Phiếu hướng dẫn học tuần 21 – Môn Vật lí 8 bài 18 – Câu hỏi tổng kết chương I – Cơ học

docx 3 trang thienle22 3020
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu hướng dẫn học tuần 21 – Môn Vật lí 8 bài 18 – Câu hỏi tổng kết chương I – Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_huong_dan_hoc_tuan_21_mon_vat_li_8_bai_18_cau_hoi_tong.docx

Nội dung text: Phiếu hướng dẫn học tuần 21 – Môn Vật lí 8 bài 18 – Câu hỏi tổng kết chương I – Cơ học

  1. TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC TUẦN 21 – MÔN VẬT LÍ 8 BÀI 18 – CÂU HỎI TỔNG KẾT CHƯƠNG I – CƠ HỌC I. Yêu cầu đối với học sinh trong tuần 21 - Ôn tập lại các câu hỏi phần A. Ôn tập ( sgk – tr 62, 63) - Hoàn thành phần B. Vận dụng vào vở. II. Nội dung ghi chép vở: BÀI 18 – CÂU HỎI TỔNG KẾT CHƯƠNG I – CƠ HỌC A. Ôn tập B. Vận dụng I. Trắc nghiệm: II. Bài tập Hs hoàn thiện bài tập phần B. Vận dụng ( trang 63,64, 65 vào vở ghi) II. Bài tập về nhà: Hs hoàn thiện bài tập vào vở ghi ( Phần ghi lí thuyết và bài tập các con làm vào vở, chụp và gửi lên phần mềm shub classroom) A. Trắc nghiệm Bài 1: Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ: A. đứng yên so với xe lửa thứ hai.B. đứng yên so với mặt đường. C. chuyển động so với xe lửa thứ hai. D. chuyển động ngược lại. Bài 2: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: A. 2/3 giờ B. 1,5 giờ C. 75 phút D. 120 phút Bài 3: Trường hợp nào sau đây sinh công cơ học? A. Một vật nặng rơi từ trên cao xuống.
  2. B. Dòng điện chạy qua dây điện trở để làm nóng bếp điện. C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất dưới tác dụng của trọng trường. D. Nước được đun sôi nhờ bếp ga. Bài 4: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ có: A. ma sát trượt B. ma sát nghỉC. ma sát lăn D. quán tính Bài 5: Trong một thùng chứa nước, nước ở đáy chịu áp suất: A. nhỏ hơn nước ở trên miệng thùng.B. như ở trên miệng thùng. C. lớn hơn nước ở miệng thùng. D. nhỏ hơn, bằng hoặc lớn hơn tùy theo điều kiện bên ngoài. Bài 6: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng A. 17 N B. 8,5 N C. 4 N D. 1,7 N Bài 7: Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là: A. thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.B. thay ma sát trượt bằng ma sát lăn. C. thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn. D. thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính. Bài 8: Bầu khí quyển quanh Trái Đất dày khoảng 160 km. Trọng lực giữ chúng không cho thoát ra ngoài vũ trụ. Lớp khí đó có ảnh hưởng như thế nào đến chúng ta khi leo lên núi cao? A. Nó tác dụng lên ta ít hơn khi lên cao.B. Nó tác dụng lên ta nhiều hơn khi lên cao. C. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta đã quen với nó. D. Chẳng có ảnh hưởng gì vì cơ thể ta có thể điều chỉnh để thích nghi với nó. Bài 9: Câu nào trong các câu sau mô tả cho sự nổi? A. Một vật lơ lửng trong không khí hoặc không chìm trong nước. B. Một vật có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của môi trường xung quanh. C. Trọng lượng của vật lớn hơn sức đẩy vật lên. D. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn lực đẩy vật lên. Bài 10: Lực là nguyên nhân làm: A. thay đổi vận tốc của vật.B. vật bị biến dạng. C. thay đổi dạng quỹ đạo của vật. D. Cả A, B và C. Bài 11: Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính? A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi. C. Vật chuyển động theo đường cong. D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều. Bài 12: Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để: A. giảm quãng đường B. giảm lực kéo của ô tô C. tăng ma sát D. tăng lực kéo của ô tô
  3. B. Tự luận Bài 1: Một vật hình hộp chữ nhật kích thước 40cm x 25cm x 10cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Biết trọng lượng riêng của chất làm vật là 18400 N/m3. Tính áp suất lớn nhất tác dụng lên mặt bàn. Bài 2: Một vật chuyển động trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu, vật đi với vận tốc v1 = 25 km/h. Nửa đoạn đường sau vật chuyển động theo hai giai đoạn: trong nửa thời gian đầu, vật đi với vận tốc v 2 = 18 km/h, nửa thời gian sau vật đi với vận tốc v 3 = 12 km/h. Tính vận tốc trung bình của vật trên cả đoạn đường MN. Bài 3: Một thang máy có khối lượng m = 580 kg, được kéo từ đáy hầm mồ sâu 125m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp do máy thực hiện. a) Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó. b) Biết hiệu suất của máy là 80%. Tính công do máy thực hiện và công hao phí do lực cản. Bài 4: Một máy bơm bơm nước lên cao 5,5 mét. Trong mỗi giây, máy sinh công 7500 J. Tính thể tích nước mà máy bơm chuyển được lên cao khi máy hoạt động liên tục trong 1 giờ. Bài 5: Một vật có khối lượng 0,5 kg và khối lượng riêng 10,5 g/cm 3 được thả vào một chậu nước. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? Tại 3 sao? Tìm lực đẩy Ác – si – mét tác dụng lên vật. Cho trọng lượng riêng của nước dn = 10000 N/m . Bài 6: Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Trên 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc 12 km/h, 1/3 đoạn đường tiếp theo đi với vận tốc 14 km/h và 1/3 đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc 10 km/h. Tính vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả đoạn đường AB.