Phiếu ôn tập môn Sinh học Lớp 6

docx 4 trang Thương Thanh 24/07/2023 1530
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu ôn tập môn Sinh học Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_6.docx

Nội dung text: Phiếu ôn tập môn Sinh học Lớp 6

  1. PHIẾU ÔN TẬP SINH 6 I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những cây Hai lá mầm ? A. Cam, mít, cau, chuối, thanh long B. Cao lương, dừa, mía, rau má, rau ngót C. Rau dền, khoai lang, cà chua, cải thảo D. Sen, sắn, khế, gừng, dong ta Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là đúng ? A. Hạt hoa sữa phát tán chủ yếu nhờ gió. B. Hạt đậu xanh phát tán chủ yếu nhờ động vật. C. Hạt thông phát tán chủ yếu nhờ nước. D. Hạt bơ có khả năng tự phát tán. Câu 3. Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt ? A. Độ thoáng khí B. Độ ẩm C. Nhiệt độ D. Ánh sáng Câu 4. Để hạt được nảy mầm trong điều kiện thời tiết lý tưởng, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Tưới tiêu hợp lí B. Phủ rơm rạ lên hạt mới gieo C. Làm đất thật tơi, xốp trước khi gieo hạt D. Gieo hạt đúng thời vụ
  2. Câu 5. Ở thực vật, bộ phận nào chuyên hoá với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng ? A. Hạt B. Lông hút C. Bó mạch D. Chóp rễ Câu 6. Những cây sống ở vùng sa mạc khô hạn thường có đặc điểm nào dưới đây ? 1. Thân mọng nước 2. Rễ chống phát triển 3. Rễ rất dài, ăn sâu vào lòng đất hoặc bò lan rộng và nông trên mặt đất 4. Lá có kích thước nhỏ hoặc tiêu biến thành gai A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 Câu 7. Hiện tượng cuống lá phình to, mềm và xốp ở cây bèo Nhật Bản có ý nghĩa gì ? A. Giúp cây dự trữ chất dinh dưỡng B. Giúp cây hấp thụ nước và muối khoáng triệt để hơn C. Giúp cây dễ dàng nổi trên mặt nước D. Giúp cây đào thải các chất dư thừa ra ngoài cơ thể Câu 8. Nhóm nào dưới đây gồm những cây sống trong vùng ngập mặn ? A. Đoạn, chúc, nứa, hồng, na B. Bần, sú, vẹt, mắm, đước C. Giang, si, vẹt, táu, lim
  3. D. Bụt mọc, sưa, hoàng đàn, tuế, mun Câu 9. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ? A. Rong mơ B. Tảo xoắn C. Tảo nâu D. Tảo đỏ Câu 10. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ? A. Rau diếp biển B. Tảo tiểu cầu C. Tảo sừng hươu D. Rong mơ Câu 11. Loại tảo nào dưới đây có môi trường sống khác với những loại tảo còn lại ? A. Tảo sừng hươu B. Tảo xoắn C. Tảo silic D. Tảo vòng Câu 12. Khi nói về tảo, nhận định nào dưới đây là không chính xác ? A. Sống chủ yếu nhờ việc hấp thụ chất hữu cơ từ môi trường ngoài B. Hầu hết sống trong nước C. Luôn chứa diệp lục D. Có cơ thể đơn bào hoặc đa bào Câu 13. Vì sao nói “Tảo là thực vật bậc thấp” ? A. Vì chúng không có khả năng quang hợp B. Vì cơ thể chúng có cấu tạo đơn bào
  4. C. Vì cơ thể chúng chưa có rễ, thân, lá thật sự. D. Vì chúng sống trong môi trường nước. Câu 14. Loại tảo nào dưới đây có màu nâu ? A. Rau diếp biển B. Rong mơ C. Tảo xoắn D. Tảo vòng Câu 15. Tảo có vai trò gì đối với đời sống con người và các sinh vật khác ? A. Cung cấp nguồn nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất giấy, hồ dán, thuốc nhuộm ngoài ra còn được sử dụng làm phân bón, làm thuốc. B.Quấy quanh gốc lúa. C. Cung cấp khí cacbonic cho hoạt động hô hấp của con người và hầu hết các sinh vật khác. D.Tạo hiện tượng “nở hoa” trên mặt ao hồ. II. TỰ LUẬN Câu 1. Cây có hoa có những loại cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? Câu 2. Nêu một số loại tảo và môi trường sống của chúng? Câu 3. Tại sao không thể coi rong mơ là một cây xanh thật sự ?