Tổng hợp bài tập Vật lí lớp 9

doc 55 trang thienle22 5210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp bài tập Vật lí lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctong_hop_bai_tap_vat_li_lop_9.doc

Nội dung text: Tổng hợp bài tập Vật lí lớp 9

  1. BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIƯA HAI ĐẦU DÂY DẪN Câu 1: (mức 1) Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ A. càng nhỏ. C. không thay đổi. B. càng lớn. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm Câu 2: ( mức 1) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. không thay đổi. B. tăng tỉ lệ với hiệu điện thế. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. Câu 3: (mức 1) Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ A. luân phiên tăng giảm. C. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. D. tăng bấy nhiêu lần Câu 4: ( mức 1) Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. D. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này. Câu 5: (mức 1) Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó có mối quan hệ: A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. C. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó tăng. D. chỉ tỉ lệ khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm. Câu 6: (mức 1) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng A. một đường thẳng đi qua gốc tọa độ. C. một đường cong đi qua gốc tọa độ. B. một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ D. một đường cong không đi qua gốc tọa độ. Câu 7: (mức 2) Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì A. cường độ dòng điện tăng 2,4 lần. C. cường độ dòng điện giảm 1,2 lần. B. cường độ dòng điện giảm 2,4 lần. D. cường độ dòng điện tăng 1,2 lần. Câu 8: (mức 2) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là A. 4A. B. 3A. C. 2A. D. 0,25A. Câu 9: (mức 2) 1
  2. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế A. 2V. B. 8V. C. 18V. D. 24V. Câu 10: (mức 2) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 0,2A. Nếu sử dụng một nguồn điện khác và đo cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A thì hiệu điện thế của nguồn điện A. U = 15V. B. U = 12V. C. U = 18V. D. U = 9V. Câu 11: (mức 2) I(A) I(A) Đồ thị nào cho biết mối quan hệ I(A) I(A) giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn với hiệu điện thế 0 U 0 U 0 U 0 (U) giữa hai đầu dây dẫn đó? h.A (V) h.B (V) h.C (V) h.D U(V) A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D. Câu 12: (mức 2) I (A) Đồ thị cho biết mối quan hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy R trong dây dẫn với hiệu điện thế (U) giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa 3,0 1,5 vào đồ thị cho biết thông tin nào dưới đây là sai ? 0 A. Khi hiệu điện thế U = 60V thì cường độ dòng điện là 3,0A. 30 60 U (V) B. Khi hiệu điện thế U = 30V thì cường độ dòng điện là 1,5A. C. Khi hiệu điện thế U = 15V thì cường độ dòng điện là 1,0A. D. Khi hiệu điện thế U = 0V thì cường độ dòng điện là 0A. Câu 13: (mức 3) Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là 0,02mA. Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là A. 0,01mA. B. 0,03mA. C. 0,3mA. D. 0,9mA. Câu 14: (mức 3) Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên thêm 6V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tăng thêm 0,02mA. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó giảm đi 9V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn sẽ A. tăng thêm 0,02mA. C. giảm đi 0,03mA. B. giảm đi 0,02mA. D. tăng thêm 0,03mA. Câu 15: (mức 3) Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì cường độ dòng điện chạy 2 trong dây dẫn là I2 . Cường độ dòng điện I được tính theo công thức: U1 U2 1 U1 +U2 U1-U2 A. I2 = I1. B. I2 = I . C. I2 = I1. D. I2 = I1. U2 U1 U2 U2 Câu 16: (mức 3) Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế U1 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn đó hiệu điện thế U2 thì đo được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là I2. Hiệu điện thế U2 được tính theo công thức (I1 +I2 ).U1 (I1-I2 ).U1 I1.U1 I2.U1 A.U2 = . B. U2 = . C. U2 = . D. U2 = . I2 I2 I2 I1 BÀI 2: ĐỊNH LUẬT ÔM – ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 2
  3. Câu 17: (mức 1) Điện trở R của dây dẫn biểu thị A. tính cản trở dòng điện của dây dẫn. C. tính cản trở dòng điện của các êlectrôn. B. tính cản trở hiệu điện thế của dây dẫn. D. tính cản trở dây dẫn của dòng điện. Câu 18: (mức 1) Hệ thức của định luật Ôm là: A. I = U.R . B. I = U . C. I = . D. R = . R Câu 19: (mức 1) Nội dung định luật Ôm là: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn A. tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây. C. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 20: (mức 1) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng. B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng. C. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với giá trị điện trở của chúng. D. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở tỉ lệ thuận với giá trị điện trở của chúng. Câu 21: (mức 1) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: Điện trở của dây dẫn là một đại lượng A. không đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. B. thay đổi với mỗi đoạn dây dẫn xác định. C. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. D. phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây dẫn. Câu 22: (mức 1) Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua của dây. B. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. Câu 23: (mức 1) Mắc một điện trở vào mạch điện, khi tháo ra và mắc lại bị ngược so với ban đầu thì A. điện trở của mạch sẽ giảm. C. điện trở của mạch không thay đổi. B. điện trở của mạch sẽ tăng. D. mạch sẽ không hoạt động. Câu 24: (mức 1) Hình vẽ nào là ký hiệu điện trở A. Hình 1. H. 4 B. Hình 2. H. 1 H. 2 H. 3 C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 25: (mức 2) Phát biểu nào đúng khi nói về đơn vị của điện trở ? 3
  4. A. Một Ôm (1 ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. B. Một Ôm (1 ) là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A . C. Một Ôm (1 ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1A thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1V. D. Một Ôm (1 ) là dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1V thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1A Câu 26: (mức 2) Đặt hiệu điện thế U không đổi giữa hai đầu các dây dẫn khác nhau, đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn, ta thấy giá trị U/I A. càng lớn nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn càng lớn. B. càng lớn nếu cường độ dòng điện qua dây dẫn càng lớn. C. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng nhỏ. D. càng lớn với dây dẫn nào thì dây đó có điện trở càng lớn. Câu 27: (mức 2) Điện trở R = 8 mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở A. 96A. C. 2 A. B. 4A. 3 D. 1,5A Câu 28: (mức 2) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở A. 10V. B. 3,6V. C. 5,4V. D. 0,1V. Câu 29: (mức 2) Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 1,5A. Dây dẫn đó có điện trở A. 9Ω. B. 7,5Ω. C. 4Ω. D. 0,25Ω. Câu 30: (mức 2) Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 15mA. Điện trở R có giá trị A. 800. B. 180. C. 0,8. D. 0,18. Câu 31: (mức 2) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 120Ω là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở A. 7200V. B. 7,2V. C. 2V. D. 0,0005V. Câu 32: (mức 2) Điện trở R = 0,24k mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở A. 0,05A. B. 20A. C. 252A. D. 2880A. Câu 33: (mức 2) Một dây dẫn có điện trở 50 chịu được dòng điện có cường độ 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây là A. 12500V. B. 12,5V. C. 50V. D. 0,2V. Câu 34: (mức 2) 4
  5. Một dây dẫn có điện trở 30. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây là 120V thì cường độ dòng điện tương ứng A. 120A. B. 30A. C. 4A. D. 0,25A. Câu 35: (mức 2) Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau: A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ. B. 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω. C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ. D. 1Ω = 0,01kΩ = 0,001MΩ. Câu 36: (mức 2) I Đồ thị cho biết sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (A) R vào hiệu điện thế. Điện trở R có giá trị 0,50 A. 24. 0,25 B. 6. 0 6 12 C. 0,4. U(V) D. 0,04. Câu 37: (mức 3) Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,25A. Dùng một nguồn điện khác có hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện chạy qua dây đó A. 6A. B. 2,667A. C. 0,375A. D. 0,167A . Câu 38: (mức 3) Một mạch điện có hiệu điện thế U 1 = 18V thì cường độ dòng điện trong mạch I 1 = 3A. Để cường độ dòng điện trong mạch là I 2 = 4A thì hiệu điện thế U 2 tương ứng A. 13,5V. B. 24V. C. 1,5V. D. V. Câu 39: (mức 3) Khi đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,8A. Nếu giảm hiệu điện thế này bớt 6V thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ A. 3,75A. B. 2,25A. C. 1A. D. 0,6A. Câu 40: (mức 3) Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ A. 0,2A. B. 0,5A. C. 0,9A. D. 0,6A. Câu 41: (mức 3) Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng A. 30Ω. B. 15Ω. C. 6Ω. D. 5Ω. 5
  6. Câu 42: (mức 3) Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U = 24V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I = 1,2A. Nếu tăng điện trở thêm 10 mà vẫn giữ nguyên cường độ dòng điện thì phải sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế A. 12V. B. 30V. C. 36V. D. 200V. Câu 43: (mức 3) Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 5V thì cường độ dòng điện qua nó là 100mA. Khi hiệu điện thế tăng thêm 20% giá trị ban đầu thì cường độ dòng điện qua nó A. 25mA. B. 80mA. C. 120mA. D. 500mA. Câu 44: (mức 3) Mắc điện trở R 1 vào nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị I 1 . Thay điện trở R 1 bởi điện trở R 2 thì cường độ dòng điện qua mạch có giá trị I 2 . Biết I 1 = 2I 2 . Mối liên hệ giữa R 1 và R 2 : 2 A. R = R . B. R = 2R . R 2 R1 1 2 1 C. R = . D. R = . 1 2 2 2 Câu 45: (mức 3) Đặt hiệu điện thế U như nhau vào hai đầu hai điện trở R 1 và R 2 , biết R 1 = 2R 2 . Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở A. I 1 = 2I. C. I 2 = . B. I 2 = 2I 1 . D. I 1 = I 2 . Câu 46: (mức 3) Mắc điện trở R vào nguồn điện có hiệu điện thế U 1 thì cường độ dòng điện qua mạch có giá trị I 1 . Thay nguồn điện có hiệu điện thế U 2 thì cường độ dòng điện qua mạch có giá trị I 2 . Biết I 1 = 0,25I 2 . Mối quan hệ giữa U 1 và U 2 là A. U 2 = 0,25U 1 . C. U 2 = 4U 1 . I (mA) R1 B. U 2 = U 1 . D. U 1 = 4U. 100 Câu 47: (mức 3) Theo đồ thị, thông tin nào đúng khi so sánh giá trị các điện trở 25 R2 A. R1 = R2. C. R1 = 4R2. 0 12 U (V) B. R2 = 0,25R1. D. R2 = 4R1. Câu 48: (mức 3) I (mA) R1 Theo đồ thị, thông tin nào đúng khi so sánh giá trị các điện trở 200 A. R1 > R2 > R3. C. R2 > R1 > R3. R2 B. R3 > R2 > R1. D. R1 = R2 = R3. 100 50 R3 0 12 U (V) 6
  7. BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Câu 49: (mức 1) Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện qua vật dẫn A. càng nhỏ nếu điện trở vật dẫn đó càng nhỏ. B. càng lớn nếu điện trở vật dẫn đó càng lớn. C. bằng nhau với mọi vật dẫn. D. phụ thuộc vào điện trở của vật dẫn đó. Câu 50: (mức 1) Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch A. bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần. B. bằng hiệu các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần. C. bằng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần. D. nhỏ hơn tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở thành phần. Câu 51: (mức 1) Trong một đoạn mạch mắc nối tiếp A. Các hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở là như nhau. B. Các điện trở có giá trị bằng nhau. C. Cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau. D. Cường độ dòng điện qua các điện trở có giá trị khác nhau. Câu 52: (mức 1) Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng: A. Rtd = R1. C. Rtd = R1+ R3. B. Rtd = R1+ R2. D. Rtd = R1+ R2 + R3. Câu 53: (mức 1) Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hệ thức nào sau đây là đúng: U +U U U U A. 1 2 = 2 . C. 1 = 2 . R1 R 2 R1 R 2 U U U U +U B. 2 = 1 . D. 1 = 2 1 . R1 R 2 R1 R 2 Câu 54: (mức 1) Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng đèn còn lại sẽ A. sáng hơn. C. không hoạt động. B. vẫn sáng như cũ. D. tối hơn. Câu 55: (mức 1) Đặc điểm của hai điện trở mắc nối tiếp trong một mạch điện là: A. Chỉ có một điểm chung. B. Tháo bỏ một điện trở thì mạch vẫn kín. C. Có hai điểm chung. D. Tháo bỏ một điện trở thì điện trở kia vẫn hoạt động. Câu 56: (mức 1) Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây là đúng: U R A. 1 = 1 . C. U1R1 = U2R2 . U R U R 2 2 D. 1 = 2 . R R U R B. 1 = 2 . 2 1 U2 U1 Câu 57: (mức 1) 7
  8. Trong dàn đèn chớp dùng để trang trí có một bóng đèn tự động chớp nháy. Sự chớp, nháy của bóng đèn này kéo theo sự chớp nháy của toàn bộ bóng đèn. Hỏi bóng đèn chớp nháy tự động mắc ở đâu thì tác dụng của nó là tốt nhất ? A. Vị trí đầu dây. C. Vị trí cuối dây. B. Vị trí giữa dây. D. Vị trí bất kỳ. Câu 58: (mức 1) Phát biểu nào sau đây là đúng: Khi mắc các điện trở nối tiếp A. điện trở nào có giá trị nhỏ nhất thì cường độ dòng điện qua nó lớn nhất. B. cường độ dòng điện qua điện trở ở cuối mạch điện là nhỏ nhất. C. điện trở toàn mạch nhỏ hơn điện trở thành phần. D. hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Câu 59: (mức 2) Cho hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào trong các giá trị A. R12 = 1,5Ω. C. R12 = 6Ω. B. R12 = 216Ω. D. R12 = 30Ω. Câu 60: (mức 2) Mắc nối tiếp R1 = 40Ω và R2 = 80Ω vào hiệu điện thế không đổi 12V, Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là A. 0,1A. C. 1A. B. 0,15A. D. 0,3A. Câu 61: (mức 2) Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω , R2 = 15Ω , R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu? A. I = 0.24A. C. I = 1A. B. I = 0,8A. D. I = 2,4A. Câu 62: (mức 2) Mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, bóng thứ nhất có điện trở 1200Ω, bóng thứ hai có điện trở R2 = 1300Ω, mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 220V, hiệu điện thế ở hai đầu bóng thứ nhất A. 106,5V. C. 114,4V. B. 110V. D. 105,6V. Câu 63: (mức 2) Một mạch điện nối tiếp có hai điện trở R1 = 30Ω, R2 = 50Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 24V, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2: A. U2 = 15V. C. U 2 = 9V. B. U2 = 12V. D. U2 = 24V. Câu 64: (mức 2) Một mạch điện có điện trở R, mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở có giá trị 3R, cường độ dòng điện khi đó 1 C. I = 3Iban đầu. A. I = Iban đầu. 3 D. I = 4Iban đầu. 1 B. I = Iban đầu. 4 Câu 65: (mức 2) Một mạch điện gồm R1 = 2Ω mắc nối tiếp với một ampe kế có điện trở không đáng kể, ampe kế chỉ 0,5A. Nếu mắc thêm vào mạch điện trên một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 thì số chỉ của ampe kế 8
  9. A. 1A. C. 0,5A. B. 0.25A. D. 0,05A. Câu 66: (mức 2) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 84V , R1 = 400Ω , R2 = 200Ω. A R1 C R2 B Hãy tính UAC và UCB ? A. UAC = 56V, UCB = 28V. C. UAC = 50V, UCB = 34V. B. UAC = 40V, UCB = 44V. D. UAC = 42V, UCB = 42V. Câu 67: (mức 2) Ba điện trở R1 = 20Ω, R2 = 30Ω, R3 = 60Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 22V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong mạch lần lượt A. 110Ω và 1A. C. 10Ω và 2A. B. 110Ω và 0,2A. D. 10Ω và 2,2A. Câu 68: (mức 2) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 100Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn gấp ba lần điện trở kia. Giá trị của mỗi điện trở A. 20Ω và 80Ω. B. 30Ω và 70Ω. C. 40Ω và 60Ω. D. 25Ω và 75Ω. Câu 69: (mức 2) Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp bằng 60Ω. Biết rằng một trong hai điện trở có giá trị lớn hơn điện trở kia 10Ω. Giá trị của mỗi điện trở A. 40Ω và 20Ω. B. 50Ω và 40Ω. C. 25Ω và 35Ω. D. 20Ω và 30Ω. Câu 70: (mức 2) Trong một mạch điện gồm 3 điện trở R có giá trị bằng nhau mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch là 2A. Với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi, nếu bỏ bớt một điện trở thì cường độ dòng điện trong mạch A. 2A. B. 1,5A. C. 3A. D. 2 A. 3 Câu 71: (mức 2) Ba bóng đèn có hiệu điện thế định mức 12V và giống nhau được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế 24V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn? A. 6V. B. 8V. C. 12V. D. 24V. Câu 72: (mức 2) Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω và R2 =12Ω vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 4,8V. Cường độ dòng điện qua mạch A. 0,6A. B. 0,4A. C. 2,4A. D. 0,24A. Câu 73: (mức 3) R1 R2 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Trong đó điện trở R1 = 10Ω , R2 = 20Ω , hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V, số chỉ của vôn kế và ampe lần lượt là: V A A. U = 4V; I = 0,4A. v A A B B. Uv = 12V; IA = 0,4A. C. Uv = 0,6V; IA = 0,4A. D. Uv = 6V; IA = 0,6A. Câu 74: (mức 3) R1 R2 Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Trong đó điện trở R1 = 5Ω , R2 = 15Ω , vôn kế chỉ 3V. A V 9
  10. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhận giá trị nào? A. U = 45V. C. U = 4V. B. U = 15V. D. U = 60V. Câu 75: (mức 3) Cho mạch điện gồm ba điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3= 4Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 48V. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng bao nhiêu? A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V. C. U 1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V. B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V. D. U1 = 8V; U2 = 24V; U3 = 16V. Câu 76: (mức 3) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế 36V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ 4A, người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx. Giá trị của Rx là: A. 9Ω. B. 15Ω. C. 24Ω. D. 5,4Ω . Câu 77: (mức 3) Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa bằng 3A; R2 = 30Ω chịu được dòng điện tối đa bằng 2A. Để khi hoạt động không có điện trở nào bị hỏng thì hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó A. 30V. B. 60V. C. 80V. D. 90V. Câu 78: (mức 3) Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau. Biết R1 lớn hơn R2 là 5Ω và hiệu điện thế trên các điện trở lần lượt bằng U1 = 30V, U2 = 20V. Giá trị của mỗi điện trở A. 25Ω và 20Ω. B. 15Ω và 10Ω. C. 20Ω và 15Ω. D. 10Ω và 5Ω . Câu 79: (mức 3) Một bóng đèn điện 12V – 3W. Nếu chỉ có nguồn điện 18V thì cần mắc thêm một điện trở nối tiếp với bóng đèn có giá trị là bao nhiêu để đèn sàng bình thường A. 36Ω. B. 12Ω. C. 24Ω. D. 72Ω. Câu 80: (mức 3) Có ba điện trở R1 = 15Ω, R2 = 25Ω, R3 = 20Ω mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện. Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn một nửa, người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R4 có giá trị A. 180Ω. B. 120Ω. C. 30Ω. D. 60Ω . Câu 81: (mức 3) Có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế 75V. Biết R1 = 2R2, cường độ dòng điện chạy trong mạch là 2,5A. Giá trị của các điện trở điện trở R1, R2 lần lượt A. R1 = 40Ω, R2 = 20Ω. C. R1 = 20Ω, R2 = 10Ω. B. R1 = 30Ω, R2 = 15Ω. D. R1 = 90Ω, R2 = 45Ω. Câu 82: (mức 3) Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế chỉ 2A, Vôn R R R kế chỉ 24V. điện trở R = R = 2R . (Điện trở Ampe 1 2 3 2 3 1 A kế rất nhỏ, điện trở Vôn kế rất lớn). Giá trị của các điện trở lần lượt V A. R1 = 12Ω, R2 = R3 = 24Ω. B. R1 = 6Ω, R2 = R3 = 12Ω. C. R1 = 15Ω, R2 = R3 = 30Ω. D. R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω. 10
  11. BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG Câu 83: (mức 1) Phát biểu nào sau đây là chính xác? A. Cường độ dòng điện qua các mạch song song luôn bằng nhau. B. Để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ. C. Khi các bóng đèn được mắc song song, nếu bóng đèn này tắt thì các bóng đèn kia vẫn hoạt động. D. Khi mắc song song, mạch rẽ nào có điện trở lớn thì cường độ dòng diện đi qua lớn. Câu 84: (mức 1) Câu phát biểu nào sau đây là đúng: Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện A. qua các vật dẫn là như nhau. B. qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn. C. trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ. D. trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ. Câu 85: (mức 1) Các công thức sau đây, công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ? 1 1 1 1 1 R R A. R = R1 + R2. B . R =+ . C. = + . D. R = 1 2 . R1 R2 R R1 R2 R1-R2 Câu 86: (mức 1) Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song? U R U I A. U = U1 = U2. B. U = U1 + U2. C. 1 = 1 . D. 1 = 2 . U2 R2 U2 I1 Câu 87: (mức 1) Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Điện trở tương đương của mạch mắc song song A. bằng mỗi điện trở thành phần. C. nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. B. bằng tổng các điện trở thành phần. D. lớn hơn mỗi điện trở thành phần. Câu 88: (mức 1) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện trong mạch chính được biểu diễn như sau: I + I A. I = 1 2 . C. I = I1 + I2. 2 D. I = I1 - I2. B. I = I1 = I2. Câu 89: (mức 1) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Mối quan hệ giữa cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn I R I R A. 1 = 1 . B. 1 = 2 . I2 R2 I2 R1 C. I1.R2 = I2.R1. D. I1.I2 = R2.R1. Câu 90: (mức 2) Trong các công thức sau đây, công thức nào không đúng với đoạn mạch mắc song song? 1 1 1 1 A. R = R1 + R2 + + Rn. C. = + + + . B . I = I1 + I2 + + In. R R1 R2 Rn 11
  12. D. U = U1 = U2 = = Un. Câu 91: (mức 2) Cho ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị A. Rtđ = R. C. Rtđ = 3R. B. Rtđ = 2R. R D. Rtđ = . 3 Câu 92: (mức 2) Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U. Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ I1 = 0,5A, I2 = 0,7A. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính A. 0,2A. C. 0,7A. B. 0,5A. D. 1,2A. Câu 93: (mức 2) Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = 1,2A và cường độ dòng điện chạy qua R2 là I2 = 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là A. I1 = 1,7A. C. I1 = 0,7A. B. I1 = 1,2A. D. I1 = 0,5A. Câu 94: (mức 2) Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là: A. Rtđ = 2Ω. C. Rtđ = 6Ω. B. Rtđ = 3Ω. D. Rtđ = 9Ω. Câu 95: (mức 2) Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện A. 220V. C. 40V. B. 110V. D. 25V. Câu 96: (mức 2) Điện trở tương đương của 2 điện trở bằng nhau mắc song song bằng A. hai lần giá trị của mỗi điện trở. C. hai lần giá trị của tổng các điện trở. B. mMột nửa giá trị của mỗi điện trở. D. một nửa giá trị của tổng hai điện trở. Câu 97: (mức 2) Hai điện trở R1, R2 mắc song song với nhau có điện trở Rtđ = 3Ω. Biết R1= 6Ω thì A. R2 = 2Ω. C. R2 = 9Ω. B. R2 = 6Ω. D. R2 = 18Ω. Câu 98: (mức 2) Mắc ba điện trở R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω song song với nhau vào mạch điện U = 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là A. 1A. C. 3A. B. 2A. D. 6A. Câu 99: (mức 2) Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5Ω, R2 = 10Ω mắc song song với nhau, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị A. I = 4A. C. I = 8A. B. I = 6A. D. I = 10A. Câu 100: (mức 2) 12
  13. Hai điện trở R1 = 8Ω, R2 = 2Ω mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 3,2V. Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính A. 1A. C. 2,0A. B. 1,5A. D. 2,5A. Câu 101: (mức 2) Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25Ω, R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là giá trị nào trong các giá trị A. Rtđ = 12,5Ω. C. Rtđ = 50Ω. B. Rtđ = 250Ω. D. Rtđ = 75Ω. Câu 102: (mức 2) Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=24V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 = 10Ω và R2= 40Ω. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1 , R2 là: A. I1 = 2,4A; I2 = 0,6A. C. I1 = 2,4A; I2 = 2,4A. B. I1 = 0,9A; I2 = 0,6A. D. I1 = 0,8A; I2 = 0,4A. Câu 103: (mức 2) Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=24V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 = 10Ω và R2= 15Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở lần lượt A. U1 = 2,4V; U2 = 1,6V. C. U1 = 12V; U2 = 12V. B. U1 = 24V; U2 = 24V. D. U1 = 4V; U2 = 20V. Câu 104: (mức 2) Cho hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở lần lượt là I1 = 3A; I2 = 1A. Biết điện trở R1 = 6Ω. Điện trở R2 có thể nhận giá trị nào trong các giá trị A. R2 = 6Ω. C. R2 = 18Ω. B. R2 = 12Ω. D. R2 = 24Ω. Câu 105: (mức 2) Điện trở tương đương (Rtđ) của n điện trở bằng nhau mắc song song được xác định bởi biểu thức: A. Rtđ = nR. C. Rtđ = . B. Rtđ = 2nR. R D. Rtđ = . n Câu 106: (mức 2) Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi, người ta mắc song song hai điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A; Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở có thể nhận cặp giá trị A. I1 = 24A; I2 = 16A. C. I1 = 6A; I2 = 4A. B. I1 = 12A; I2 = 8A. D. I1 = 2,4A; I2 = 1,6A. Câu 107: (mức 3) Điện trở R1 = 30Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 2A, Điện trở R2 = 10Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 1A. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch này là: A. U= 10V. C. U= 40V. B. U= 15V. D. U= 60V. Câu 108: (mức 3) 13
  14. Giữa 2 điểm A,B của một mạch điện, hiệu điện thế luôn luôn không đổi và bằng 9V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 và R2. Cường độ dòng điện qua dây dẫn thứ nhất I1 = 0,6A; qua dây thứ hai I2 = 0,4A. Điện trở tương đương của cả đoạn mạch A. Rtđ = 9Ω. C. Rtđ = 22,5Ω. B. Rtđ = 15Ω. D. Rtđ = 37,5Ω. Câu 109: (mức 3) Cho hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 40Ω mắc song song với nhau và mắc vào nguồn điện không đổi U = 24V. Cường độ dòng điện trong mạch chính và lần lượt qua mỗi điện trở R1; R2 là: A. 3A; 2,4A; 0,6A. C. 1,2A ; 0,8A; 0,4A. B. 1,5A; 0,9A; 0,6A. D. 0,48A; 0,24A; 0,24A. Câu 110: (mức 3) Cho 3 bóng đèn Đ1 ( 3V-3W), Đ2 (3V-1W), Đ3 (2,5V-1,25W). Có thể ghép song song 3 bóng đèn đã cho vào hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để các đèn không sáng hơn bình thường ? A. U = 8,5V. C. U = 3V. B. U = 6V. D. U = 2,5V. Câu 111: (mức 3) Đặt một hiệu điện thế U = 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 1,25A. Các điện trở R1 và R2 có thể là cặp giá trị nào sau đây, biết R1 = 2R2. A. R1 = 72Ω và R2 = 36Ω. C. R1 = 18Ω và R2 = 9Ω. B. R1 = 36Ω và R2 = 18Ω. D. R1 = 9Ω và R2 = 4,5Ω. 14
  15. BÀI 7, 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI VÀ TIẾT DIỆN DÂY DẪN Câu 112: (Chương 1/bài 7-8/ mức 1) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào những yếu tố nào, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng ? A. Điện trở dây dẫn chỉ phụ thuộc vào chất liệu làm dây. B. Điện trở dây dẫn chỉ phụ thuộc chiều dài dây dẫn và tiết diện dây dẫn. C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc hoặc chiều dài hoặc tiết diện hoặc chất liệu làm dây. D. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vừa chiều dài dây dẫn vừa tiết diện vừa chất liệu làm dây. Câu 113: (Chương 1/bài 7-8/ mức 1) Hai đọan dây bằng nhôm, cùng tiết diện có chiều dài và điện trở tương ứng là l1, R1 và l2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. .R 1 R 2 = l 1 . l 2 C. R1.l1 = R 2.l2 . R1 l1 l2.l2 B. . = D. .R1 = R 2 l2 R 2 Câu 114: (Chương 1/bài 7-8 /mức 1) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? A. Tiết diện dây dẫn càng lớn thì điện trở càng lớn. B. Tiết diện dây dẫn càng lớn thì điện trở càng bé. C. Tiết diện dây dẫn là đại lượng tỉ lệ thuận với điện trở của dây. D. Tiết diện dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây. Câu 115: (Chương 1/bài 7-8/ mức 1) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng? A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn. B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé. C. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt. D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây. Câu 116: (Chương 1/bài 7-8/ mức 1) Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp như thế nào? Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau: A. Cả hai trường hợp cường độ sáng là như nhau. B. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai. C. Trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai. D. Cả hai trường hợp đèn đều không sáng. Câu 117: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Một dây dẫn dài l và có điện trở R. Nếu cắt dây làm 5 phần bằng nhau thì điện trở R’ của mỗi phần là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng. A. R’ = 5R. R B. R' = . 5 C. R' = R+5 . D. R' = R-5 . Câu 118: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) 15
  16. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện một dây dài 3m có điện trở R1 và dây kia dài R1 9m có điện trở R2. Tỉ số điện trở tương ứng của hai dây dẫn là bao nhiêu? Chọn kết R 2 quả đúng trong các kết quả sau: R 1 R 1 A. 1 = . C. 1 = . R 2 3 R 2 9 R R B. 1 = 3 . D. 1 = 9 . R 2 R 2 Câu 119: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S1 = 2 2 0,3mm , dây thứ hai có tiết diện S2 = 1,5mm . Tìm điện trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R1 = 45. Chọn kết quả đúng trong các kết quả A. R2 = 50. C. R2 = 9. B. R2 = 40. D. R2 = 225. Câu 120: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Một dây dẫn dài l và có điện trở là R. Nếu tăng chiều dài gấp 3 lần sẽ có điện trở R’ là bao nhiêu? A. R ' = 3R . R B. R ' = . 3 C. R ' = R + 3 . D. R ' = R - 3 . Câu 121: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây dẫn bằng đồng cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 3 và 4. Dây thứ nhất có chiều dài 30m. Hỏi chiều dài của dây thứ hai? A. 25m. C. 40m. B. 35m. D. 45m. Câu 122: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) 2 Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm và có điện trở 2 R1 = 8,5. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm thì điện trở R2 là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng. A. R2 = 85. C. R2 = 3,5. B. R2 = 0,85. D. R2 = 13,5. Câu 123: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai đoạn dây bằng đồng cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây đúng? A. S1R1 = S2R 2 . C. R1R 2 = S1S2 . S1 S2 R1S2 B. = . D. S1 = . R1 R 2 R 2 Câu 124: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 2mm2, dây thứ hai có tiết diện R 6mm2. Tỉ số điện trở tương ứng 1 của hai dây là bao nhiêu ? Chọn kết quả đúng. R 2 R R A. 1 = 3 . C. 1 = 8 . R 2 R 2 R R B. 1 = 12 . D. 1 = 4 . R 2 R 2 16
  17. Câu 125: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Chọn hệ thức đúng với hai dây dẫn đồng chất R l S R l S A. 1 = 1 . 2 . C. 1 = 1 + 1 . R 2 l2 S1 R 2 l2 S2 R l S R l S B. 1 = 1 . 1 . D. 1 = 1 - 1 . R 2 l2 S2 R 2 l2 S2 Câu 126: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Một dây dẫn tiết diện S và có điện trở R. Nếu tăng tiết diện dây lên 5 lần thì điện trở R’ là: A.R ' = 5R . R B.R ' = . 5 C.R ' = R+5 . D.R ' = R - 5 . Câu 127: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây dẫn bằng Nikêlin có chiều dài bằng nhau, dây thứ nhất có điện trở R1=5, dây S1 thứ hai có điện trở R2 = 15. Tỉ số là S2 S S A. 1 = 20 . C. 1 = 3 . S2 S2 S S 1 B. 1 = 10 . D. 1 = . S2 S2 3 Câu 128: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài l1 = 5m có điện trở 10. Dây thứ hai có điện trở 25 thì chiều dài của nó A. l2 = 15m. C. l2 = 10m. B. l2 = 20m. D. l2 = 12,5m . Câu 129: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây đồng tiết diện bằng nhau, chiều dài dây thứ nhất là 2cm, dây thứ hai là 8cm. Biết dây thứ nhất có điện trở là 0,5. Điện trở dây thứ hai là A. R2 = 16. C. R2 = 6. B. R2 = 10. D. R2 = 2. Câu 130: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây đồng có cùng tiết diện, chiều dài của dây thứ nhất là 6m, dây thứ hai 10m. So sánh điện trở của hai dây. Chọn kết quả đúng. 5 C. R1 = 15R 2 . A. R1 = R 2 . 3 D. R = 8R . 3 1 2 B. R = R . 1 5 2 Câu 131: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây nhôm có chiều dài bằng nhau. Dây thứ nhất có tiết diện 1,8mm2 điện trở 10. Dây thứ hai có điện trở 20 thì tiết diện dây thứ hai là 2 2 A. S2 = 3,8mm . C. S2 = 0,9mm . 2 2 B. S2 = 1,8mm . D. S2 = 3,6mm . Câu 132: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) 17
  18. 2 Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm thì có điện trở 2 R1 = 5,6. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm và điện trở R2 = 16,8 thì có chiều dài l2 là A. l2 = 1200m . C. l2 = 800m . B. l2 = 1000m . D. l2 = 600m . Câu 133: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) So sánh chiều dài của hai dây nhôm có điện trở bằng nhau, tiết diện dây thứ nhất 2mm2, dây thứ hai 16mm2. Chọn kết quả đúng A. l2 = 8l1 . l B. l = 1 . 2 8 C. l2 = 2.l1 . D. l2 = 16.l1 . Câu 134: (Chương 1/bài 7-8/ mức 2) Hai dây nhôm có cùng chiều dài, tiết diện dây thứ nhất 2mm2 có điện trở là 4, tiết diện dây thứ hai 8mm2. Điện trở dây thứ hai A. R 2 = 16Ω . C. R 2 = 1Ω . B. R 2 = 10Ω . D. R 2 = 6Ω . Câu 135: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn: A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa. Câu 136: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu có chiều dài là l1 và l2. Lần lượt đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu mỗi đoạn dây này thì dòng điện l1 chạy qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2 Biết I1 = 0,5I2 thì tỉ số là bao nhiêu l2 ? Chọn kết quả đúng ? l l A. 1 = 1,5 . C. 1 = 2,5 . l2 l2 l l B. 1 = 2 . D. 1 = 1 . l2 l2 Câu 137: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây nhôm đồng chất tiết diện đều dài 5m được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1 = 3m đoạn thứ hai dài l2 = 2m. Biết điện trở của 5m dây nhôm trên là 1. Tính điện trở của mỗi đoạn dây ? A. R1 = 0,8; R2 = 0,2. C. R1 = 0,6; R2 = 0,4. B. R1 = 0,3; R2 = 0,2. D. R1 = 0,6; R2 = 0,5. Câu 138: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là l1, S1, R1 và l2, S2, R2. Biết l1 = 4l2 và S1 = 2S2. thì A. R1 = 8R2. C. R1 = 2 R2. R 2 R 2 B. R1 = . D. R1 = . 2 8 18
  19. Câu 139: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây dẫn dài 12m đường kính tiết diện 2mm có điện trở bằng bao nhiêu? Biết rằng một dây dẫn đồng chất với dây trên dài 24m đường kính tiết diện 3mm thì có điện trở 4. Chọn kết quả đúng. A.R1 = 12Ω . C.R1 = 6Ω . B.R1 = 9Ω . D.R1 = 4,5Ω . Câu 140: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây nhôm có điện trở 5 khi kéo giãn đều cho độ dài của dây tăng lên gấp đôi sao cho thể tích không đổi. Lúc này điện trở của dây là A. 1. C. 20 . B. 9 . D. 2,5 . Câu 141: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây đồng dài 0,5 km, tiết diện 0,34cm2 thì có điện trở 0,2. Dây đồng thứ hai dài 250m, tiết diện 1,7mm2 thì có điện trở là 1 C. R 2 = 2Ω . A. R 2 = Ω . 2 1 D. R 2 = Ω . B. R 2 = 4Ω . 4 Câu 142: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) So sánh điện trở của hai dây nhôm hình trụ tròn, biết rằng dây thứ nhất dài gấp đôi và có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai. Chọn kết quả đúng 1 C. R = 4R . A. R = R . 1 2 1 2 2 D. R1 = 8R 2 . B. R1 = 2R 2 . Câu 143: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây may so dài 60m, tiết diện 3mm2 thì có điện trở 6. Dây may so khác có tiết diện 0,4mm2 có điện trở lớn gấp 10 lần điện trở dây thứ nhất thí có chiều dài A. l2 = 80m . C. l2 = 90m . B. l2 = 60m . D. l2 = 20m . Câu 144: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Hai dây nhôm có chiều dài bằng nhau, dây thứ nhất có đường kính tiết diện gấp đôi dây R thứ hai. Tỉ số 1 là R 2 R R 1 A. 1 = 4 . C. 1 = . R 2 R 2 4 R R 1 B. 1 = 2 . D. 1 = . R 2 R 2 2 Câu 145: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây đồng có điện trở R (tiết diện đều). Kéo giãn đều cho độ dài của dây tăng lên gấp đôi (nhưng thể tích của dây không đổi). Lúc này điện trở R’ của dây là 1 ' A. R ' = R . C. R = 2R . 2 D. R ' = 4R . 1 B. R ' = R . 4 Câu 146: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây đồng chất dài l. Tiết diện đều S có điện trở 8 được chập làm đôi thành dây dẫn có chiều dài l . Điện trở của dây dẫn chập đôi này là 2 A. 4 . B. 2 . 19
  20. C. 16 . D. 8 . Câu 147: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại, dây thứ nhất có chiều dài l1, có tiết diện là S1 và có điện trở R1 = 3. Dây thứ hai có chiều dài l2 = 4l1 và tiết diện S2 = 2S1. Điện trở của dây thứ hai là: A. R 2 = 12Ω . C. R 2 = 10Ω . B. R 2 = 6Ω . D. R 2 = 8Ω . Câu 148: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Hai dây dẫn làm từ hợp kim cùng loại. Dây thứ nhất dài 0,4km, tiết diện 1,6mm2 có điện trở là 7. Dây thứ hai dài 1km, có điện trở là 1,6. Tiết diện của dây thứ hai là 2 2 A. S2 = 20mm . C. S2 = 22,5mm . 2 2 B. S2 = 15mm . D. S2 = 17,5mm . Câu 149: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 2A. Hỏi chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là bao nhiêu? Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2. Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. l = 24m . C. l = 12m . B. l = 18m . D. l = 8m . Câu 150: (Chương 1/bài 7-8/ mức 3) Một dây dẫn dài 240m được dùng để quấn thành cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Mỗi đoạn dây dài 1m của dây dẫn này có điện trở A. 1 . C. 0,25 . ` B. 30 . D. 0,5 . BÀI 9: CÔNG THỨC ĐIỆN TRỞ Câu 151: (Chương 1/bài 9/ mức 1) 20
  21. Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Bạc, đồng, nhôm, Vonfam. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Vonfam. C. Bạc. B. Nhôm. D. Đồng. Câu 152: (Chương 1/bài 9/ mức 1) Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Bạc, đồng, nhôm, sắt. Kim loại nào dẫn điện kém nhất? A. Sắt. C. Bạc. B. Nhôm. D. Đồng. Câu 153: (Chương 1/bài 9/ mức 1) Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất , thì có điện trở R được tính bằng công thức A S l . R= ρ . C. R = . l ρ.S S l B. R = . D. R = ρ . ρ.l S Câu 154: (Chương 1/bài 9/ mức 1) Điện trở suất của một vật liệu có giá trị bằng điện trở của một dây dẫn hình trụ làm bằng vật liệu đó, có: A.Chiều dài 1 m tiết diện đều 1cm2 . C. Chiều dài 1m tiết diện đều 1mm2 . B. Chiều dài 1m tiết diện đều 1m2. D. Chiều dài 1mm tiết diện đều 1mm2 Câu 155: (Chương 1/bài 9/ mức 1) Đại lượng nào đặt trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn? A. Điện trở suất. C. Chiều dài. B. Điện trở. D. Tiết diện. Câu 156: (Chương 1/bài 9/ mức 1) Đơn vị điện trở suất là: A. Ôm trên mét (/m). C. Mét trên ôm ( m/). B. Ôm mét (.m). D. Ôm (). Câu 157: (Chương 1/bài 9/ mức 1) l Từ công thức tính điện trở: R = ρ , có thể tính chiều dài dây dẫn bằng công thức: S R S A. l . C. l = . S R RS B. l = . D. l = RS . Câu 158: (Chương 1/bài 9/ mức 1) l Từ công thức tính điện trở: R = ρ , có thể tính tiết diện dây dẫn bằng công thức: S l R A. S = ρ . C. S = l . R ρ R B. S = ρ . D. S = lρR . l Câu 159: (Chương 1/bài 9/ mức 1) l Từ công thức tính điện trở: R = ρ , có thể tính điện trở suất của một dây dẫn bằng công S thức: A. ρ=RSl . 21
  22. l B. ρ=R . S S C. ρ=R . l S D. ρ=l . R Câu 160: (Chương 1/bài 9/ mức 2) Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải tiến hành thí nghiệm đo điện trở các dây dẫn có A. cùng chiều dài, cùng vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau. B. cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng có vật liệu khác nhau. C. cùng tiết diện, cùng vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau. D. cùng chiều dài, cùng tiết diện và cùng vật liệu. Câu 161: (Chương 1/bài 9/ mức 2) Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 2 lần và tăng tiết diện dây đó lên 4 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ A. giảm 16 lần. C. không đổi. B. tăng 16 lần. D. tăng 8 lần. Câu 162: (Chương 1/bài 9/ mức 2) Nhận định nào sau đây là không đúng. Để giảm điện trở của dây dẫn người ta A. giảm tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. B. dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. C. tăng tiết diện của dây dẫn và dùng vật liệu có điện trở suất nhỏ. D. tăng tiết diện của dây dẫn. Câu 163: (Chương 1/bài 9/ mức 2) Địên trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn vì A. các dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết diện, được làm từ các vật liệu khác nhau thì có điện trở khác nhau. B. các dây dẫn cùng chiều dài,cùng chất, có tiết diện khác nhau thì có điện trở khác nhau. C. các dây dẫn cùng tiết diện, được làm từ các vật liệu khác nhau thì có điện trở khác nhau. D. mọi dây dẫn khác nhau đều có điện trở khác nhau. Câu 164: (Chương 1/bài 9/ mức 2) Nhận định nào sau đây là đúng: A. Bạc có điện trở suất rất nhỏ, nên nó dẫn điện kém. B. Mọi vật liệu dẫn điện đều có điện trở suất bằng nhau. C. Constantan có điện trở suất lớn nên thường dùng làm dây dẫn. D. Các vật liệu dẫn điện khác nhau có giá trị điện trở suất khác nhau. Câu 165: (Chương 1/bài 9/ mức 2) Người ta đo điện trở của một dây đồng và một dây vofram, có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của chúng lần lượt là: R1 = 3,4, R2 = 11. Nhận định nào sau đây là đúng: A. Vonfram dẫn điện tốt hơn đồng. B. Đồng có điện trở suất lớn hơn vonfram. C. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram vì R1 nhỏ hơn R2. D. Đồng có điện trở suất nhỏ hơn vonfram và nó sẽ dẫn điện kém hơn. Câu 166: (Chương 1/bài 9/ mức 2) 22
  23. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là: A. 1,7.10-8 . C. 1,7. 10-6 . B. 1,7. D. 1,7.10-2. Câu 167: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một đoạn dây đồng (điện trở suất =1,7.10-8 m) tiết diện tròn, dài l = 4m, có điện trở R = 0,087, đường kính tiết diện của dây A. 1mm. C. 0,1mm. B. 1cm. D. 0,1m. Câu 168: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây dẫn bằng nhôm (điện trở suất = 2,8.10-8m) hình trụ, có chiều dài l = 6,28m, đường kính tiết diện d = 2 mm, điện trở của dây là: A. 5,6.10-4. C. 5,6.10-2. B. 5,6.10-6. D. 5,6.10-8 Câu 169: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện, điện trở dây thứ nhất lớn gấp 20 lần điện trở dây thứ hai. Dây thứ nhất có điện trở suất = 1,1.10-6  m, điện trở suất của dây thứ hai là A. 5,5.10-6m. C. 55.10-6m. B. 5,5.10-7m. D. 5,5.10-8m. Câu 170: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây nhôm có điện trở 2,8, tiết diện 1mm2, điện trở suất = 2,8.10-8m, thì chiều dài của dây là A. 10m. C. 1000m. B. 100m. D. 0.1m. Câu 171: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây Nikêlin dài 20m có điện trở 40, điện trở suất = 0,40.10-6m, thì tiết diện của dây là: A. 0,2.10-7 m2. C. 0,2.10-6 m2. B. 0,2.10-8 m2. D. 0,4.10-6 m2. Câu 172: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây dẫn kim loại dài 400m, tiết diện 1mm2 có điện trở 6,8, điện trở suất của vật liệu làm dây là: A. = 1,7.10-8m. C. = 1,7.10-7m. B. = 2,8.10-8m. D. = 1,7.10-6m. Câu 173: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây vofram và một dây nicrôm cùng chiều dài và tiết diện. Dây vonfram có điện trở -8 suất là 1 = 5,5.10 m và có điện trở là R1, dây nicrôm có điện trở suất là 2 = -6 1,1.10 m và có điện trở là R2. Khi so sánh điện trở của chúng ta có: A. R1 = 20R2. C. R1 = 2R2. B. R2 = 20R1. D. R2 = 2R1. Câu 174: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một dây đồng và một dây nhôm cùng chiều dài và cùng điện trở. Dây đồng có điện trở -8 suất là 1 = 1,7.10 m và có tiết diện S1, dây nhôm có điện trở suất là 2 = -8 2,8.10 m và có tiết diện S2. Khi so sánh tiết diện của chúng ta có A. S1 = 2,8 S2. C. S1 = 1,6 S2. B. S2 = 2,8 S1. D. S2 = 1,6 S1 Câu 175: (Chương 1/bài 9/ mức 3) 23
  24. Một dây vonfram (điện trở suất = 5,5.10-8m) tiết diện tròn bán kính 0,01mm, điện trở 25. Chiều dài của dây A. 0,0143m. C. 14,3m. B. 1,43m. D. 14,3cm. Câu 176: (Chương 1/bài 9/ mức 3) Một điện trở mẫu được làm bằng hợp kim nikêlin (điện trở suất = 0,4.10-6m), tiết diện đều 0,2mm2 và gồm 200 vòng quấn quanh một lõi sứ có đường kính 2cm. Giá trị điện trở của nó là: A. R = 251,2. C. R = 0,2512. B. R = 25,12. D. R = 252. BÀI 10: BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT Câu 177: (Chương 1/bài 10/ mức 1) Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh A. chiều dòng điện trong mạch. C. đường kính dây dẫn của biến trở. B. cường độ dòng điện trong mạch. D. tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 178: (Chương 1/bài 10/ mức 1) 24
  25. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở, ta có thể làm thay đổi A. tiết diện dây dẫn của biến trở. B. điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. C. chiều dài dây dẫn của biến trở. D. chiều dòng điện chạy qua biến trở. Câu 179: (Chương 1/bài 10/ mức 1) Nhận định nào sau đây không đúng? A. Biến trở có thể làm cho một bóng đèn trong mạch điện có độ sáng tăng dần lên. B. Biến trở có thể điều chỉnh âm lượng của máy thu thanh. C. Biến trở con chạy được quấn bằng dây có điện trở suất nhỏ. D. Biến trở có thể làm cho một bóng đèn trong mạch điện có độ sáng giảm dần. Câu 180: (Chương 1/bài 10/ mức 1) Các điện trở dùng trong kĩ thuật ( các mạch điện của rađio, tivi ) A. có kích thước lớn để có trị số lớn. B. được chế tạo bằng một lớp than mỏng phủ ngoài một lõi cách điện. C. có trị số được thể hiện bằng năm vòng màu sơn trên điện trở. D. có kích thước rất nhỏ nên có trị số rất nhỏ. Câu 181: (Chương 1/bài 10/ mức 1) Biến trở hoạt động dựa trên tính chất nào của dây dẫn? A. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn. D. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với đường kính dây dẫn. Câu 182: (Chương 1/bài 10/ mức 1) Trên một biến trở có ghi (50  - 2,5 A). Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu dây cố định của biến trở là A. U = 125 V. C. U = 20V. B. U = 52,5V. D. U = 47,5V. Câu 183: (Chương 1/bài 10/ mức 1) Trên một biến trở con chạy có ghi: 20 - 2A . Ý nghĩa của những số đó là gì? A. 20 là điện trở lớn nhất của biến trở; 2A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được. B. 20 là điện trở lớn nhất của biến trở; 2A là cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được. C. 20 là điện trở nhỏ nhất của biến trở; 2A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được. D. 20 là điện trở nhỏ nhất của biến trở; 2A là cường độ dòng điện nhỏ nhất mà biến trở chịu được. Câu 184: (Chương 1/bài 10/ mức 2) Cho mạch điện như hình vẽ, U không đổi. Để đèn sáng mạnh hơn thì phải dịch chuyển con chạy C về phía A. gần M, để chiều dài dây dẫn của biến trở giảm. B. gần M, để chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua giảm. C. gần M, để hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở tăng. D. gần M, để hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn và hai đầu biến trở cùng tăng. Câu 185: (Chương 1/bài 10/ mức 2) Mắc nối tiếp biến trở con chạy vào mạch điện bằng hai trong ba chốt A, B và N trên biến trở. Giải thích nào sau đây là đúng? 25
  26. A. Chốt A và B, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua. B. Chốt A và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở. C. Chốt B và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài phần dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. Chốt A và N hoặc chốt B và N, khi đó biến trở có thể làm thay đổi chiều dài dây dẫn của biến trở. Câu 186: (Chương 1/bài 10/ mức 2) Mắc biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 vào một mạch điện. Điều chỉnh biến trở để điện trở của nó có giá trị 6 , khi đó dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm (%) tổng số vòng dây của biến trở? A. 30%. C. 35%. B. 70%. D. 33,3%. Câu 187: (Chương 1/bài 10/ mức 2) Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 . Điều chỉnh để dòng điện chạy qua 40% số vòng dây của biến trở thì giá trị của biến trở khi đó là A. 4. C. 8. B. 6. D. 10. Câu 188: (Chương 1/bài 10/ mức 3) Cho mạch điện như hình vẽ: U không đổi, MN là thanh kim loại đồng chất tiết diện đều và ON = 1 MN, C là con chạy có thể dịch 2 chuyển trên MN. Khi con chạy C ở M thì ampe kế chỉ 2A, khi con chạy C ở O ampe kế chỉ bao nhiêu? A. 1A. C. 3A. B. 2A. D. 4A. Câu 189: (Chương 1/bài 10/ mức 3) Cho mạch điện như hình vẽ. Biến trở có giá trị lớn nhất là 50 được làm bằng dây hợp kim đồng chất tiết diện đều. Biết AB = BC = CD. Khi con chạy C vị trí ở B biến trở có giá trị A. 16,7 . C. 33,3 . B. 25 . D. 50 . Câu 190: (Chương 1/bài 10/ mức 3) Đặt hiệu điện thế 24V vào hai đầu một đoạn mạch điện gồm biến trở con chạy nối tiếp với bóng đèn có điện trở 12. Điều chỉnh để biến trở có giá trị lớn nhất, khi đó dòng điện qua mạch là 0,5A. Biến trở có giá trị lớn nhất là bao nhiêu? A. 48 . B. 36 . C. 24 . D.12 . Câu 191: (Chương 1/bài 10/ mức 3) Một biến trở con chạy được mắc nối tiếp với một bóng đèn loại 6V – 0,5A rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V. Khi con chạy ở giữa biến trở thì đèn sáng bình thường.Điện trở toàn phần của biến trở là A. 18 . C. 48 . B. 36 . D. 72 . BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIỆN Câu192: (Chương 1/bài 12/ mức 1) Công suất điện cho biết : A. Công của dòng điện trong thời gian t. B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. 26
  27. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 193: (Chương 1/bài 12/ mức 1) Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. A. P = U.I. U2 C. P = . B. P = U . R I D. P = I 2.R . Câu 194: (Chương 1/bài 12/ mức 1) Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết A. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút . C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức. Câu 195: (Chương 1/bài 12/ mức 1) Đơn vị của công suất là: A. Ampe (A) C. Oát (W) B. Vôn (V) D. Jun (J) Câu 196: (Chương 1/bài 12/ mức 1) Một bóng đèn có ghi (220V - 75W). Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế. A. nhỏ hơn 220V C. bằng 220V B. lớn hơn 220V D. bằng 110V Câu 197: (Chương 1/bài 12/ mức 1) Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có công suất nhỏ nhất? A. Đèn LED. C. Đèn pin. B. Đèn pha ôtô. D. Đèn điện chiếu sáng. Câu 198: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Chọn câu phát biểu sai trong các câu phát biểu sau khi nói về công suất của dòng điện? A. Đơn vị của công suất là Oát, kí hiệu là W. B. P = U.I là công thức tính công suất của dòng điện trong một đoạn mạch C. 1 Oát là công suất của một dòng điện chạy giữa hai điểm có hiệu điện thế 1 vôn. D. P = I 2 R là công thức tính công suất của dòng điện qua điện trở R . Câu 199: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Trên một bếp điện có ghi (220V – 1000W). Phát biểu nào sau đây sai? A. 220V là hiệu điện thế định mức của bếp điện. B. 220V là hiệu điện thế lớn nhất, không nên sử dụng bếp ở hiệu điện thế này. C. 1000W là công suất định mức của bếp điện. D. Khi bếp sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì công suất tiêu thụ của bếp là 1000W. Câu 200: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là A. 0,6 J C. 15W B. 0,6W D. 2,8W. Câu 201: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Một bếp điện có điện trở 44  được mắc vào hiệu điện thế 220V, công suất tiêu thụ của bếp là A. 176W. C. 264W. B. 9680W. D. 1100W. 27
  28. Câu 202: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Khi mắc một điện trở R = 20 vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là: A. 5W. C. 40W. B. 10W. D. 0,5W. Câu 203: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Trên bóng đèn có ghi (6V - 3W). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là A. 0,5A. C. 2A. B. 3A. D. 18A. Câu 204: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Trên một bóng đèn có ghi 110V-55W, điện trở của nó là . A. 0,5 . C. 2. B. 27,5. D. 220. Câu 205: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Một người mắc một bóng đèn dây tóc loại 110V – 55W vào mạng điện 220V. Hiện tượng nào sau đây xảy ra? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn không hoạt động. C. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. D. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó bị hỏng. Câu 206: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V - 40W và bóng 2 loại 220V - 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây? A. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 220V. B. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 220V. C. Mắc nối tiếp hai bóng trên vào nguồn điện 110V. D. Mắc song song hai bóng trên vào nguồn điện 110V. Câu 207: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Một bóng đèn có công suất định mức 110W và cường độ dòng điện định mức 0,5A. Để đèn sáng bình thường ta mắc nó vào hiệu điện thế. A. 110V. C. 220V. B. 120V. D. 240V. Câu 208: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Trên một bóng đèn có ghi (12V– 6W) . Chọn câu phát biểu đúng A. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 2A. B. Cường độ dòng điện lớn nhất mà bóng đèn chịu được là 0,5A. C. Cường độ dòng điện tối thiểu mà bóng đèn sáng được là 2A D. Cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường là 0,5A. Câu 209: (Chương 1/bài 12/ mức 2) Cho ba bóng đèn cùng loại mắc nối tiếp vào nguồn điện. + U _ Nhận xét nào sau đây về độ sáng của các đèn là đúng? A. Đèn 1 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 3 tối nhất. 1 2 3 B. Các đèn sáng như nhau. C. Đèn 3 sáng nhất, sau đó đến đèn 2. Đèn 1 tối nhất D. Đèn 1 và 3 sáng như nhau. Đèn 2 tối hơn. Câu 210: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Hai điện trở R1 = 10 và R2 = 30 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây? 28
  29. A. P1 = 0,9W ; P2 = 3,6W. C. P1 = 2,7W ; P2 = 0,9W. B. P1 = 3,6W ; P2 = 2,7W. D. P1 = 0,9W ; P2 = 2,7W. Câu 211: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 20 mắc song song vào hiệu điện thế U = 12V. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở sẽ có giá trị nào sau đây? A. P1 = 4,8W ; P2 = 7,2W. C. P1 = 7,2W ; P2 = 4,8W. B. P1 = 360W ; P2 = 240W. D. P1 = 240W ; P2 = 360W. Câu 212: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Hai điện trở R1 = 30 và R2 = 60 mắc song song vào hiệu điện thế U = 120V. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch song song là A. P = 480W. C. P = 160W. B. P = 240W. D. P = 720W. Câu 213: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Trong công thức P = I2.R, nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 4 lần thì công suất: A. tăng gấp 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. B. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 214: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Một bàn là điện có ghi: (220V - 800W) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 110V. Hỏi cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu? A. ≈ 1,5A. C. ≈ 0,5A. B. ≈ 1,2A. D. ≈ 1,8A. Câu 215: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Một đèn dây tóc loại 220V – 100W, được mắc vào hiệu điện thế 110V. Công suất tiêu thụ của đèn là: A. 50W. C. 25W. B. 100W. D. 110W. Câu 216: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Một đèn dây tóc loại 6V – 3W và một điện trở R mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 9V. Đèn sáng bình thường, công suất tiêu thụ của R có giá trị A. 7,5W. C. 1,5W. B. 3W. D. 4,5W. Câu 217: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Một bàn là sử dụng trong 30 phút thì tiêu thụ điện năng là 1080KJ. Công suất điện của bàn là A. 120W. C. 600W. B. 36000W. D. 6600W. Câu 218: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Khi đèn 1 ( 220V – 100W) và đèn 2 (220V – 75W) mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U = 220V thì: A. Hai đèn sáng bình thường. C. Đèn 1 sáng hơn đèn 2. B. Độ sáng hai đèn như nhau. D. Đèn 2 sáng hơn đèn 1. Câu 219: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hiệu điện thế U. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch nối tiếp này được tính theo công thức nào sau đây? 2 2 2 A. P = U . C. P = U +U . R1 R1 R 2 2 2 B. P = U . D. P = U . R 2 R1 + R 2 29
  30. Câu 220: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào hiệu điện thế U. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch song song này được tính theo công thức nào sau đây? 2 2 A. P = U . C. P = U . R1 R1 + R 2 U2 U2 (R + R ) B. P = . D. P = 1 2 . R 2 R1R 2 + _ Câu 221: (Chương 1/bài 12/ mức 3) 12V Có 3 điện trở giống nhau có giá trị bằng 20 20 được mắc như sơ đồ. Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là 20 A. 7,2W. 20 B. 2,4W. C. 4,8W. D. 3,6W. Câu 222: (Chương 1/bài 12/ mức 3) Có hai điện trở 5 và 10 được mắc nối tiếp với nhau. Nếu công suất tiêu thụ của điện trở 5 là P 1 thì công suất tiêu thụ P 2 của điện trở 10 là: P1 C. . A. . P1 4 D. 2P1 . B. P1 . 2 BÀI 13: ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN Câu 223: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J). C. Kilôoat giờ (kWh). B. Niuton (N). D. Oat giây (Ws). Câu 224: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết 30
  31. A.thời gian sử dụng điện của gia đình. B. công suất điện mà gia đình sử dụng. C. điện năng mà gia đình đã sử dụng. D. số kilôoat trên giờ (kW/h) mà gia đình đã sử dụng. Câu 225: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch là A. số đo lượng điện năng trong đoạn mạch đó. B. số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. C. số đo lượng điện năng có ích trong đoạn mạch đó. D. số đo thời gian sử dụng điện của đoạn mạch đó. Câu 226: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Hiệu suất sử dụng điện năng là A. tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và phần năng lượng hao phí do tỏa nhiệt. B. tỉ số giữa phần năng lượng hao phí được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng sử dụng. C. tỉ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện năng sử dụng. D. tỉ số giữa phần năng lượng hao phí được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ các dạng năng lượng khác. Câu 227: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào sau đây? A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện. B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan. C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố. D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện. Câu 228: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. C. cơ năng và hóa năng. B. cơ năng và năng lượng ánh sáng. D. cơ năng và nhiệt năng. Câu 229: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Trong nồi cơm điện, điện năng được chuyển hóa thành A. nhiệt năng. C. hóa năng. B. cơ năng. D. năng lượng ánh sáng Câu 230: (Chương 1/bài 13/ mức 1) Lượng điện năng sử dụng được đo bằng A. vôn kế. C. ôm kế. B. ampe kế. D. công tơ điện. Câu 231: (Chương 1/bài 13/ mức 2) Một bếp điện ghi (220V- 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là A. 2000W. C. 2000J. B. 2kWh. D. 720kJ. Câu 232: (Chương 1/bài 13/ mức 2) Một bóng đèn được mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V,công của dòng điện sản ra trong 1 giây trên dây tóc của đèn là 6J thì điện trở của nó là A. 12. C. 36. B. 24. D. 48. 31
  32. Câu 233: (Chương 1/bài 13/ mức 2) Một bóng đèn có dòng điện chạy qua là 0,5A khi nối với nguồn 120V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 5 phút là A. 300J. C. 18000J. B. 9000J. D. 180000J. Câu 234: (Chương 1/bài 13/ mức 2) Một bóng đèn được nối với nguồn 120V. Năng lượng mà nguồn cung cấp cho đèn trong 1 phút là 1800J. Cường độ dòng điện chạy qua đèn là A. 0.25A. C. 0,75A. B. 0,5A. D. 1A Câu 235: (Chương 1/bài 13/ mức 2) Một bếp điện có công suất 1000W, hoạt động trong thời gian 1 giờ. Điện năng tiêu thụ của bếp là A. 3,6.105J. C. 3,6.108J. B. 3,6.106J. D. 3,6. 109J. Câu 236: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Một lò điện sử dụng dòng điện 10A khi đặt vào điện áp là 220V. Nếu năng lượng điện tiêu thụ trị giá 750 đồng / 1kWh, chi phí để chạy lò liên tục trong 10 giờ là A. 33000 đồng. C. 16500 đồng. B. 3300 đồng. D. 1650 đồng. Câu 237: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Mắc một bóng đèn điện có ghi (220V – 100W) vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 1 tháng ( 30 ngày) theo đơn vị kWh? A. 4kWh. C. 400 kWh. B. 12 kWh. D. 1400 kWh. Câu 238: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Một ấm điện loại 220V- 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun nước. Thời gian dùng ấm để đun nước mỗi ngày là 15 phút. Biết giá tiền điện là 700 đồng/ kWh. Số tiền điện phải trả trong 1 tháng ( 30 ngày) là A. 5775 đồng. C. 5700 đồng. B. 57750 đồng. D. 57000 đồng. Câu 239: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Một bếp điện khi hoạt động thì số đếm của công tơ điện tăng thêm 1,5 số. Điện năng mà bếp sử dụng là A. 0,15kWh. C. 15kWh. B. 1,5kWh. D. 150kWh. Câu 240: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Trên một bóng đèn có ghi (220V- 100W) và một bóng đèn khác ghi (220V- 40W). Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ? A. 0,14kWh. C. 0,2 kWh. B. 0,02 kWh. D. 1,4 kWh. Câu 241: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Trên một bóng đèn có ghi (220V- 100W) và một bóng đèn khác ghi (220V- 40W). Mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính điện năng mà mạch điện này sử dụng trong 1 giờ? A. 1,400 kWh. C. 0,0286 kWh. B. 0,200 kWh. D. 0,140 kWh. 32
  33. Câu 242: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Một đèn loại 220V – 75W và một đèn loại 220V- 25W được sử dụng đúng hiệu điện thế định mức, trong cùng thời gian. So sánh điện năng tiêu thụ của hai đèn. A. A1 = A2 C. A1 = A2. B. A1 = 3.A2 D. A1 < A2. Câu 243: (Chương 1/bài 13/ mức 3) Hai điện trở R1 = 4 và R2 = 6 được mắc song song vào cùng hiệu điện thế U, trong cùng một thời gian thì A. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 2 lần. B. R1 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R2 gấp 1,5 lần. C. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 2 lần. D. R2 tiêu thụ điện năng nhiều hơn R1 gấp 1,5 lần. Câu 244: (Chương 1/bài 13/ mức 3) R R2 Cho mạch điện như hình vẽ 1 AB A B R1 = 40Ω, U = 12V và công của dòng điện qua đoạn mạch nối tiếp trong 10 giây là 14,4J. Trị số của R2 là: A. 20Ω C. 40Ω B. 30Ω D. 60Ω Câu 245: (Chương 1/bài 13/ mức 3) R1 Cho mạch điện như hình vẽ AB R1= 20Ω, U =12V và công của dòng điện qua đoạn R A 2 B mạch song song trong 10 giây là 144J. Trị số của R2 là: A. 20Ω C. 40Ω B. 30Ω D. 50Ω Câu 246: (Chương 1/bài 13/ mức 3) R1 Cho mạch điện như hình vẽ AB R1= R2 =20Ω, U = 12V. Tính công của dòng điện A R2 B qua đoạn mạch trong 10 giây. A. 1,44J. C. 144J. B. 14,4J. D.1440J. BÀI 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ Câu 247: (Chương 1/bài 16/ mức 1) Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. C. nhiệt năng. B. hoá năng. D. năng lượng ánh sáng Câu 248: (Chương 1/bài 16/ mức 1) Dụng cụ, thiết bị điện hoạt động dựa trên hiệu ứng Jun-Lenxơ là A. chuông điện. B. bếp điện. 33
  34. C. quạt điện. D. đèn LED. Câu 249: (Chương 1/bài 16/ mức 1) Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ là A. Q = I².R.t C. Q = I.R.t B. Q = I.R².t D. Q = I².R².t Câu 250: (Chương 1/bài 16/ mức 1) Hệ thức của định luật Jun-Lenxơ trong đó nhiệt lượng Q đo bằng calo là A. Q = 0,24I²Rt C. Q = 0,024 I²Rt B. Q = 0,24IR²t D. Q = I²Rt Câu 251: (Chương 1/bài 16/ mức 1) Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với thời gian dòng điện chạy qua, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. C. tỉ lệ thuận với bình phương hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. D. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. Câu 252: (Chương 1/bài 16/ mức 1) Cho dòng điện không đổi đi qua một dây dẫn. Thời gian dòng điện qua dây dẫn tăng lên 2 lần, 3 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn A. tăng lên 2 lần, 3 lần. C. tăng lên 2 lần, 9 lần. B. tăng lên 2 lần, 6 lần. D. tăng lên 4 lần, 9 lần Câu 253: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi biểu thức Q R Q I A. 1 1 C. 1 1 Q 2 R 2 Q 2 I 2 Q R Q I B. 1 2 D. 1 2 Q2 R1 Q 2 I1 Câu 254: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Nếu đồng thời tăng cường độ dòng điện và thời gian dòng điện qua một dây dẫn lên 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó A. tăng 2 lần. C. tăng 8 lần. B. tăng 4 lần. D. tăng 16 lần. Câu 255: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Khi tăng cường độ dòng điện qua một bình nhiệt lượng kế lên 3 lần (bỏ qua sự hấp thụ nhiệt lượng của bình) thì độ tăng nhiệt độ của nước trong bình sẽ A. tăng lên 3 lần. C. tăng lên 9 lần. B. tăng lên 6 lần. D. tăng lên 12 lần. Câu 256: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Hai dây dẫn bằng Nikêlin có cùng chiều dài, mắc nối tiếp nhau. Dây (I) có tiết diện 1mm2, dây (II) có tiết diện 2mm2. Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch này trong cùng một khoảng thời gian thì A. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) lớn hơn trên dây (II). B. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) nhỏ hơn trên dây (II). C. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) bằng trên dây (II). D. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) lớn gấp 4 lần trên dây (II). 34
  35. Câu 257: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Hai dây dẫn bằng Nikêlin có cùng tiết diện, mắc song song nhau. Dây (I) dài 1m, dây (II) dài 2m. Khi đặt một hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu đoạn mạch này, trong cùng một khoảng thời gian thì A. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) lớn hơn trên dây (II). B. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) nhỏ hơn trên dây (II). C. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) bằng trên dây (II). D. nhiệt lượng tỏa ra trên dây (I) lớn gấp 4 lần trên dây (II). Câu 258: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Nếu tăng cường độ dòng điện qua một dây dẫn ( có điện trở không đổi) lên 3 lần mà muốn nhiệt lượng tỏa ra trên dây đó không đổi thì phải giảm thời gian dòng điện qua dây A. 3 lần. C. 9 lần. B. 6 lần. D. 12 lần. Câu 259: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Nhiệt lượng tỏa ra trên một điện trở 20 khi có dòng điện 2A chạy qua trong 30 s là A. 1200J C. 120J B. 2400J D. 240J Câu 260: (Chương 1/bài 16/ mức 2) Nhiệt lượng tỏa ra trên một điện trở 20 khi có dòng điện 2A chạy qua trong 30 s là A. 576 cal C. 28,8 cal B. 288 cal D. 57,6 cal Câu 261: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song, mối quan hệ giữa nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở và điện trở của nó được biểu diễn bởi biểu thức Q R Q R A. 1 1 B. 1 2 Q 2 R 2 Q2 R1 C. Q1. R2 = Q2.R1 D. Q1Q2 = R1R2 Câu 262: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Nếu đồng thời giảm điện trở, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó A. giảm đi 1,5 lần. C. giảm đi 8 lần. B. giảm đi 2 lần. D. giảm đi 16 lần. Câu 263: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Mắc một dây dẫn có điện trở 176 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V trong 12 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó là A. 464640J C. 198000J B. 3300J D. 38720J Câu 264: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Hai bếp điện: B1 (220V – 250W) và B2 ( 220V – 750W) được mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế U. So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi bếp ta có A. Q1 = Q2 C. Q1 = 3Q2 B. Q1 = 2Q2 1 D. Q1 = Q2 3 Câu 265: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Hai dây đồng chất lần lượt có chiều dài và tiết diện gấp đôi nhau ( l1 = 2l2 ; S1 = 2S2). Nếu cùng mắc chúng vào nguồn điện có cùng hiệu điện thế U trong cùng một khoảng thời gian thì: 35
  36. A. Q1 = Q2 C. Q1 = 4Q2 B. Q1 = 2Q2 Q 2 D. Q1 = 2 Câu 266: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp sẽ A. tăng lên 2 lần. C. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 4 lần . D. giảm đi 4 lần. Câu 267: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 80 và nhiệt lượng tỏa ra trong mỗi giây là 500J. Cường độ dòng điện qua bếp khi đó A. 6,25A C. 0,16A B. 2,5A D. 0,4A Câu 268: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Cho dòng điện không đổi qua hai dây dẫn đồng chất mắc nối tiếp nhau. Dây (I) dài 2m, tiết diện 0,5mm²; dây (II) dài 1m, tiết diện 1mm². So sánh nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi dây dẫn ta có A. Q1 = Q2 C. Q1 = 4Q2 1 D. Q1 = 2Q2 B. Q1 = Q2 4 Câu 269: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Một dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3 k trong 6 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó là A. 36 000J C. 2160J B. 36J D. 4,32J Câu 270: (Chương 1/bài 16/ mức 3) Mắc song song hai điện trở R1 = 24, R2 = 8 vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V trong 1 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện là A. 270J C. 4,5J B. 1440J D. 24J BÀI 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN Câu 271: (Chương 1/bài 19/ mức 1) Dùng dây dẫn nối vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện với đất sẽ đảm bảo an toàn vì: A. luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này xuống đất. B. dòng điện không chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ hay thiết bị điện này. C. hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ hay thiết bị hoạt động bình thường. D. nếu có dòng điện chạy qua cơ thể người khi chạm vào vỏ kim loại thì cường độ dòng điện này rất nhỏ. Câu 272: (Chương 1/bài 19/ mức 1) Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì 36
  37. A. dùng nhiều điện dễ gây ô nhiễm môi trường. B. dùng nhiều điện dễ gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng con người. C. sẽ giảm bớt chi phí cho gia đình và dành nhiều điện năng cho sản xuất. D. dùng nhiều điện thì tổn hao càng lớn và càng tốn kém. Câu 273: (Chương 1/bài 19/ mức 1) Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng đèn bàn công suất lớn. B. Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết. C. Không tắt quạt khi ra khỏi phòng làm việc. D. Bật tất cả các đèn trong nhà. Câu 274: (Chương 1/bài 19/ mức 1) Đèn nào sau đây, tiêu hao ít điện năng nhất ? A. 110V – 75W C. 220V – 20W B. 110V – 100W D. 220V – 40W Câu 275: (Chương 1/bài 19/ mức 1) Những dụng cụ nào dưới đây có tác dụng bảo vệ mạch điện khi sử dụng? A. Công tơ điện. C. Công tắc. B. Ổn áp. D. Cầu chì. Câu 276: (Chương 1/bài 19/ mức 2) Khi thay đèn dây tóc (220V – 75W) bằng đèn compăc (220V – 15W), lượng điện năng tiêu thụ giảm: A. 60 lần. C. 15 lần. B. 75 lần. D. 5 lần. Câu 277: (Chương 1/bài 19/ mức 2) Để đảm bảo an toàn cho các thiết bị người ta thường mắc nối tiếp cầu chì với dụng cụ hay thiết bị điện. Chọn cầu chì nào dưới đây thích hợp với bếp điện loại 220V – 1000W ? A. Cầu chì loại 0,2A. C. Cầu chì loại 44A. B. Cầu chì loại 5A. D. Cầu chì loại 220A. Câu 278: (Chương 1/bài 19/ mức 3) Khi thay dây dẫn cũ bằng dây dẫn mới cùng loại có đường kính tiết diện gấp đôi thì lượng điện năng hao phí giảm A. 1,5 lần. C. 3 lần. B. 2 lần. D. 4 lần. BÀI 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU Câu 279: (Chương 2/bài 21/ mức 1) Nam châm vĩnh cửu có thể hút được các vật nào sau đây? A. Sắt, đồng, bạc. B. Sắt, nhôm, vàng. C. Sắt, thép, niken. D. Nhôm, đồng, chì. Câu 280: (Chương 2/bài 21/ mức 1) Bình thường kim nam châm luôn chỉ hướng A. Bắc - Nam. C. Tây - Bắc. B. Đông - Nam. D. Tây - Nam. 37
  38. Câu 281: (Chương 2/bài 21/ mức 1) Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về nam châm? A. Nam châm luôn có hai từ cực Bắc và Nam. B. Nam châm có tính hút được sắt, niken. C. Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau. D. Khi bẻ đôi một nam châm, ta được hai nam châm mới. Câu 282: (Chương 2/bài 21/ mức 2) Tương tác giữa hai nam châm: A. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. B. các từ cực cùng tên thì đẩy nhau; các cực khác tên thì hút nhau. C. các từ cực cùng tên không hút nhau cũng không đẩy nhau; các cực khác tên thì đẩy nhau. D. các từ cực cùng tên thì hút nhau; các cực khác tên không hút nhau cũng không đẩy nhau. Câu 283: (Chương 2/bài 21/ mức 2) Nam châm hình chữ U hút các vật bằng sắt, thép mạnh nhất ở A. phần cong của nam châm. C. hai từ cực của nam châm. B. phần thẳng của nam châm. D. từ cực Bắc của nam châm. Câu 284: (Chương 2/bài 21/ mức 2) Một thanh nam châm thẳng được cưa ra làm nhiều đoạn ngắn. Chúng sẽ trở thành A. những nam châm nhỏ, mỗi nam châm nhỏ chỉ có một từ cực . B. những thanh nam châm nhỏ, mỗi nam châm nhỏ có đầy đủ hai từ cực . C. những thanh kim loại nhỏ không có từ tính. D. những thanh hợp kim nhỏ không có từ tính. BÀI 22: TÁC DỤNG TỬ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG Câu 285: (Chương 2/bài 22/ mức 1) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dòng điện gây ra từ trường. C. Các vật nhiễm điện tạo ra từ trường. B. Các hạt mang điện tích tạo ra từ D. Các dây dẫn tạo ra từ trường. trường. Câu 286: (Chương 2/bài 22/ mức 1) Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh một nam châm. B. Xung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. Xung quanh điện tích đứng yên. 38
  39. D. Mọi nơi trên Trái Đất. Câu 287: (Chương 2/bài 22/ mức 1) Dưới tác dụng từ trường của trái đất: A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam. B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau. C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau. D. Nam châm luôn hút được sắt. Câu 288: (Chương 2/bài 22/ mức 2) Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm. A. Kim nam châm lệch khỏi hướng Nam - Bắc. B. Kim nam châm luôn chỉ hướng Nam- Bắc. C. Kim nam châm không thay đổi hướng. D. Kim nam châm mất từ tính. Câu 289: (Chương 2/bài 22/ mức 2) Nếu có một kim nam châm và một trục nhọn thẳng đứng, thì em làm cách nào để phát hiện ra trong dây dẫn AB có dòng điện hay không? Chọn phương án đúng trong các phương án sau. A. Đưa kim nam châm lên trục nhọn rồi đặt ra xa dây dẫn AB. B. Đưa kim nam châm đặt trên trục nhọn rồi đặt lại gần dây dẫn AB xem nó có bị lệch khỏi hướng ban đầu không. C. Đặt dây dẫn vuông góc với kim nam châm xem kim nam châm có bị lệch không. D. Chỉ đưa trục nhọn đến gần dây dẫn xem trục nhọn có bị phóng điện không. BÀI 23: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ Câu 290: (Chương 2/bài 23/ mức 1) Điều nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ: A. Tại bất kỳ điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ tại điểm đó. B. Với một nam châm, các đường sức từ cắt nhau. C. Chiều của đường sức từ hướng từ cực bắc sang cực nam của kim nam châm thử đặt trên đường sức từ đó. D. Bên ngoài một nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực nam và đi vào cực bắc của nam châm đó. Câu 291: (Chương 2/bài 23/ mức 1) 39
  40. Đặt một số kim nam châm tự do trên một đường sức từ ( đường cong ) của một thanh nam châm thẳng. Trục của các kim nam châm A. sẽ song song nhau. B. gần nhau sẽ vuông góc với nhau. C. sẽ luôn nằm trên một đường thẳng. D. tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó. Câu 292: (Chương 2/bài 23/ mức 1) Hãy chọn phương án đúng: Đường sức từ là những đường cong A. mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực nam đến cực bắc. B. mà độ dày thưa được vẽ một cách tùy ý. C. mà không liền nét, nối từ cực nọ đến cực kia của nam châm. D. mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực bắc đến cực nam. Câu 293: (Chương 2/bài 23/ mức 1) Qua hình ảnh của các đường sức từ ta có thể kết luận được độ mạnh yếu của từ trường dựa vào: A. Đường sức từ cong nhiều hay cong ít. B. Đường sức từ sắp xếp dày hay thưa. C. Đường sức từ to hay nhỏ. D. Số đường sức từ nhiều hay ít. Câu 294: (Chương 2/bài 23/ mức 2) Khi quan sát từ phổ bằng các mạt sắt trên tấm kính thì ta có thể xác định được: A.Vị trí của các cực trên nam châm. B.Tên của các cực trên nam châm. C.Vật liệu để chế tạo ra nam châm. D. Hướng của các đường sức từ của nam châm. Câu 295: (Chương 2/bài 23/ mức 2) Trong khoảng giữa hai từ cực nam châm hình chữ U thì từ phổ là A. những đường thẳng nối giữa hai từ cực. B. những đường cong nối giữa hai từ cực. C. những đường tròn bao quanh hai từ cực. D. những đường thẳng gần như song song. Câu 296: (Chương 2/bài 23/ mức 2) Đường sức từ của các thanh nam châm thẳng là A. các đường cong kín giữa hai đầu của các từ cực. B. các đường thẳng nối giữa các từ cực của các nam châm khác nhau. C. các đường tròn bao quanh đi qua hai đầu của từ cực. D. các đường tròn bao quanh các từ cực của nam châm. Câu 297: (Chương 2/bài 23/ mức 3) Khi đặt hai từ cực cùng tên của hai nam châm lại gần nhau thì các đường sức từ sẽ có thay đổi gì? A. Các đường sức từ của một trong hai nam châm bị biến dạng. B. Các đường sức từ của cả hai từ cực này vẫn bình thường. C. Các đường sức từ của hai từ cực này đi vào nhau. D. Các đường sức từ của hai từ cực này bị biến dạng không phụ thuộc vào từng loại nam châm. Câu 298: (Chương 2/bài 23/ mức 3) Khi để hai từ cực khác tên của hai nam châm lại gần nhau thì các đường sức từ sẽ có thay đổi gì? 40
  41. A. Không có thay đổi gì so với bình thường. B. Các đường sức từ tuân theo vào nam - ra bắc, tạo thành một cặp từ cực mới . C. Các đường sức từ tác dụng lên nhau làm chúng tẽ ra các hướng khác. D. Các đường sức từ có thay đổi hình dạng hay không phụ thuộc vào các loại nam châm khác nhau. BÀI 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA Câu 299: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Qui tắc nắm tay phải dùng để A. xác định chiều của lực từ trong ống dây có dòng điện. B. xác định chiều của lực điện từ. C. xác định chiều của đường sức từ trong ống dây có dòng điện. D. xác định chiều của dòng điện. Câu 300: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Đường sức từ của ống dây có dòng điện có hình dạng là A. những đường cong kín. C. những đường tròn. B. những đường cong hở. D. những đường thẳng song song. 41
  42. Câu 301: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải, ta phải đặt bàn tay sao cho chiều của dòng điện trong các vòng dây theo chiều A. từ cổ đến ngón tay. C. xuyên vào lòng bàn tay. B. của 4 ngón tay. D. của ngón tay cái. Câu 302: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Khi sử dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây, thì chiều của đường sức từ là chiều A. xuyên vào lòng bàn tay. C. của ngón tay cái. B. từ cổ tay đến ngón tay. D. của 4 ngón tay. Câu 303: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Chiều của đường sức từ trong ống dây có dòng điện phụ thuộc A. cách quấn ống dây. D. chiều của dòng điện chạy qua các B. các cực của ống dây. vòng dây. C. các cực của nam châm thử. Câu 304: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ống dây có dòng điện chạy qua: A. Ống dây có dòng điện là một nam châm vĩnh cửu. B. Ống dây có dòng điện cũng có các từ cực giống như một nam châm thẳng. C. Đầu có các đường sức từ đi vào là từ cực bắc (N) của ống dây. D. Đầu có các đường sức từ đi ra là từ cực nam (S) của ống dây. Câu 305: (Chương 2/bài 24/ mức 1) Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh từ trường của nam châm thẳng và từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Từ trường bên trong của ống dây và từ trường của nam châm thẳng hoàn toàn giống nhau. B. Từ trường của ống dây và từ trường của nam châm thẳng hoàn toàn khác nhau. C. Phần từ phổ bên ngoài của ống dây và bên ngoài của nam châm thẳng giống nhau. D. Đường sức từ của ống dây là các đường cong kín, còn của nam châm là các đuờng thẳng. Câu 306: (Chương 2/bài 24/ mức 2) Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về ống dây có dòng điện chạy qua? A. Ống dây có dòng điện bị nhiễm từ và hút được các vật bằng sắt, thép. B. Ống dây có dòng điện bị nhiễm từ và cũng có các từ cực giống như một nam châm. C. Khi đổi chiều dòng điện thì đường sức từ của ống dây cũng đổi chiều. D. Từ trường của ống dây là từ trường vĩnh cửu. Câu 307: (Chương 2/bài 24/ mức 2) Từ trường trong ống dây có dòng điện mạnh nhất ở các vị trí nào? A. Ở hai đầu ống dây. C. Ở đầu ống dây là cực nam. B. Ở đầu ống dây là cực bắc. D. Ở trong lòng ống dây. Câu 308: (Chương 2/bài 24/ mức 2) Khi đưa một đầu của thanh nam châm thẳng lại gần một đầu của ống dây có dòng điện, có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây: A. Chúng chỉ hút nhau. C. Chúng hút hoặc đẩy nhau. B. Chúng chỉ đẩy nhau. D. Chúng không tương tác. Câu 309: (Chương 2/bài 24/ mức 2) Nhận định nào sau đây là không đúng: A. Ống dây có dòng điện có từ trường tương tự như một nam châm thẳng. B. Qui tắc nắm tay phải có thể xác định được chiều của dòng điện trong ống dây. 42
  43. C. Qui tắc nắm tay phải có thể xác định được chiều đường sức từ của nam châm thẳng. D. Qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của đường sức từ trong ống dây có dòng điện. Câu 310: (Chương 2/bài 24/ mức 3) 2 Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các 3 kim nam châm. Trong đó có một kim vẽ sai, đó là: 1 A. Kim số 1. C. Kim số 3. B. Kim số 2. D. Kim số 4. 4 Câu 311: (Chương 2/bài 24/ mức 3) Hình bên vẽ một thanh nam châm thẳng treo gần một ống dây có dòng điện. Khi đóng khóa K hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Nam châm bị lệch sang trái. C. Lò xo bị nén lại. B. Nam châm bị lệch sang phải. D. Lò xo bị dãn ra. Câu 312: (Chương 2/bài 24/ mức 3) Hình bên vẽ một ống dây có dòng điện và các 2 kim nam châm. Hãy chỉ ra kim nam châm vẽ đúng: 1 3 A. Kim số 1. C. Kim số 3. 4 B. Kim số 2. D. Kim số 4. BÀI 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN Câu 313: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Kim loại giữ được từ tính lâu dài sau khi đã bị nhiễm từ là A. sắt. C. sắt non. B. thép. D. đồng. Câu 314: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Kim loại dùng để chế tạo nam châm vĩnh cửu là A. thép. C. đồng. B. sắt non. D. nhôm. Câu 315: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Vật liệu dùng làm lõi nam châm điện là 43
  44. A. thép. C. sắt. B. đồng. D. sắt non. Câu 316: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Muốn nam châm điện mất hết từ tính cần A. ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. B. thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây. C. lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây. D. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 317: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Cấu tạo của nam châm điện đơn giản gồm: A. Một sợi dây dẫn điện quấn thành nhiều vòng ở giữa có lõi đồng. B. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi nam châm. C. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi sắt non. D. Một cuộn dây có dòng điện chạy qua, trong đó có một lõi thép. Câu 318: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Những vật liệu có thể bị nhiễm từ khi đặt trong từ trường là A. sắt, đồng, thép, niken. B. thép, coban, nhôm, sắt. C. niken, thép, coban, sắt. D. đồng, nhôm, sắt, thép. Câu 319: (Chương 2/bài 25/ mức 1) Muốn cho một đinh thép trở thành một nam châm ta A. hơ đinh trên lửa. B. dùng len cọ xát vào đinh. C. lấy búa đập mạnh vào đinh. D. chạm một đầu đinh vào một từ cực của nam châm. Câu 320: (Chương 2/bài 25/ mức 2) Trong nam châm điện: A. Nam châm nào có dòng điện chạy qua càng nhỏ thì nam châm đó càng mạnh. B. Nam châm nào có số vòng dây càng ít thì nam châm đó càng mạnh. C. Nam châm nào có dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh. D. Nam châm nào có dòng điện chạy qua càng lớn và số vòng dây càng ít thì nam châm đó càng mạnh. Câu 321: (Chương 2/bài 25/ mức 2) Nhận định nào là không đúng. A. Không những sắt, thép, niken, côban mà tất cả các vật liệu kim loại đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. B. Sau khi đã nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. C. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng cường độ dòng diện chạy qua ống dây. D. Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện bằng cách tăng số vòng dây của ống dây. Đáp án: ACâu 322: (Chương 2/bài 25/ mức 2) Khi tăng số vòng dây của nam châm điện thì lực từ của nam châm điện A. tăng. C. không tăng, không giảm. B. giảm. D. lúc tăng, lúc giảm. Câu 323: (Chương 2/bài 25/ mức 2) 44
  45. Khi tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây của nam châm điện thì lực từ của nam châm điện A. giảm. C. không tăng, không giảm. B. tăng. D. lúc tăng, lúc giảm. Câu 324: (Chương 2/bài 25/ mức 2) Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì A. sắt non không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện. B. sắt non bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban. D. sắt non giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 325: (Chương 2/bài 25/ mức 2) Nhận định nào là không đúng. So với nam châm vĩnh cửu thì nam châm điện có nhiều ưu điểm hơn, vì A. dễ dàng tạo ra nam châm điện có nhiều hình dạng khác nhau. B. có lực từ rất lớn. C. nam châm điện là nam châm tạm thời nên được ứng dụng nhiều trong đời sống và kĩ thuật. D. có thể sử dụng bất kì kim loại nào để chế tạo ra nam châm điện. Câu 326: (Chương 2/bài 25/ mức 2) Phát biểu nào không đúng? A. Khi đã bị nhiễm từ, thép duy trì từ tính lâu hơn sắt. B. Thép bị khử từ nhanh hơn sắt. C. Cùng một điều kiện như nhau, thép nhiễm từ kém hơn sắt. D. Đặt lõi thép trong từ trường, lõi thép bị nhiễm từ. Câu 327: (Chương 2/bài 25/ mức 3) Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có khả năng nhiễm từ và trở thành nam châm vĩnh cửu? A. Một vòng dây dẫn bằng thép được đưa lại gần một cực của nam châm điện mạnh trong thời gian ngắn, rồi đưa ra xa. B. Một vòng dây dẫn bằng sắt non được đưa lại gần một cực của nam châm điện mạnh trong thời gian ngắn, rồi đưa ra xa. C. Một vòng dây dẫn bằng sắt non được đưa lại gần một cực của nam châm điện mạnh trong thời gian dài, rồi đưa ra xa. D. Một lõi sắt non được đặt trong lòng một ống dây có dòng điện với cường độ dòng điện lớn trong thời gian dài, rồi đưa ra xa. Câu 328: (Chương 2/bài 25/ mức 3) Với một dòng điện có cường độ nhất định, ta có thể tạo được một nam châm điện có lực từ mạnh hơn bằng cách A. tăng chiều dài lõi của ống dây. B. giảm chiều dài lõi của ống dây. C. tăng số vòng dây. D. giảm số vòng dây. Câu 329: (Chương 2/bài 25/ mức 3) Bốn nam châm điện cùng kích thước, có số vòng dây n và cường độ dòng điện I chạy qua ống dây có độ lớn: Nam châm I: n = 500vòng, I = 2A. Nam châm II: n = 200vòng, I = 2.5A. Nam châm III: n = 500vòng, I = 4A. Nam châm IV: n = 400vòng, I = 2,5A. 45
  46. Nam châm điện có lực từ mạnh nhất là A. nam châm I. B. nam châm II. C. nam châm III. . D. nam châm IV. Câu 330: (Chương 2/bài 25/ mức 3) Lõi sắt trong nam châm điện có tác dụng A. làm cho nam châm được chắc chắn. B. làm giảm từ trường của ống dây. C. làm nam châm bị nhiễm từ vĩnh viễn. D. làm tăng tác dụng từ của ống dây. BÀI 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM Câu 331: (Chương 2/bài 26/ mức 1) Vật nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua? A. Mỏ hàn điện. C. Bóng đèn dây tóc. B. Loa điện. D. Ấm điện. Câu 332: (Chương 2/bài 26/ mức 1) Trong loa điện, khi cường độ dòng điện chạy qua ống dây thay đổi, ống dây sẽ A. quay theo khe hở giữa hai từ cực của nam châm. B. dao động dọc theo khe hở giữa hai từ cực của nam châm. 46
  47. C. chuyển động thẳng đều giữa hai từ cực của nam châm. D. đứng yên trong khe hở giữa hai từ cực của nam châm. Câu 333: (Chương 2/bài 26/ mức 1) Bộ phận chính của loa điện là A. nam châm vĩnh cửu và ống dây gắn với màng loa. B. nam châm điện và ống dây gắn với màng loa. C. nam châm vĩnh cửu và khung dây. D. khung dây và ống dây gắn với màng loa. Câu 334: (Chương 2/bài 26/ mức 1) Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là A. một nam châm vĩnh cửu và một thanh sắt non. B. một nam châm vĩnh cửu và một thanh thép. C. một nam châm điện và một thanh sắt non. D. một nam châm điện và một thanh thép. Câu 335: (Chương 2/bài 26/ mức 1) Rơle điện từ được ứng dụng để làm A. mỏ hàn điện. C. quạt điện. B. loa điện. D. chuông báo động. Câu 336: (Chương 2/bài 26/ mức 2) Để một thiết bị có nam châm vĩnh cửu hoạt động được tốt, nên thực hiện quy tắc nào? A. Thường xuyên chùi rửa thiết bị. B. Không nên để thiết bị ở nơi có nhiệt độ cao. C. Không nên để thiết bị gần các vật dễ bị nhiễm từ. D. Không nên để thiết bị gần các nguồn sáng mạnh. Câu 337: (Chương 2/bài 26/ mức 2) Nam châm vĩnh cửu được sử dụng trong thiết bị nào dưới đây? A. Rơ le điện từ. C. Cần trục để bốc dỡ hàng. B. Chuông điện. D. Loa điện. Câu 338: (Chương 2/bài 26/ mức 3) Trong loa điện, ống dây dao động sẽ kéo theo sự dao động của màng loa và phát ra âm thanh là do cường độ dòng điện trong ống dây thay đổi A. làm tác dụng nhiệt lên ống dây cũng thay đổi. B. làm tác dụng từ lên ống dây cũng thay đổi. C. làm tác dụng nhiệt lên ống dây không thay đổi. D. làm tác dụng từ lên ống dây không thay đổi. BÀI 27: LỰC ĐIỆN TỪ Câu 339: (Chương 2/bài 27/ mức 1) Dây dẫn có dòng điện chạy qua chịu tác dụng của lực điện từ khi A. dây dẫn đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ. B. dây dẫn đặt trong từ trường và song song với đường sức từ. C. dây dẫn đặt ngoài từ trường và không song song với đường sức từ. D. dây dẫn đặt ngoài từ trường và song song với đường sức từ. Câu 340: (Chương 2/bài 27/ mức 1) Theo quy tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là A. chiều quay của nam châm. 47
  48. B. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. C. chiều của đường sức từ. D. chiều của dòng điện trong dây dẫn. Câu 341: (Chương 2/bài 27/ mức 1) Theo quy tắc bàn tay trái thì ngón tay cái choãi ra chỉ A. chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn. B. chiều của đường sức từ. C. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. chiều của cực Bắc của kim nam châm đứng cân bằng trong từ trường. Câu 342: (Chương 2/bài 27/ mức 1) Để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường có dòng điện chạy qua ta dùng quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc bàn tay trái. C. Quy tắc nắm tay trái. D. Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. Câu 343: (Chương 2/bài 27/ mức 1) Trong quy tắc bàn tay trái, đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ A. hướng vào lòng bàn tay. C. hướng theo chiều của ngón tay cái. B. song song với lòng bàn tay. D. hướng từ cổ tay đến các ngón tay. Câu 344: (Chương 2/bài 27/ mức 1) Quy tắc bàn tay trái không xác định được A. chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn. B. chiều của đường sức từ . C. chiều quay của nam châm. D. chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn. Câu 345: (Chương 2/bài 27/ mức 2) Mũi tên trong hình nào dưới đây biểu diễn đúng chiều của lực điện từ F tác dụng vào đoạn dây ( hình 1) ( hình 2) ( hình 3) ( hình 4) dẫn này? A. hình 1. B. hình 2. C. hình 3. D. hình 4. Câu 346: (Chương 2/bài 27/ mức 2) Đặt một dây dẫn thẳng ở phía trên, gần và song song với trục Bắc – Nam của một kim nam châm đang nằm yên trên một trục quay. Khi cho dòng điện không đổi chạy qua dây dẫn thẳng này thì kim nam châm A. vẫn tiếp tục nằm yên như trước. B. quay đi và sẽ tới nằm yên ở vị trí mới. C. quay liên tục theo một chiều xác định. D. liên tục quay đi rồi quay lại xung quanh vị trí nằm yên ban đầu. Câu 347: (Chương 2/bài 27/ mức 2) Đoạn dây dẫn thẳng AB có dòng điện cường độ I chạy qua được đặt nằm ngang, vuông góc với các đường sức từ giữa hai cực của nam châm như hình vẽ. Lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB có I N chiều A. hướng thẳng đứng lên trên. A B S 48
  49. B. hướng thẳng đứng xuống dưới. C. hướng thẳng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. D. hướng thẳng từ ngoài vào trong mặt phẳng hình vẽ. Câu 348: (Chương 2/bài 27/ mức 2) Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng I lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ có chiều: S + N A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 349: (Chương 2/bài 27/ mức 2) F Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn như hình vẽ có chiều: S N A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau mặt phẳng hình vẽ. D. Từ sau đến trước mặt phẳng hình vẽ. Câu 350: (Chương 2/bài 27/ mức 2) A D Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên thanh AB trong hình vẽ sau. Biết chiều của các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hình vẽ và hướng từ sau ra trước mặt phẳng hình vẽ A. lực điện từ có chiều từ phải sang trái. B. lực điện từ có chiều từ trái sang phải. B C C. lực điện từ có chiều từ dưới lên trên. D. lực điện từ có chiều từ trên xuống dưới. Câu 351: (Chương 2/bài 27/ mức 3) Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực điện từ tác dụng lên nó. B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ. D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 352: (Chương 2/bài 27/ mức 3) Nếu dây dẫn có phương song song với đường sức từ thì A. lực điện từ có giá trị cực đại so với các phương khác. B. lực điện từ có giá trị bằng 0. C. lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào chiều của dòng điện trong dây dẫn. D. lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào độ lớn của dòng điện trong dây dẫn. Câu 353: (Chương 2/bài 27/ mức 3) Nếu dây dẫn có phương vuông góc với đường sức từ thì A. lực điện từ có giá trị cực đại so với các phương khác. B. lực điện từ có giá trị bằng 0. C. lực điện từ có giá trị phụ thuộc vào chiều của dòng điện trong dây dẫn. 49
  50. D. lực điện từ có giá trị không phụ thuộc vào độ lớn của dòng điện trong dây dẫn. Câu 354: (Chương 2/bài 27/ mức 3) Chiều của các lực nào sau đây hợp với nhau theo quy tắc bàn tay trái? A. chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và chiều của đường sức từ. B. chiều của lực điện từ, chiều của dòng điện và chiều của dây dẫn. C. chiều của lực điện từ, chiều của đường sức từ và chiều của dây dẫn. D. chiều của dòng điện, chiều của đường sức từ và chiều của dây dẫn. BÀI 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU Câu 355: (Chương 2/bài 28/ mức 1) Cấu tạo của động cơ điện gồm có 2 bộ phận chính là A. nam châm và bộ góp điện. C. khung dây dẫn và bộ góp điện. B. nam châm và khung dây dẫn. D. khung dây dẫn và thanh quét. Câu 356: (Chương 2/bài 28/ mức 1) Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên quá trình biến đổi năng lượng nào sau đây? A. Biến đổi năng lượng từ thành cơ năng. B. Biến đổi nhiệt năng thành cơ năng. C. Biến đổi điện năng thành cơ năng. 50
  51. D. Biến đổi điện năng thành nhiệt năng. Câu 357: (Chương 2/bài 28/ mức 1) Bộ phận đứng yên trong động cơ điện một chiều là A. nam châm. C. cổ góp điện. B. khung dây. D. khung dây và nam châm. Câu 358: (Chương 2/bài 28/ mức 1) Bản chất của lực làm động cơ điện một chiều hoạt động là A. lực tương tác giữa các điện tích. C. lực điện từ. B. lực đàn hồi. D. lực kéo của động cơ Câu 359: (Chương 2/bài 28/ mức 1) Động cơ điện một chiều hoạt động dựa vào A. tác dụng từ của dòng điện. B. tác dụng của nam châm lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. tác dụng chuyển hóa điện năng thành cơ năng. D. tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 360: (Chương 2/bài 28/ mức 2) Một số ứng dụng của động cơ điện trong đời sống là A. mỏ hàn điện, bàn là, quạt điện. B. quạt điện, máy bơm nước, máy giặt. C. máy bơm nước, nồi cơm điện, quạt điện. D. máy giặt, ấm điện, máy sấy tóc. Câu 361: (Chương 2/bài 28/ mức 2) Khung dây dẫn trong động cơ điện sẽ quay quanh trục của nó khi A. đặt khung dây dẫn đó trong từ trường của một nam châm vĩnh cửu. B. đặt nam châm vĩnh cửu vào giữa dây dẫn đó. C. đặt nó song song với các đường sức từ của một nam châm vĩnh cửu và cho dòng điện qua khung dây đó. D. đặt nó vuông góc với các đường sức từ của một nam châm vĩnh cửu và cho dòng điện qua khung dây đó. Câu 362: (Chương 2/bài 28/ mức 2) Trong động cơ điện, cổ góp điện có tác dụng A. làm đổi chiều dòng điện trong khung dây . B. tích trữ điện cho động cơ. C. là bộ phận chính làm biến đổi điện năng thành cơ năng. D. làm cho dòng điện vào động cơ mạnh hơn. Câu 363: (Chương 2/bài 28/ mức 2) Khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường vì: A. nam châm vĩnh cửu chiếm diện tích lớn. B. nam châm vĩnh cửu khó sử dụng. C. nam châm vĩnh cửu không tạo ra được từ trường mạnh. D. nam châm vĩnh cửu dễ mất từ tính. Câu 364: (Chương 2/bài 28/ mức 2) Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến công suất của động cơ điện? A. Cường độ dòng điện trong khung dây. B. Độ lớn của từ trường của các nam châm trong động cơ. C. Số vòng dây của khung dây. D. Từ trường của Trái Đất. 51
  52. BÀI 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Câu 365: (Chương 2/bài 31/ mức 1) Hiện tượng cảm ứng điện từ không xuất hiện trong ống dây dẫn kín khi A. cùng di chuyển ống dây và thanh nam châm về một phía với cùng vận tốc. B. di chuyển ống dây và thanh nam châm về hai phía ngược chiều nhau. C. di chuyển một thanh nam châm lại gần hoặc ra xa ống dây. D. di chuyển ống dây lại gần hoặc ra xa thanh nam châm. Câu 366: (Chương 2/bài 31/ mức 1) Đặt một nam châm điện trước một cuộn dây dẫn kín, cách làm nào dưới đây tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn? 52
  53. A. Cho dòng điện có cường độ nhỏ chạy qua cuộn dây dẫn. B. Cho dòng điện có cường độ rất lớn chạy qua cuộn dây dẫn. C. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng diện chạy qua nam châm điện. D. Đặt lõi sắt của nam châm điện xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn . Câu 367: (Chương 2/bài 31/ mức 1) Một thanh nam châm nằm trong lòng một cuộn dây dẫn kín. Dòng điện cảm ứng không xuất hiện trong cuộn dây khi A. giữ yên cuộn dây, kéo thanh nam châm ra ngoài với vận tốc không đổi. B. giữ yên thanh nam châm, kéo cuộn dây ra khỏi thanh nam châm với vận tốc không đổi. C. cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động về một phía với cùng vận tốc. D. cho thanh nam châm và cuộn dây chuyển động về hai phía với cùng vận tốc. Câu 368: (Chương 2/bài 31/ mức 2) Hiện tượng cảm ứng điện từ được ứng dụng trong hoạt động của A. bàn là điện. C. động cơ điện một chiều. B. nam châm điện. D. bếp điện. Câu 369: (Chương 2/bài 31/ mức 2) Một khung dây kín chuyển động trong từ trường đều, khung dây chuyển động song song với các đường sức từ A. dòng điện trong khung dây càng lớn khi khung dây chuyển động càng nhanh. B. dòng điện trong khung dây càng lớn khi dùng lực càng mạnh làm biến dạng khung dây. C. dòng điện trong khung dây càng lớn khi khung vừa quay vừa chuyển động với vận tốc cao. D. dòng điện trong khung dây không xuất hiện. Câu 370: (Chương 2/bài 31/ mức 2) Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến hiện tượng cảm ứng điện từ? A. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu nối hai đầu cuộn dây vào hai đầu bình ắc quy. B. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi cuộn dây chuyển động trong từ trường. C. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây của đinamô xe đạp đang quay. D. Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nếu bên cạnh có một dòng điện khác đang thay đổi. Câu 371: (Chương 2/bài 31/ mức 2) Một mạch kín chuyển động song song với đường sức từ của một từ trường đều. Dòng điện cảm ứng trong mạch A. có giá trị phụ thuộc vào diện tích của mạch. B. có giá trị phụ thuộc vào hình dạng của mạch. C. có giá trị phụ thuộc vào độ lớn của từ trường. D. có giá trị bằng không. Câu 372: (Chương 2/bài 32/ mức 1) Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín A. Nhiều. B. Không đổi. C. Biến thiên . D. Ít. BÀI 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG Câu 373: (Chương 2/bài 32/ mức 1) Nhận định nào là đúng? A. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có sự biến thiên của số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây. B. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi có các đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. C. Dòng điện cảm ứng càng lớn khi tiết diện S của cuộn dây càng nhỏ . D. Dòng điện cảm ứng tăng khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng và giảm khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây giảm. 53