Phiếu học tập Lớp 4 - Tuần 9
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phieu_hoc_tap_lop_4_tuan_9.docx
Nội dung text: Phiếu học tập Lớp 4 - Tuần 9
- Họ tên: . / /2020 Lớp: 4A TOÁN ĐỀ 1 ÔN TẬP TOÁN VỀ PHÂN SỐ I)Phần trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. a) Phân số có giá trị bằng 1 là: 3 3 3 7 A. B. C. D. 3 2 4 2 b) Phân số có giá trị bé hơn 1 là: 9 9 8 10 A. B. C. D. 8 9 9 9 Câu 2: 25 a) Phân số rút gọn được phân số: 100 5 10 2 1 A. B. C. D. 10 20 8 4 5 4 Câu 3: Quy đồng mẫu số hai phân số và ta có mẫu số chung nhỏ nhất là: 6 9 A. 27 B. 18 C. 12 D. 36 Câu 4:Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là: 5 7 7 5 A. B. C. D. 12 12 5 7 II) Phần tự luận Bài 1)Rút gọn phân số sau: 15 30 45 31 ; ; ; 12 72 55 62
- Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 1 5 4 11 10 20 3 15 và ; và ; và ; và 2 7 9 27 6 9 12 32 Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 1 5 1 3 5 1 ; và ; và 2 7 9 8 2 4
- ĐỀ 2 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SÔ Bài 1: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ trống. 10 5 45 60 21 21 73 73 13 22 10 10 28 28 19 19 Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 13 5 10 8 27 9 10 ; ; ; ; ; ; 1 12 12 12 12 8 8 8 ĐỀ 3 SÓ SÁNG HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SÔ Bài 1: So sánh hai phân số sau: 3 5 6 5 5 1 và ; và ; và 7 4 21 3 10 2
- Bài 2: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 5 1 ; ; 2 7 2 5 6 Bài 3: Trong một cuộc thi chạy, Nai chạy hết giờ, Hươu chạy hết giờ thì về 7 11 đến đích. Hỏi con nào chạy nhanh hơn.
- TIẾNG VIỆT Đề 1 ÔN TẬP VỀ KIỂU CÂU AI THẾ NÀO? Bài 1: Tìm câu kể Ai - thế nào trong đoạn văn sau: "Ngoài giờ học, chúng tôi tha thẩn bên bờ sông bắt bướm (1). Những con bướm đủ hình dáng, đủ màu sắc (2). Con xanh biếc pha đen như nhung (3). Con vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa (4). Con bướm quạ to bằng hai bàn tay người lớn, màu nâu xỉn (5). Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng"(6). Bài 2: Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau: a. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. b. Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả sân trường. Đề 2 Luyện đọc Ôn tập về vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: VƯỜN CẢI Đằng sau nhà ,có một vườn cải. Đó là một khoảng đất tận góc vườn đằng kia, giáp bờ ao, bằng một cái sân hẹp, một công trình chăm bón của Lan. Để đề phòng sự tàn phá của bọn gà vịt, Lan đã rào bốn phía, chỉ trổ một cái cửa nhỏ. Bốn luống cải chạy đều một hàng. Màu xanh tươi tắn rải đều trên nền đất vàng sẫm. Có luống vừa mới bén chân, mới trổ được đôi ba tàu lá bé . Những
- mảnh lá xanh rờn khía răng cưa xung quanh, khum xuống sát đất.Cải này trồng để ăn vào tết Nguyên Đán. Cũng có luống những tàu lá cải đã vồng cao. Ở giữa chùm lá lòa xòa đó vươn lên một cái thân dài bụ bẫm và phấn trắng. Đầu thân đã lơ thơ những chùm hoa vàng nhỏ li ti. Đó là những luống cải để làm dưa. Chúng đã già rồi. Nhưng vườn cải chỉ đẹp nhất khi đã nở hoa vàng. Lúc ấy có không biết bao nhiêu là bướm rủ nhau đến chơi ở vườn cải. Chúng họp thành đàn bay rập rờn trên từng cành lá. Chỉ bay thôi mà không đậu. Những cánh trăng trắng phấp phới trên nền cải xanh lốm đốm điểm hoa vàng. Lại thêm có mưa xuân về sớm. Mưa không ra mưa mà chỉ như trời đổ bụi mưa xuống. Trước gió hiu hiu, những bụi mưa bay loăng quăng, vơ vẩn.Lúc này vườn cải trông như xanh tươi hơn. (Theo Tô Hoài) Câu 1: Trong bài văn trên tác giả tập trung miêu tả cảnh gì? A. Cảnh một luống cải mới trồng. B. Cảnh vườn cải sau nhà. C. Cảnh mưa xuân trên vườn cải. D. Cảnh đàn bướm bay lượn. Câu 2: Vườn cải đẹp nhất khi nào? A. Khi cải mới bén chân. B. Khi những tàu lá cải đã vồng cao. C. Khi có mưa xuân về sớm. D. Khi những cây cải già nở hoa vàng. Câu 3: Câu: “ Những cánh trăng trắng phấp phới trên nền cải xanh lốm đốm điểm hoa vàng.” Có mấy từ láy? A.Một từ láy B. 2 từ láy C. 3 từ láy D. 4 từ láy Đó là các từ: . Câu 4: Từ nào trái nghĩa với từ “già” trong đoạn văn? A. Trẻ B. non C. bé D. mập Câu 5: Chủ ngữ trong câu “ Màu xanh tươi tắn giãi lên trên màu đất vàng sẫm.” là:
- A. Màu xanh tươi tắn B. Màu xanh C. Màu xanh tươi tắn giãi lên D. Màu đất vàng sẫm Câu 6: Những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? a. Gan vàng dạ sắt b. Một nắng hai sương c. Mưa dầm thấm lâu d. Vào sinh ra tử e. Thức khuya dậy sớm g. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối Câu 7: Luống cải nhà Lan được miêu tả những bộ phận nào? Câu 8: Đặt câu cho bộ phận được gạch chân trong câu sau: Trước gió hiu hiu, những bụi mưa bay loăng quăng, vẩn vơ. Câu 9: Đặt 1 câu theo mẫu Ai thế nào? nói về tâm trạng của em nếu được quay lại trường học. Xác định vị ngữ trong câu đó. Đề 3 TIẾNG VIỆT TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI Đề bài: Em hãy quan sát một loại cây mà em thích và viết dàn ý miêu tả cây đó.
- *Bài tập khuyến khích: Em hãy thiết kế một khẩu hiệu, một poster về việc phòng chống dịch covid 19.