Tài liệu tự học Địa lí 7 - Tuần 33

docx 5 trang thienle22 4190
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tự học Địa lí 7 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtai_lieu_tu_hoc_dia_li_7_tuan_33.docx

Nội dung text: Tài liệu tự học Địa lí 7 - Tuần 33

  1. TÀI LIỆU TỰ HỌC TUẦN 33 Lựa chọn đáp án đúng nhất: ôn tập bài 39, 41 Câu: 1 Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới? A. Hàng không. B. Vũ trụ. C. Nguyên tử, hạt nhân. D. Cơ khí. Câu: 2 Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là: A. Khai khoáng, luyện kim. B. Dệt, thực phẩm, C. Khai khoáng và chế biến lọc dầu. D. Cơ khí và điện tử. Câu: 3 “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của: A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì. Câu: 4 Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành: A. Luyện kim và cơ khí. B. Điện tử và hàng không vũ trụ. C. Dệt và thực phẩm. D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ.
  2. Câu: 5 Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Thương mại. Câu: 6 Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích: A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu B. Khống chế các nước Mĩ La-tinh C. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới D. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN. Câu: 7 NAFTA gồm có những thành viên: A. Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô B. Hoa Kì, U-ru-goay, Pa-ra-goay C. Hoa Kì, Chi-lê, Mê-hi-cô D. Bra-xin, U-ru-goay, Pa-ra-goay Câu: 8 Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở Bắc Mỹ là: A. Hoa Kì. B. Canada. C. Mê-hi-cô. D. Panama. Câu: 9 Hãng máy bay Boing là hãng máy bay của: A. Canada. B. Hoa Kì.
  3. C. Mê-hi-cô. D. Ba nước cùng hợp tác. Câu: 10 Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do: A. trình độ kĩ thuật chưa cao B. thiếu thị trường tiêu thụ C. thiếu lao động và nguyên liệu D. Lịch sử định cư lâu đời. Câu: 11 Trung và Nam Mĩ kéo dài từ phía bắc của chí tuyến Bắc đến 53054’N nên có đủ các đới khí hậu: A. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. B. Xích đạo, nhiệt đới, cận cực, hàn đới. C. Xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đối, cực đới. D. Xích đạo, cận nhiệt đối, ôn đới, cực đới. Câu: 12 Đâu không phải nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn là: A. Núi cao. B. Ngược hướng gió. C. Dòng biển lạnh. D. Khí hậu nóng, ẩm. Câu: 13 Nơi có nhiều núi lửa và động đất thường xuất hiện ở Trung và Nam Mĩ là khu vực: A. Quần đảo Ảng-ti. B. Vùng núi An-đét. C. Eo đất Trung Mĩ. D. Sơn nguyên Bra-xin.
  4. Câu: 14 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn? A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ. B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo. C. Đất đai rộng và bằng phẳng. D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển. Câu: 15 Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là: A. Tính chất trẻ của núi. B. Thứ tự sắp xếp địa hình. C. Chiều rộng và độ cao của núi. D. Hướng phân bố núi. Câu: 16 Xếp theo thứ tự từ Nam lên Bắc ở lục địa Nam Mĩ lần lượt là ba đồng bằng lớn: A. Ô-ri-nô-cô, A-ma-dôn, Pam-pa. B. Pam-pa, A-ma-dôn, La-pla-ta C. La-pla-ta, Pam-pa, A-ma-dôn D. Pam-pa, La-pla-ta, A-ma-dôn. Câu: 17 Trung và Nam Mĩ không có bộ phận: A. Eo đất Trung Mĩ. B. Các hòn đảo trong biển Ca-ri-bê. C. Lục địa Nam Mĩ. D. Lục địa Bắc Mĩ. Câu: 18 Tổng diện tích của Trung và Nam Mĩ là 20,5 triệu km2, so với Bắc Mĩ thì: A. Trung và Nam Mĩ có diện tích lớn hơn Bắc Mĩ.
  5. B. Trung và Nam Mĩ có diện tích nhỏ hơn Bắc Mĩ. C. Trung và Nam Mĩ có diện tích bằng diện tích Bắc Mĩ. D. Khó so sánh với nhau vì diện tích Bắc Mĩ luôn biến động. Câu: 19 Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiền đường" của cà phê là do: A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm. C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu. D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ. Câu: 20 Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là: A. Gió tín phong đông bắc. B. Gió tín phong Tây bắc. C. Gió tín phong đông Nam. D. Gió tín phong Tây Nam.