ và sau này có thể giúp game mới mở. Bảo không biết phải làm sao? cho nước nhà, vâng lời thầy cô và Câu hỏi thảo luận: bố mẹ, giúp đỡ các bạn có hoàn 1. Nếu là các bạn Minh, Bình, Bảo em sẽ làm gì? cảnh khó khăn trong lớp, giảng lại 2. Em có thể làm gì để thể hiện tình yêu thương con bài cho những bạn chưa hiểu người (Đối với người thân trong gia đình, đối với bạn 2. Những câu ca dao, tục ngữ, bè, đôi với cộng đổng xã hội)? châm ngôn nói về yêu thương ? Bài tập: Em hãy chọn một hình ảnh dưới đây làm em con người có nhiều cảm xúc nhất và thực hiện một hành động cụ thể để thể hiện cảm xúc của em. ? Bài tập: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói yêu thương con người. - GV cho học sinh chơi trò chơi “Kì phùng địch thủ” LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội(hoặc 3) theo dãy bàn. Mỗi dãy cử 1 đâị diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc được sẽ bị loại. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài học. 27 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  28. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức thông qua trò chơi, hoạt động dự án 28 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  29. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án + Hoạt động dự án: Nhóm 1: Em hãy làm một sản phẩm mang thông điệp yêu thương. Gợ/ý: Một tấm thiệp, một bức tranh, Một bức thư, một bài thuyết trình, • Một tiết mục văn nghệ, (Có thể chọn các hình thức khác để thể hiện sự sáng tạo của em). Nhóm 2: Em hãy kể tên những hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan toả tình yêu thương con người ờ trường. Em sè có những hành động cụ thể như thế nào để hường ứng những hoạt động, phong trào của trường hoặc ở địa phương em? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 29 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  30. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ Môn hẻc: GDCD; lẻp: 6A1-6A11 Thẻi gian thẻc hiẻn: 3 tiẻt 30 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  31. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì. - Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì . - Những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì trong lao động, học tập và cuộc sống hàng ngày. - Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động. - Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. 2.Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học:Tự giác học tập, lao động, thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những chuẩn mực đạo đức, những giá trị truyền thống của siêng năng, kiên trì. Có kiến thức cơ bản để nhận thức, quản lí, điều chỉnh bản thân và thích ứng với những thay đối trong cuộc sổng nhằm phát huy giá trị to lớn của siêng năng, kiên trì. - Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về siêng năng, kiên trì theo chuẩn mực đạo đức cùa xã hội. Xác định được lí tường sổng của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân đế phù hợp với các giá trị đạo đức về siêng năng, kiên trì. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi, việc làm lười biếng hay nản lòng . - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa giá trị của siêng năng, kiên trì. 3. Về phẩm chất: 31 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  32. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Yêu nước: Tự hào về truyền thống chăm chỉ, siêng năng, kiên trì của dân tộc. - Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; tích cực chủ động tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần vun đắp giá trị của siêng năng, kiên trì. - Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để phát huy truyền thống siêng năng, kiên trì . Đấu tranh bảo vệ những truyền thống tốt đẹp; phê phán, lên án những quan niệm sai lầm, lười biếng, nản lòng. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về siêng năng, kiên trì để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Siêng năng, kiên trì là gì? Biểu hiện của siêng năng, kiên trì? Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của tình siêng năng, kiên trì ? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Ai nhanh hơn” c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. -Siêng năng, kiên trì d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 32 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  33. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” Luật chơi: ❖ Hãy cho biết những hình ảnh trên đề cập đến đức tính nào của con người? ❖ Chia sẻ hiểu biết của em về những nhân vật em trong ảnh? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh trình bày câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Siêng năng, kiên trì chính là chìa khóa để mở cửa những ước mơ hay chính là con đường dẫn đến thành công của mỗi người.Vậy siêng năng, kiên trì là gì? Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì như thế nào cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: - Nêu được khái niệm siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện “Nụ cười Hoài Thương” cùng tìm hiểu câu hỏi trong sách giáo khoa. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh: Siêng năng, kiên trì là gì? 33 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  34. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệmyêu thương con người I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm 34 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  35. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Câu chuyện “Nụ cười Hoài hỏi của phiếu bài tập Thương” Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin *Nhận xét Gv chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu học sinh thảo luận - Siêng năng là tính cách làm theo tổ, nhóm và trả lời câu hỏi vào phiếu bài tập việc tự giác, cần cù, chịu khó, Câu 1: Hoài Thương trong chuyện có gì đặc biệt? thường xuyên của con người. Câu 2: Vì sao Hoài Thương có thê tự ăn uống, thay - Kiên trì là tính cách làm việc tự quần áo, phụ giúp mẹ việc nhà và đi học? giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ Câu 3: Từ câu chuyện về Hoài Thương, em rút ra được đến cùng dù gặp khó khăn, trở bài học gì cho bản thân? ngại của con người. Câu 4: Theo em, siêng năng, kiên trì là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác câu chuyện trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: - Liệt kê được các biểu hiện của siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát tranh, tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì? 35 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  36. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập) 36 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  37. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì 2. Biểu hiện của siêng năng, Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: kiên trì. - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi sách + Trong học tập: đi học chuyên giáo khoa, phiếu bài tập và trò chơi “Mảnh ghép cần, chăm chỉ làm bài, có kế hoàn hảo” hoạch học tập, bài khó không * Phiếu bài tập: nản, tự giác học, đạt kết quả 1. Em hãy nêu những biểu hiện của siêng năng, kiên trì cao . và trái với siêng năng, kiên trì từ nội dung các bức +Trong lao động: Chăm làm tranh? việc nhà, không bỏ dở công việc, 2. Em hãy kể thêm những biểu hiện khác của siêng không ngại khó, miệt mài với năng, kiên trì mà em biết? công việc, tìm tòi sáng tạo * Trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” +Trong hoạt động xã hội: Kiên * Kĩ thuật mảnh ghép trì luyện tập TDTT, kiên trì đấu * Vòng chuyên sâu (7 phút) tranh phòng chống tệ nạn xã hội, - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: dịch bệnh covid, bảo vệ môi - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3,4 (nếu 4 trường, nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6,7,8 (nếu 8 nhóm) - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm I : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong học tập? Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong lao động? Nhóm 3 : Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong hoạt động XH? Nhóm 4: Tìm những biểu hiện trái với siêng năng kiên trì? 37 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  38. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! * Vòng mảnh ghép (10 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III mới, số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Từ trao đổi trên, em hãy cho biết siêng năng kiên trì có biểu hiện như thế nào trong cuộc sống? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn. +Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. * Kĩ thuật mảnh ghép + Vòng chuyên sâu - Học sinh: + Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. +Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). Giáo viên: hướng dẫn học sinh thảo luận (nếu cần). + Vòng mảnh ghép (10 phút) - Học sinh: + 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. + 7 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân - Học sinh chơi trò chơi “Mảnh ghép hoàn hảo” Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa siêng năng, kiên trì a. Mục tiêu: 38 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  39. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Hiểu vì sao phải siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua câu hỏi thảo luận để hướng dẫn học sinh: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì là gì? c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi thảo luận cặp đôi. - Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con Hãy nêu suy nghĩ của em về các câu danh ngôn sau: người thành công trong công -Trên đường thành công không có dấu chân của kẻ lười việc và cuộc sống. biếng. (Lỗ Tấn) 39 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  40. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! -Nghị lực và kiên trì sẽ chiến thắng tất cả!. (Benjamin Franklin) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày suy nghĩ cá nhân. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Cách rèn luyện a. Mục tiêu: - Biết được cách rèn luyện siêng năng, kiên trì. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” để hướng dẫn học sinh: Cách rèn luyện của học sinh về siêng năng, kiên trì. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 4. Cách rèn luyện: 40 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  41. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Tiếp sức đồng đội” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất: Tìm hiểu biểu hiện siêng năng kiên trì của bản thân em. + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng năm phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * Trò chơi “Tiếp sức đồng đội” +Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả. - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ củng cố nội dung bài học, làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập. 41 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  42. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, phiếu bài tập. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập 1.Bài tập 1 42 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  43. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập 2. Bài tập 2 trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập. ? Bài tập 1: GV cho học sinh thảo luận nhóm kĩ thuật khăn trải bàn. ? Bài tập 2: Bài tập tình huống: GV cho học sinh chơi trò chơi: “Tranh tài hùng biện” ? Bài 3: Hoạt động chia sẻ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành phiếu học tập. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên cho học sinh làm bài tập dự án để tìm tòi mở rộng, sưu tầm thêm kiến thức 43 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  44. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi hoạt động dự án + Hoạt động dự án: Nhóm 1+2: Thiết kế khẩu hiệu: - Em hãy lựa chọn một khẩu hiệu vể siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác của em và bạn bè. - Em hãy ghi nhớ khẩu hiệu này và thực hành nó trong những tình huống hay hoàn cảnh khác nhau mà bản thân em gặp phải. Nhóm 3+4: Thực hiện một trong các gợi ý sau: - Em hãy tìm câu chuyện kể vể sự siêng năng, kiên trì của một bạn cùng tuổi mà em biết. Sau đó, chia sẻ với bạn thân hoặc viết đăng trên báo tường của lớp. - Em hãy trồng một hạt giống bất kì, chăm sóc và theo dõi sự trưởng thành của cây. Sau đó, chia sẻ niểm vui với người thân, bạn bè. Từ đó, tiếp tục thử nghiệm gieo trổng nhiểu hạt giống hơn dựa trên điểu kiện của gia đình, lớp học. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. 44 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  45. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm tích cực. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc cá nhân. + Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. TRƯỜNG THCS HÒA ĐIỀN Họ và tên giáo viên: TỔ: Văn- CD - TD Nguyễn Thị Quyên TÊN BÀI DẠY:Bài 4 TÔN TRỌNG SỰ THẬT Môn học: GDCD; Lớp: Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: 45 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  46. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Nhận biết được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. - Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật. - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: - Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một cách đúng đắn những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống. - Năng lực phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, kế hoạch học tập và rèn luyện. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm đạo đức, chà đạp lên các giá trị đạo đức của con người với con người. - Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng nhằm góp phần lan tỏa sự trung thực, trách nhiệm và tôn trọng sự thật. 3. Về phẩm chất: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm; nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân. - Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật, không tiếp tay cho kẻ xấu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Màn hình tivi, máy tính, phiếu học tập. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: Khơi gợi cảm xúc và huy động kinh nghiệm đã có của HS liên quan đến chủ đề Tôn trọng sự thật. Tạo được hứng thú với bài học, tạo bầu không khí tích cực trong lớp học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách cho HS HĐ cặp đôi đọc câu chuyện trong SGK/ 20 và trả lời câu hỏi. 46 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  47. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Bạn nhỏ là người trung thực và có trách nhiệm. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: A. Hoạt động khởi động - GV giao nhiệm vụ HĐ cặp đôi cho HS đọc tình huống. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS HĐ cặp đôi Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận * HS: trả lời * GV: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời cho nhau - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Đoạn thông tin cho thấy bạn nhỏ là người có trách nhiệm và rất trung thực khi nhận lỗi của mình, đó cũng là mộttrong những biểu hiện của tôn trọng sựthật. Vậy thế nào là tôn trọng sựthật, tôn trọng sựthật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Tôn trọng sự thật và những biểu hiện của tôn trọng sự thật. a. Mục tiêu: Giúp HS Nêu được những biểu hiện của tôn trọng sự thật b. Nội dung: - GV tổ chức HĐ chung cả lớp cho HS tìm hiểu câu chuyện. - GV HD HS chơi trò chơi tiếp sức: Ghi các biểu hiện của tôn trọng sự thật c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. (Sản phẩm minh họa) 47 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  48. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi B. Hoạt động hình thành kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: thức - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc câu chuyện trong I. Khám phá SGKtr. 17 và trả lời câu hỏi: 1. Tôn trọng sự thật và biểu hiện + Khi bị nhà vua bắt, các nhà thơ và nghệ nhân hát rong của tôn trọng sự thật đã hành động như thế nào? Vì sao? *Khái niệm: sự thật và Tôn + Việc chấp nhận cái chết của nhà thơ cho thấy ông là người như thế nào? trọng sự thật + Theo em, thế nào là tôn trọng sự thật? - Sự thật là những gì có thật - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. trong cuộc sống hiện thực và + GV chia lớp thành 2 đội và giới thiệu luật chơi "các phản ánh đúng hiện thực cuộc thành viên của hai đội sẽ xếp thành 2 hàng dọc đứng song sống. song nhau. Trong vòng 1 phút, lần lượt từng thành viên trong đội lên bảng viết các biểu hiện của tôn trọng sự thật - Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, lên phẩn bảng của nhóm mình. Nhóm nào ghi được nhiều nói và làm theo đúng sự thật, biểu hiện đúng hơn là nhóm chiến thắng. bảo vệ sự thật. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập *Biểu hiện của tôn trọng sự - Học sinh HĐ cả lớp, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh thực hiện trò chơi, đối chiếu kết quả thật: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tôn trọng sự thật biểu hiện thông - HS trả lời các câu hỏi và đưa ra khái niệm qua suy nghĩ, hành động (việc - HS báo cáo kết quả trò chơi làm), lời nói, thái độ. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực - Một số biểu hiện của tôn trọng sự thật thường gặp: hiện, gợi ý nếu cần + Sống ngay thẳng, thật thà Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + Dám nhận lỗi khi làm sai - Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau (nếu có ý kiến + Dũng cảm nói lên sự thật khác) + Không che dấu, bao che cho các - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề hành động sai trái 48 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  49. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! + Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ + Đấu tranh để bảo vệ sự thật + Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự thật + Lên án, bài trừ những sự việc sai trái Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Sự cần thiết của tôn trọng sự thật a. Mục tiêu: Giúp HS giải thích được vì sao cần tôn trọng sự thật. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin SGK/tr. 17 và HĐ nhóm trả lời câu hỏi. 1.Em có nhận xét gì về nội dung trao đổi của các bạn trong hai hình ảnh trên? 2.Từ câu chuyện của các bạn ừong hai hình ảnh trên, em hãy cho biết vì sao chúng ta phải tôn trọng sự thật? - GV Tổ chức HĐ nhóm 5 phút sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS hoàn thành phiếu bài tập số 1 c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập) d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Thảo luận tình huống 2: Sự cần thiết của tôn trọng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: sự thật. (Ý nghĩa của tôn - GV giao nhiệm vụ cho HS Thảo luận nhóm theo PHT trọng sự thật) số 1 theo KT khăn trải bàn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tôn trọng sự thật là đức tính - HS: cần thiết, quý báu + Nghe hướng dẫn. + Vì: + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, chuẩn bị câu - Giúp con người nâng cao hỏi tương tác cho nhóm khác. phẩm giá bản thân, góp phần - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt hiện, gợi ý nếu cần đẹp, được mọi người tin yêu, Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận 49 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  50. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! GV: quý trọng. - Yêu cầu nhóm HS lên trình bày. - Góp phần bảo vệ cuộc sống, - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). bảo vệ giá trị đúng đắn, tránh HS: nhầm lẫn, oan sai; - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Làm cho tâm hồn thanh thản Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bình an, sức khỏe tốt hơn; - Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn - Làm cho cuộc sống trở nên tốt - Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. đẹp hơn, xã hội yên bình, văn * Quan sát và suy ngẫm minh hơn. Giáo viên Cho HS quan sát tranh và liên hệ giáo dục: Phân biệt tôn trọng sự thật với thái độ cố chấp, bảo thủ, máy móc. Lên? Xuống? * Chuyển ý: Vậy để tôn trọng sự thật ta phải làm gì? - HS dựa vào biểu hiện của tôn trọng sự thật trả lời Để giúp các em có cơ hội áp dụng những KT đã học chúng ta sang phần Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa bằng kỹ thuật mảnh ghép với tên gọi Chim đổi tổ. - Tổ chức HĐ trò chơi: Thử tài trí nhớ (đọc ca dao, tục ngữ nói về tôn trọng sự thật) c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 50 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  51. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. 1. Bài tập 1: 2. Bài tập 2 ? Bài tập: GV cho học sinh làm bài tập sách giao khoa theo từng bài ứng với kĩ thuật mảnh ghép với tên gọi Chim đổi tổ. *Bài tập bổ sung: Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về sự thật, tôn trọng sự thật. - GV cho học sinh chơi trò chơi “Thử tài trí nhớ” LUẬT CHƠI: - Số người tham gia: cả lớp - Cách thức: Chia lớp làm hai đội (hoặc 3) theo dãy bàn. * Một số câu ca dao tục ngữ về Tôn Mỗi dãy cử 1 đại diện. Lần lượt đọc câu ca dao, tục ngữ, trọng sự thật (tham khảo) châm ngôn về truyền thống tốt đẹp. (Không được đọc 1. Người gian thì sợ người ngay. lặp lại câu của người khác.) Đến lượt đội nào không đọc Người ngay chẳng sợ đường cày cong queo. được sẽ bị loại. 2. Chớ nghe lời phỉnh tiếng phờ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thò tay vào lờ mắc kẹt cái hom. 3. Khôn ngoan chẳng lọ thật thà 51 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  52. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, hoàn thành sơ đồ bài Lường thưng tráo đấu chẳng qua đong đầy. 4. Bề ngoài thơn thớt nói cười học. Mà trong gian hiểm giết người không đao. - Với hoạt động nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm, trong mỗi 5. Đời loạn mới biết tôi trung Tuế hàn mới biết bá tùng kiên tâm. nhóm HS đếm số từ 1 đến 4. HS nghe hướng dẫn, chuẩn 6. Nhà nghèo yêu kẻ thật thà bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội Nhà quan yêu kẻ giàu ra nịnh thần. dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ 7. Những người tính nết thật thà Đi đâu cũng được người ta tin dùng. thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. 8. Tu thân rồi mới tề gia Thảo luận xong những HS có cùng số sẽ tập hợp thành Lòng ngay nói thật gian tà mặc ai. 9. Đừng bảo rằng trời không tai nhóm mới. Nói đơm nói đặt cậy tài mà chi. - Với hoạt động trò chơi: HS nghe hướng dẫn, tham gia. Tục ngữ: Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng GV: - Giấy không gói được lửa - Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra. - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò - Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. chơi tích cực. - Một câu nói ngay bằng ăn chay cả tháng. - Mật ngọt chết ruồi, những nơi cay đắng là - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). nơi thật thà. HS: - Thật thà ma vật không chết. - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm. - Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vạy. - Một sự bất tín vạn sự bất tin. - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - Của ngang chẳng góp, lời tà chẳng thưa. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Đấu hàng xáo, gáo hàng dầu. - Nêu cao nhưng bóng chẳng ngay. - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, - Vàng thật không sợ lửa. nhóm của HS. - Cây vạy hay ghét mực tàu ngay. - GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS: - Văn hoa chẳng qua nói thật. + Kết quả làm việc của học sinh. + Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc. 15. Làm người phải đắn phải đo Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Phải cân nặng nhẹ, phải dò nông sâu. 16. Làm người mà chẳng biết suy Đến khi nghĩ lại còn gì là thân. * Ca dao 17. Khó mà biết lẽ biết trời 10. Của phi nghĩa có giàu đâu Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang. Ở cho ngay thẳng giàu sau mới bền 18. Học là học để làm người 11. Những người thành thật môi dày Biết điều hơn thiệt biết lời thị phi. Lại thêm ít nói lòng đầy nghĩa nhân. 19. Học trò học hiếu học trung 12. Ai ơi! Phải nghĩ trước sau Học cho đến mực anh hùng mới thôi. Đừng tham lắm của nhà giàu làm chi. 13. Nói lời phải giữ lấy lời. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. 14. Làm người suy chín xét xa Cho từng gốc nhọc, cho ra vắn dài. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các HĐ vận dụng trong SGK tr 19 52 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  53. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm thiệp của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: IV. Vận dụng: - GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HĐ cá nhân Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc của các cặp đôi - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét nội dung, chỉnh sửa động tác cho bạn. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. 53 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  54. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Vũ Thị Ánh Tuyết TÊN BÀI DẠY: TỰ LẬP Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Khái niệm tự lập. - Các biểu hiện của người có tính tự lập. - Ý nghĩa của tính tự lập, vì sao phải tự lập, - Khả năng tự lập của bản thân và người khác. - Nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: 54 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  55. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! -Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động; kiên trì thực hiện mục tiêu học tập. - Điều chỉnh hành vi: Tự đánh giá được mức độ tự lập của bản thân, qua đó điều chỉnh tính tự lập tham gia các hoạt động học tập ở lớp, ở nhà, trong lao động và trong cuộc sống hằng ngày. - Phát triển bản thân: Kiên trì mục tiêu, thực hiện nhiệm vụ học tập và rèn luyện tính tự lập trong cuộc sống. - Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa có tính tự lập như: lười biếng, ỷ lại trong học tập, trốn tránh công việc, hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống. - Hợp tác, giải quyết vấn đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập; cùng bạn bè tham gia giải quyết nhiệm vụ học tập, trả lời các câu hỏi trong bài học. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Tự rèn luyện tính tự lập của bản thân trong đời sống - Trách nhiệm: Tích cực, chủ động hoàn thành nhiện vụ học tập, lao động, các hoạt động tập thể, hoạt động đội. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo được hứng thú với bài học. - Học sinh bước đầu nhận biết về tính tự lập để chuẩn bị vào bài học mới. - Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: - Nêu được khái niệm tự lập? Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập? Hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập? b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” 55 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  56. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” Luật chơi: ❖ Quan sát hình ảnh Câu hỏi 1: Hình ảnh gợi cho em nhớ đến câu thơ nào nào? Câu hỏi 2: Câu thơ sau thể hiện đức tính gì? Bàn tay ta làm nên tất vả Có sức người sỏi đá cũng thành công Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh xung phong chơi trò chơi, cá nhân lần lượt trình bày các câu trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 56 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  57. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Nhà thơ ngụ ngôn nổi tiếng của Pháp La Fontaine từng nói: “Hãy tự giúp mình và thiên đường sẽ giúp ta”. Cuộc sống của chúng ta luôn là một chặng đường dài đầy khó khăn, thử thách, nhưng không ai có thể sống thay chúng ta, không ai có thể đi bằng đôi chân của chúng ta ngoài chính bản thân ta cả. Và không thể thành công nếu như con người thiếu tính tự lập. Tự lập là đức tính cần thiết và quan trọng.Vậy tự lập là gì? Biểu hiện và ý nghĩa của tự lập ra sao cô và các em sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm Tự lập a. Mục tiêu: - Học sinh nêu được khái niệm tự lập -Học sinh được phát triển năng lực phát triển bản thân và năng lực tư duy phê phán. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện: Tự lập từ lòng yêu thương gia đình - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh hiểu thế nào là tự lập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm. 57 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  58. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự lập I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thế nào là tự lập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu *Câu chuyện: Tự lập từ lòng yêu hỏi , phiếu bài tập thương gia đình Gv yêu cầu học sinh đọc câu chuyện: Tự lập từ lòng yêu *Nhận xét thương gia đình * Kết luận: Gv yêu cầu học sinh thảo luận theo tổ, nhóm và trả lời Tự lập là tự làm, tự giải quyết công câu hỏi vào phiếu bài tập việc của mình không dựa dẫm, phụ Câu 1: Em hãy liệt kê những biểu hiện tự lập của thuộc vào người khác. Trường? Câu 2: Em thích nhất việc làm nào của bé Trường trong câu chuyện trên? Tại sao? Câu 3: Em rút ra được điều gì cho bản thân từ câu chuyện của Trường? Câu 4: Tự lập là gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác truyện đọc trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm lần lượt trình bày các câu trả lời. 58 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  59. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu biểu hiện Tự lập a. Mục tiêu: - Học sinh nêu được các biểu hiện của của người có tính tự lập. - Học sinh được phát triển năng lực phát triển bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh quan sát cá nhân các hình ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK nhận xét việc làm của các nhân vật - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập. 59 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  60. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm của các nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện 2. Biểu hiện của tính tự lập: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu - Là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, hỏi, trò chơi, dám đương đầu với những khó Gv yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh và nhận xét khăn thử thách. về hành vi của các bạn -Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi lên trong cuộc sống. ?Các nhân vật trong mỗi hình ảnh trên đã làm việc như thế - Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ nào? lại, phụ thuộc vào người khác. ? Theo em đâu là biểu hiện của tự lập? ? Đâu là biểu hiện của chưa tự lập? Gv yêu cầu học sinh chơi trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” Luật chơi: + Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm tìm những biểu hiện của tự lập trong học tập, trong lao động, trong sinh hoạt và những biểu hiện trái với tự lập. + Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút. + Cách thức: Các thành viên trong nhóm thay phiên nhau viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe hướng dẫn - Từng HS chuẩn bị độc lập. - Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. 60 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  61. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! -Tham gia chơi trò chơi nhiệt tình, đúng luật Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh xung phong cá nhân lần lượt trình bày các câu trả lời. - Học sinh chơi trò chơi: “Tiếp sức đồng đội” Nhóm 1: - Tự mình đi xe đạp đến lớp. - Tự học bài và làm bài tập. - Tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. -Tự giác giơ tay phát biểu xây dựng bài Nhóm 2: - Trực nhật lớp. - Hoàn thành tốt công việc lao động trường giao. - Chăm sóc bồn hoa, cây xanh. - Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ Nhóm 3: - Chấp hành tốt nội qui học sinh. - Thực hiện tốt luật an toàn giao thông. - Tự mình hoàn thành nhiệm vụ được phân công Nhóm 4: - Nhút nhát, rụt rè, ỷ lại vào người khác. - Không dám tự mình đi xe đạp đến lớp. - Không tự học bài và làm bài tập. - Không tự chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Không tự giác giơ tay phát biểu xây dựng bài Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giaos viên giới thiệu: Tự lập có phải là chỉ hành động theo suy nghĩ của mình, không chịu nghe người khác góp ý không? Người mà có hành vi như thế có phải là người tự lập không? Tự lập là chủ động trong công việc là cần thiết nhưng cũng cần tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người để công việc đạt kết quả tốt. Người không biết lắng nghe sự góp ý của người khác là người bảo thủ. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Ý nghĩa của tự lập 61 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  62. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! a. Mục tiêu: – Học sinh hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập - Học sinh đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc câu chuyện, quan sát tranh. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh hiểu vì sao phải tự lập, ý nghĩa của tính tự lập. Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. Đề xuất được cách rèn luyện tính tự lập. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Ý nghĩa của tính tự lập - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động dự -Giúp chúng ta tự tin, có bản lĩnh án và hệ thống câu hỏi cá nhân. * Hoạt động dự án chuẩn bị trước ở nhà, chia lớp -Giúp chúng ta thành công trong thành 2 nhóm: cuộc sống. 62 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  63. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! +Nhóm 1: Sưu tầm những câu chuyện kể về tấm -Xứng đáng được người khác kính gương tự lập mà em biết. trọng. Nhóm 2: Sưu tầm clip giới thiệu về tấm gương tự lập. 4. Cách rèn luyện: * Câu hỏi thảo luận cặp đôi: Điểm khác biệt giữa - Chúng ta cần chủ động làm việc. người tự lập và người không tự lập là gì? - Tự tin và quyết tâm khi thực ? Theo em, người có tính tự lập thường đạt được kết quả hiện hành động. như thế nào trong cuộc sống? - Học sinh rèn luyện tính tự lập ? Em có suy nghĩ gì về những tấm gương đó? trong học tập, công việc và sinh ?Trước những người có tính tự lập em có tình cảm gì? hoạt hằng ngày. ? Em hãy đánh giá khả năng tự lập của bản thân? (Em đã biết tự lập chưa? Kể những việc làm của em thể hiện tính tự lập?) ? Đề xuất cách rèn luyện tính tự lập? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, từng nhóm học sinh chuẩn bị (Khi ở nhà). Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. - Với hệ thống câu hỏi: học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Giáo viên: Những người có tự lập luôn thành công trong cuộc sống và được mọi người tôn trọng, yêu quí và giúp đỡ. Nhờ có tinh thần tự lập, ta mới độc lập suy nghĩ, hành động, để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Nhưng để có tính tự lập ta cần rèn luyện như thế nào? 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: -HS được luyện tập, củng cố kến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. - HS phát triển được năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Nội dung: - Học sinh khái quát kiến thức đã học bằng sơ đồ tư duy. 63 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  64. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 64 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  65. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Luyện tập - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ thông câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi ? Hoàn thành sơ đồ tư duy bài học. ? Làm bài tập 1: Phiếu bài tập Em hãy quan sát bảng kế hoạch hoạt động trong hè và nhận xét về tính tự lập của bạn Hoa ? Bài tập tình huống:Trò chơi Đóng vai (Sắm vai) Tình huống 1: Nhà An ở gần trường nhưng bạn ấy hay đi học muộn. Khi lớp trưởng hỏi lí do, An luôn nói: “ Tại bố mẹ không gọi mình dạy” Tình huống 2: Đọc đề bài toán, có chỗ không hiểu. Hùng rủ Tâm đến nhờ cô giáo hướng dẫn. Tâm khuyên Hùng không nên làm như vậy. Tình huống 3: Khi được cô giáo phân nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập, Đạt nghĩ rằng làm việc nhóm sẽ dẫn tới sự ỷ lại, dựa dẫm vào người khác nên không tích cực tham gia. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động nhóm: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. 65 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  66. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày. - Học sinh thảo luận, trao đổi, cá nhân trình bày. -Nhận xét về tính tự lập của bạn Hoa là: hoa là người rất có tính tự lập, bạn chia ra thời gian biểu để mình thực hiện có hiệu quả. Tình huống 1: Em có không đồng tình với bạn An. Vì bố mẹ có công việc của bố mẹ, đôi lúc họ có thể bận công việc, nên những việc nhỏ nhặt như dậy sớm đi học thì bạn nên rèn luyện tính tự giác cho bản thân mình Nếu là bạn An em sẽ khuyên bạn nên tập tính tự giác ngay từ bây giờ từ việc dậy sớm đến vệ sinh các nhân và đến lớp đúng giờ, không nên lúc nào cũng chờ đợi bố mẹ. Tình huống 2: Em đồng tình với Tâm không. Vì đọc bài toán khó chúng ta nên cùng các bạn tìm cách giải, không nên chưa suy nghĩ gì đã vội hỏi cô giáo. Nếu em là Hùng em sẽ cùng tâm ngồi lại nghiên cứu cách giải, nếu không được em có thể hỏi các bạn trong lớp, cùng các bạn suy nghĩ để làm. Tình huống 3: Em không đồng tình với Đạt không. Vì làm nhóm là việc học tập cùng nhau trao đổi nên vì thế cá nhân mỗi người phải tích cực thì mới đem lại kết quả. Nếu là bạn của Đạt, em sẽ nói với Đạt không nên có suy nghĩ như vậy, vì cá nhân mỗi người phải tập tính tự lập suy nghĩ và đóng góp ý kiến của mình vào bài nhóm có như vậy thì nhóm mới ngày phát triển và thành tích học tập của mình cũng được cải thiện nhiều hơn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv đánh giá, chốt kiến thức. Các em ạ, trên truyền hình có chiếu bộ phim "Con đã lớn khôn" của truyền hình Nhật Bản, các em chắc đã theo dõi. Chúng ta thấy các em bé Nhật được rèn luyện ngay từ khi mới 3, 4 tuổi. Các em tự mình đi mua hàng, trông em, làm các công việc trong gia đình. Như vậy, để có tính tự lập con người cần có một quá trình 66 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  67. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! rèn luyện ngay từ khi còn rất nhỏ, để tạo cho mỗi người sự chủ động, vượt khó, dám nghĩ, dám làm. Có làm được như thế, người đó mới vững vàng trong cuộc sống đầy khó khăn, vất vả sau này. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bµi tập, câu hỏi tình huống thông qua trò chơi, hoạt động dự án c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. 67 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  68. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV hướng dẫn học sinh thông qua hệ thông câu hỏi, trò chơi, hoạt động dự án +Trò chơi đối mặt: Tìm những câu ca dao tục ngữ, danh ngôn về tự lập + Hoạt động dự án 1: Xây dựng và thực hiện kế hoạch khắc phục những biểu hiện thiếu tự lập của bản thân + Hoạt động dự án 2: ❖ Nhóm 1:Viết những câu slogan về tự lập ❖ Nhóm 2: Viết một đoạn văn ngắn nhắc nhở mình về tính tự lập ❖ Nhóm 3:Viết một lá thư ngắn gửi người bạn thân nhắc nhở về tính tự lập Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh cử đại diện nhóm trình bày. - Học sinh lắng nghe, nghiên cứu, trao đổi, trình bày nếu còn thời gian Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Yc hs nhận xét câu trả lời. -Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. “Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình” nhà thơ Tố Hữu đã gửi gắm cho người đời sau. Cô tin là qua bài học ngày hôm nay, sẽ có rất nhiều bạn biết tự lập trong cuộc sống. 68 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  69. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! TRƯỜNG THCS TRẦN CAO Họ và tên giáo viên: TỔ: KHXH Đoàn Thị Kim TÊN BÀI DẠY: BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN ( Chân trời sáng tạo) Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11 Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Trình bày khái niệm và ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. - Nêu được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân. - Biết tôn trọng bản thân và những người xung quanh. - Xây dựng kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. 2. Về năng lực: Học sinh được phát triển các năng lực: -Tự chủ và tự học: Tự nhận thức được những khả năng của bản thân để từ đó tự giác học tập, lao động. - Giao tiếp và hợp tác: Nhận thức được năng lực giao tiếp, hợp tác để phát huy năng lực này của bản thân. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nhận thức được năng lực của bản thân trong việc giải quyết các vấn đề và sáng tạo để rèn luyện và phát huy. - Điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những năng lực, đặc điểm của bản thân, hiểu và đánh giá được ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân. Tự điều chỉnh và nhắc nhở mọi người xung quanh biết rèn luyện, phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế của bản thân, hướng đến các giá trị xã hội. - Phát triển bản thân: Tự nhận biết được sở thích, điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí và các quan hệ xã hội của bản thân. Lập kế hoạch và kiên trì thực hiện kế hoạch để phát huy 69 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  70. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! sở trường của bản thân, hạn chế các nhược điểm. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Rèn luyện và phát huy tinh thần nhân ái, yêu thương con người, tôn trọng cộng đồng và những người xung quanh. - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm, hăng say học hỏi và nhiệt tình tham gia công việc chung từ đó rèn luyện, phát triển bản thân. - Trung thực: Tự nhận thức được tính trung thực của bản thân, rèn luyện tính thật thà, ngay thẳng và biết đứng ra bảo vệ lẽ phải. - Trách nhiệm: Tự nhận thức và rèn luyện tinh thần trách nhiệm trong cuộc sống và học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu power point, giấy A0, bảng nhóm, bút dạ 2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, tranh ảnh III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú và tâm thế cho bài học. - Giúp HS huy động được kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề liên quan đến tự nhận thức bản thân. - Biết được những điều mình thích, mình không thích, điểm mạnh, điểm yếu, ước mơ của bản thân. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “ĐIỀU EM MUỐN NÓI”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. - Học sinh bày tỏ và chia sẻ về bản thân cho các bạn cùng biết. d. Tổ chức thực hiện: 70 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  71. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Điều em muốn nói”. - GV chuẩn bị một cây hoa dân chủ, có gắn các bông hoa là nội dung của 1 trong 5 thông tin trong SGK. (GV cũng có thể sử dụng 1 hộp quà để bốc thay cho cây hoa dân chủ). - Cử 1 bạn MC nếu cần. 1. 3 điều mà em thích. 2. 3 điều mà em không thích. 3. 3 điểm mạnh của em. 4. 3 điểm cần cố gắng của em. 5. Ước mơ của em. Luật chơi: ❖ HS xung phong chọn 1 bông hoa bất kì. ❖ Đưa cho Gv hoặc 1 bạn MC, để bạn đọc to nội dung thông tin trong bông hoa đó. ❖ HS bày tỏ và chia sẻ với cô giáo và các bạn về bản thân theo thông tin trong bông hoa. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt bày tỏ về bản thân theo những thông tin trong SGK. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý, phân tích, khích lệ, hỗ trợ nếu cần. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học Nhiều nghiên cứu cho rằng khi ta ý thức rõ ràng về bản thân mình, ta trở nên tự tin và sáng tạo hơn; ta sẽ đưa ra những quyết định sáng suốt hơn, xây dựng những mối quan hệ bền vững hơn, và giao tiếp hiệu quả hơn. Tự nhận thức bản thân vô cùng quan trọng, vì vậy, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 6: Tự nhận thức bản thân. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là yêu thương con người a. Mục tiêu: - Hiểu được khái niệm thế nào là tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: 71 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  72. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin trong SGK, xem video đã minh hoạ bằng hình ảnh trên máy chiếu và thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: Khái niệm tự nhận thức bản thân I. Khám phá Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Khái niệm - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua đọc thông tin, xem *Thông tin video tình huống và trả lời hệ thống câu hỏi trong SGK. *Nhận xét Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin, xem video tình huống. -Tự nhận thức bản thân là Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi trong SGK. khả năng hiểu rõ chính xác Câu 1: Bạn Linh đã tự nhận ra các đặc điểm nào của bản thân? Câu 2: Từ câu chuyện của bạn Linh, em hiểu thế nào là tự bản thân, biết mình cần gì, nhận thức bản thân? muốn gì, đâu là điểm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập mạnh, điểm yếu của mình. - Học sinh đọc tình huống, xem video. - Trao đổi cặp đôi theo 2 câu hỏi trong sách. - Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời . Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 72 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  73. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - GV gọi học sinh trả lời câu hỏi. - Các học sinh khác lắng nghe, quan sát, nhận xét bổ sung nếu có. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề. Bạn Linh trong tình huống đã nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân như: học khá, hoà đồng, dễ mến, dễ nổi nóng, hơi tự ti về ngoại hình. - Từ đó em rút ra được tự nhận thức bản thân là khả năng hiểu rõ chính xác bản thân, biết mình cẩn gì, muốn gì, đâu là điểm mạnh, điểm yếu của mình. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: 2. Ý nghĩa của sự tự nhận thức bản thân. a. Mục tiêu: - Học sinh hiểu đươc tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh qua đọc và phân tích tình huống - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, thảo luận nhóm để hướng dẫn học sinh: Tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thế nào? c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (bảng nhóm ) 73 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  74. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của yêu thương con người 2. Ý nghĩa của sự tự nhận Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: thức bản thân: - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc 4 tình huống trong SGK Ý nghĩa của sự tự nhận trang 25 và trả lời câu hỏi dưới hình thức thảo luận nhóm thức bản thân hiệu quả: theo kĩ thuật khăn trải bàn. - Giúp chúng ta hiểu về - Gv chia nhóm, cử đại diện trình bày, thư kí. mình, chấp nhận bản thân. - Trình chiếu yêu cầu câu hỏi và nhiệm vụ các nhóm trên - Tự tin, cởi mở và tôn máy chiếu. trọng chính mình. 1. Các bạn Long, Vân, Ân, Hiếu đã tự nhận thức bản thân như - Có cách cư xử và hành thế nào? động phù hợp. 2. Viêc tự nhận thức bản thân sẽ giúp gì cho các bạn? - Biết cách điều chỉnh Nhóm 1: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Long. hành vi, phát huy điểm Nhóm 2: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Vân. mạnh, hạn chế và sửa Nhóm 3: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Ân. chữa điểm yếu. Nhóm 4: Tìm hiểu về sự tự nhận thức của bạn Hiển. - Gv tiếp tục sử dụng phương pháp vấn đáp để cho học sinh rút ra ý nghĩa của sự tự nhận thức bản thân đối với mỗi cá nhân. - Từ tình huống của 4 bạn: Long, Vân, Ân, Hiển em hãy cho biết ý nghĩa của việc tự nhận thức bản thân? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn, chia nhóm, nhận nhiệm vụ. + Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác. +Tham gia trả lời câu hỏi cá nhân. 74 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!
  75. KHBD GDCD 6 (SGK Chân trời sáng tạo - Sản phẩm của Dự án giáo án miễn phí! - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần. Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu HS lên trình bày theo nhóm. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi cá nhân. - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, đặt câu hỏi, bổ sung, góp ý nếu có. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ -Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn. -Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Giáo viên lưu ý: Tự nhận thức bản thân rất quan trọng đối với cá nhân mỗi chúng ta. Nó giúp ta nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu để điều chỉnh hành vi của mình, từ đó biết tôn trọng bạn thân. Tự nhận thức bản thân là hiểu đúng, hiểu rõ bản thân, khác với tự kiêu hoặc tự ti. 2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: 3. Các cách tự nhận thức bản thân. a. Mục tiêu: - Biết được các cách để tự nhận thức bản thân. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin và quan sát tranh ở mục 3. - GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống câu hỏi, để hướng dẫn học sinh biết được có những cách nào để tự nhận thức bản thân. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm . 75 Nhóm facebook Giáo án miẻn phí Ngẻ văn – Lẻch sẻ - Đẻa lí – GDCD THCS!