Phiếu bài tập ôn tập Địa lý 7 - HK II

docx 4 trang thienle22 2800
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập ôn tập Địa lý 7 - HK II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_on_tap_dia_ly_7_hk_ii.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập ôn tập Địa lý 7 - HK II

  1. Họ và tên: Trần Kim Ngân Lớp: 7A1 9.75 Trường: THCS Cao Bá Quát PHIẾU BÀI TẬP ÔN TẬP ĐỊA LÝ 7 - HK II Câu 1. Trên thế giới hiện nay có những châu lục nào? A. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ và châu Nam Cực. B. Châu Á, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. C. Châu Á, châu Âu, châu Nam Cực, châu Phi và Châu Đại Dương. D. Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. Câu 2. Khí hậu của châu Phi có đặc điểm nổi bậc nào? A. Nóng và ẩm bậc nhất thế giới. B. Khô và lạnh bậc nhất thế giới. C. Nóng và khô bậc nhất thế giới.D. Lạnh và ẩm bậc nhất thế giới. Câu 3. Trên các sơn nguyên của Trung Phi có khí hậu mát mẻ quanh năm nên hình thành kiểu cảnh quan A. xavan công viên độc đáo.B. cây bụi khô cứng phát triển. C. có nhiều cây bụi, công viên.D. đài nguyên phát triển độc đáo. Câu 4. Nguyên nhân dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông ở Bắc Mĩ là do A. Chính sách dân số.B. Lịch sử khai thác lãnh thổ. C. Sự phát triển kinh tế. D. Sự phân hóa về tự nhiên. Câu 5. Dân cư ở vùng nào trên Trái Đất thắp sáng bằng mỡ các loài động vật? A. Vùng xích đạo B. Vùng nhiệt đới C. Vùng ôn đới D. Vùng cực Câu 7: “Tân thế giới” là tên gọi của châu lục nào? A. Châu Âu. B. Châu Mĩ. C. Châu Đại Dương.D. Châu Phi. Câu 8 Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ. C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới. D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa. Câu 9: Ai là người đầu tiên tìm ra châu Mĩ ? A. Cri- xtop Cô-lôm-bô.B. Ma-gien-lăng. C. David Co-per-fill.D. Michel Owen. Câu 10: Khi mới phát hiện ra châu Mĩ thì chủ nhân của châu lục này là người thuộc chủng tộc nào? A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Nê-grô-ít C. Môn-gô-lô-ítD. Ôt-xtra-lo-it Câu 11: Người châu Phi bị đưa sang châu Mĩ nhằm mục đích: A. Tham gia các hoạt động kinh doanh. B. Tham gia các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.
  2. C. Khai khẩn đất hoang, làm nô lệ trong các đồn điền trồng bông, mía, cà phê. D. Xuất khẩu lao động. Câu 12: Người Anh-điêng sống chủ yếu bằng nghề A. săn bắn và trồng trọt.B. săn bắt và chăn nuôi. C. chăn nuôi và trồng trọt.D. chăn nuôi và trồng cây lương thực. Câu 13: Châu Mĩ có những nền văn minh cổ đại: A. Mai-a, In-ca, A-xơ-tếch.B. Mai-a, sông Nin, Đông Sơn. C. In-ca, Mai-an, sông Nin.D. Hoàng Hà, A-xơ-tếch, sông Nin. Câu 14: Dòng sông được mệnh danh “Vua của các dòng sông” nằm ở châu Mĩ là: A. Sông Mixixipi. B. Sông Amadon.C. Sông Panama D. Sông Orrinoco. Câu 15. Ở châu Mỹ, địa hình núi cao và các dãy núi phân bố chủ yếu ở: A. Phía Đông Bắc của châu Mĩ. B. Dọc ven biển phía Tây, kéo dài từ Bắc xuống đến Nam Mĩ. C. Phía Nam và dọc ven biển phía Đông của châu Mĩ. D. Phía Tây Bắc và Tây Nam của châu Mĩ. Câu 16: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu A. cận nhiệt đới. B. ôn đới.C. hoang mạc.D. hàn đới. Câu17. Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 18. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có: A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ. C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ. Câu 19: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là: A. Vùng núi cổ A-pa-lát. B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e. C. Đồng bằng Trung tâm.D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn. Câu 20: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng: A. Đông – Tây. B. Bắc – Nam. C. Tây Bắc – Đông Nam.D. Đông Bắc – Tây Nam. Câu 21 Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa như thế nào? A. Theo chiều bắc - nam.B. Theo chiều đông - tây. C. Bắc - nam và đông - tây.D. Theo chiều đông – tây và độ cao. Câu 22: Kinh tuyến 1000T là ranh giới của A. Dãy núi Cooc-đi-e với vùng đồng bằng Trung tâm. B. Vùng đồng bằng Trung tâm với dãy núi A-pa-lat. C. Dãy núi Cooc-đi-e với dãy núi A-pa-lat. D. Dãy núi Apalat với đại dương Đại Tây Dương. Câu 23: Nguyên nhân nào làm cho khu vực Bắc Mỹ có sự phân hóa khí hậu đa dạng? A. Địa hình.B. Vĩ độ.C. Hướng gió.D. Thảm thực vật.
  3. Câu 24: Đâu không phải nguyên nhân chính khiến nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 25: Về tính chất, nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ là nền nông nghiệp: A. Rộng lớn.B. Ôn đới. C. Hàng hóa.D. Công nghiệp. Câu 26: Ý nào sau đây không phải là hạn chế của nền nông nghiệp Bắc Mỹ ? A. Giá thành cao.B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học. C. Ô nhiễm môi trường. D. Nền nông nghiệp tiến tiến Câu 27: Quốc gia nào ở Bắc Mĩ có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp cao nhất? A. Ca-na-đa.B. Hoa kì. C. Mê-hi-cô.D. Ba nước như nhau. Câu 28: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng A. ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới. B. lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới. C. cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới. D. cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới. Câu 29: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở đặc điểm nào sau đây? A. Quy mô diện tích lớn.B. Sản lượng nông sản cao. C. Chất lượng nông sản tốt D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ. Câu 30: Chăn nuôi gia súc lấy thịt ở Bắc Mĩ tập trung ở khu vực A. đồng bằng Bắc Mĩ.B. phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì. C. ven vịnh Mê-hi-cô. D. vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì. Câu 31 Nước nào có bình quân lương thực đầu người cao nhất trong các nước Bắc Mĩ? A. Ca-na-đa.B. Hoa Kì.C. Mê-hi-cô.D. Ngang nhau. Câu 32: Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do A. trình độ kĩ thuật chưa caoB. thiếu thị trường tiêu thụ C. thiếu lao động và nguyên liệu D. lịch sử định cư lâu đời. Câu 33: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của nền nông nghiệp Hoa Ki và Ca-na-da: A. Năng suất cao.B. Sản lượng lớn. C. Diện tích rộng. D. Tỉ lệ lao động nông nghiệp cao. Câu 34: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Bắc Mỹ chưa phải là công nghiệp hàng đầu thế giới? A. Hàng không.B. Vũ trụ. C. Nguyên tử, hạt nhân.D. Cơ khí. Câu 35: Ưu thế của công nghiệp Mê-hi-cô hiện nay là: A. Khai khoáng, luyện kimB. Dệt, thực phẩm,
  4. C. Khai khoáng và chế biến lọc dầu. D. Cơ khí và điện tử. Câu 36 “Vành đai Mặt Trời” là tên gọi của A. vùng công nghiệp mới của Bắc Mĩ B. vùng công nghiệp lạc hậu của Hoa Kì C. vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì D. vùng công nghiệp mới ở phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì. Câu 37. Ngành công nghiệp nào là nghành chiếm ưu thế ở vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời”? A. Luyện kim và cơ khí. B. Điện tử và hàng không vũ trụ. C. Dệt và thực phẩm.D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ. Câu 38: Trong cơ cấu kinh tế ở Bắc Mĩ, lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn nhất là ngành A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. dịch vụ.D. thương mại. Câu 39: Sự ra đời của khu vực Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) trước hết nhằm mục đích: A. Cạnh tranh với các nước Tây Âu B. Khống chế các nước Mĩ La-tinh C. Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới D. Cạnh tranh với các khôi kinh tế ASEAN. Câu 40. Quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất ở Bắc Mỹ là: A. Hoa Kì.B. Canada.C. Mê-hi-cô.D. Panama.