Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Ôn tập Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Ôn tập Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_giao_duc_cong_dan_6_on_tap_cong_dan_nuoc_cong_hoa.ppt
Nội dung text: Bài giảng Giáo dục công dân 6 - Ôn tập Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- 1. Khái niệm: Công dân là gì? 2. Quyền có quốc tịch công dân. 3. Nghĩa vụ của công dân. 4. Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam I. Nhắc lại kiến thức 1. Khái niệm
- Đây là người nước nào? Hàn Quốc ấn Độ Trung Quốc Việt Nam
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam I. Tình huống Công dân là người dân của một nước II. Nội dung bài học 1. Khái niệm
- Giấy tờ chứng minh Giấy khai sinh Căn cước công dân
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam I. Tình huống - Công dân là người dân của một nước II. Nội dung bài học 1. Khái niệm - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó.
- Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam? Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố mẹ là ai. Theo luật quốc tịch Việt Nam, thì tất cả các trường hợp trên trẻ em đều trở thành công dân Việt Nam
- -Đặng Văn Lâm - Đoàn Văn Hậu - Đỗ Melo
- Ý nghĩa của Quốc tịch đối với công dân Xác nhận quyền và danh dự của công dân Xác định quyền và nghĩa vụ của nhà nước đối với công dân
- Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam là gì? -Với người nước ngoài Với trẻ em Phải từ 18 tuổi, biết tiếng Việt, cư trú tại Việt Nam ít nhất 5 năm, có đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Có bố, mẹ là người Việt Nam Là bố, mẹ, vợ, chồng, con của công Sinh ra tại Việt Nam và xin cư dân Việt Nam trú tại Việt Nam Có đóng góp xây dựng, bảo vệ Tổ Bị bỏ rơi trên lãnh thổ Việt Nam quốc Việt Nam
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam I. Tình huống - Công dân là người dân của một nước II. Nội dung bài học 1. Khái niệm - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó. - Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
- Ở nước ta hiện nay, ngoài công dân Việt Người có quốc tịch nước ngoài. Nam, còn có những Người không có quốc tịch Việt Nam và không có quốc tịch nước ngoài. ai?
- Người nước ngoài đến Việt Nam công tác, có được coi là công dân Việt Nam không?
- Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào trẻ em là công dân Việt Nam? a, Trẻ em sinh ra có cả cha và mẹ là công dân Việt Nam. b. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là người nước ngoài. c. Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là người nước ngoài. d, Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố, mẹ là ai.
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam I. Tình huống - Công dân là người dân của một nước II. Nội dung bài học 1. Khái niệm - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước và công dân nước đó. - Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam. - Việt Nam thực hiện nguyên tắc một quốc tịch. Công dân Việt Nam chỉ có một quốc tịch Việt Nam.
- Câu hỏi 1: Ông T có quốc tịch Pháp. Vậy ông T là công dân nước nào? A.Việt Nam B.Anh C.Pháp D.Trung Quốc
- Câu 2: Trường hợp nào là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Trẻ em mồ côi cha mẹ. B. Mẹ là người Việt Nam, bố là người nước ngoài. C. Mẹ là người nước ngoài, bố là người Việt Nam. D. Cả A, B, C.
- Câu 3: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật trẻ em.
- Câu 4: Loại giấy tờ nào đủ chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam ? A. Giấy khai sinh. B. Giấy khen. C. Thư từ. D. Huy chương.
- Bài 5: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi. B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai C. Người Việt Nam định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam.
- Câu 1 Bố mẹ tôi hiện nay mang tôi về từ trại trẻ mồ côi. Tôi không biết bố mẹ tôi là ai. Tôi có phải là công dân Việt Nam không?Vì sao? Câu 2 Bố mẹ tôi sang Nhật sống đã lâu. Tôi được sinh ra tại Nhật.Vậy bố mẹ tôi và tôi có phải là công dân Việt Nam không?Vì sao? Câu 3 Có ý kiến cho rằng những người phạm tội không còn là công dân nữa. Bạn có đồng ý không? tại sao? Câu 4 Tôi là công dân Việt Nam. Hiện nay gia đình tôi đang sống ở Mỹ. Tôi muốn nhập quốc tịch Mỹ vì ở đây được mang nhiều quốc tịch. Tôi mang quốc tịch Việt Nam và Mỹ được không?Vì sao?
- Câu 1 Bố mẹ tôi hiện nay mang tôi về từ trại trẻ mồ côi. Tôi không biết bố mẹ tôi là ai. Tôi có phải là công dân Việt Nam không?Vì sao? -Có là công dân Việt Nam - Vì theo khoản 1 điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam (SGK)
- Câu 2 Bố mẹ tôi sang Nhật sống đã lâu. Tôi được sinh ra tại Nhật.Vậy bố mẹ tôi và tôi có phải là công dân Việt Nam không?Vì sao? Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Vẫn giữ quốc tịch Việt Nam thì là công dân Việt Nam - Bỏ quốc tịch Việt Nam thì gọi là người gốc Việt.
- Câu 3 Có ý kiến cho rằng những người phạm tội không còn là công dân nữa. Bạn có đồng ý không? tại sao? -Không - Vì người phạm tội vẫn là công dân Việt Nam nhưng có thể bị hạn chế hoặc tước bỏ một số quyền công dân.
- Câu 4 Tôi là công dân Việt Nam. Hiện nay gia đình tôi đang sống ở Mỹ. Tôi muốn nhập quốc tịch Mỹ vì ở đây được mang nhiều quốc tịch. Tôi mang quốc tịch Việt Nam và Mỹ được không?Vì sao? -Không - Vì Việt Nam thực hiện nguyên tắc một quốc tịch.
- Bài tập về nhà - Sưu tầm các tấm gương dành được kết quả cao trong các lĩnh vực.