Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 8 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

doc 40 trang thienle22 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 8 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2020_2021_giao_vien_ngo.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 4 - Tuần 8 (Năm học 2020 - 2021) - Giáo viên: Ngô Thị Huệ

  1. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 8 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (T1) 1. Mục tiêu: *KT: Em biết: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *KN: Bước đầu giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *TĐ: Có thái độ kiên trí tìm tòi trong học tập, yêu thích môn học * NL: Phát triển năng lực toán học, Năng lực phân tích lôgic. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng nhóm 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Hái hoa dân chủ” *Đánh giá: - Tiêu chí: +Biết cách tính nhẫm kết quả của các phép tính trong hoa. + HS chơi sôi nổi. - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc bài toán và quan sát sơ đồ tóm tắt, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài toán cho thích hợp *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được các kí hiệu trong tóm tắt bài toán, biết cách tìm 2 lần số bé (số lớn) và hiểu vì sao phải tìm hai lần số bé( số lớn) như thế để làm gì?. Rút ra được công thức tìm số bé và tìm số lớn. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: (BT3) Giải bài toán sau bằng hai cách. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết vận dụng công thức tìm số bé( tìm số lớn ở HĐ 1) để giải bài toán bằng hai cách. Và nắm cách giải dạng toán này ( Một cách giải chỉ dùng 1 công thức) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV giúp đỡ em Đỗ Hưng, Việt hiểu và làm được BT3 - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. 1 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 KHOA HỌC: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? 1. Mục tiêu * KT: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Phân biệt được lúc cơ thể bị bệnh và lúc cơ thể khỏe mạnh. Nói ngay với cha mẹ hay người lớn khác khi cảm thấy bị bệnh, cảm thấy cơ thể khó chịu. * KN: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để vận dụng vào cuộc sống, đặc biệt là trong những lúc cơ thể khó chịu mệt mỏi. * TĐ:Có ý thức thực bảo vệ sức khỏe của bản thân. * NL: Giúp HS phát triển năng lực quan sát, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Tranh minh học 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động - BVN Tổ chức cho cả lớp trò chơi “ Truyền điện” kể tên các loại bệnh thông thường mà em biết. * Đánh giá: - Tiêu chí: kể được một số bệnh thông thường. HS phản ứng nhanh, kết quả không trùng lặp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Liên hệ thực tế. * Đánh giá: - Tiêu chí: +Hs nêu đúng tên các bệnh mà mình đã từng bị, nói rõ cảm giác của bản thân lúc ấy như thế nào. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Quan sát tranh, chỉ và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng thể hiện của bạn trong tranh và sắp xếp đúng những tranh thể hiện ban ấy đạng bị bênh, đang khỏe mạnh, đang được khám bệnh. Giải thích được nhìn vào dấu hiệu nào trong tranh để nói lên điều đó. + Tranh 2, 4, 9 Bạn nam đang khỏe mạnh. + Tranh 3,7,8 bạn nam đang bị bệnh. + Tranh 1,5,6 bạn nam đang được khám bệnh - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 HĐ4: Đọc nội dung SHD và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu đúng các biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. Biết được những việc cần làm khi mình bị bệnh. + Khi bị bệnh cơ thể có những biểu hiện: mệt mỏi, chán ăn, khó chịu , hắt hơi, chảy nước mũi, đau trong người, nôn, tiêu chảy, sốt + Khi cơ thể khó chịu, có biểu hiện bị bệnh thì phải báo ngay cho cha mẹ, thầy cô bạn bè hoạc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5,6: (Như SHD) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết cách xử lí khi mình bị bệnh. Dựa vào tình huống đóng vai và nói lên cách xử lí của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hoàn thành HĐ 3 - Đối với HS TTN: Hoàn thành BT của mình và giúp đỡ các bạn trong nhóm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần SHD. TIẾNG VIỆT: BÀI 8A: BẠN SẼ LÀM GÌ NẾU CÓ PHÉP LẠ (T1) I. Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài “ Nếu chúng mình có phép lạ” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. * KN: Đọc diễn cảm bài thơ vói giọng hồn nhiên vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi mơ ước về một tương lai tốt đẹp. * TĐ:HS yêu thích môn học. Biết mơ ước những điều tốt đẹp. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ; năng lực tự học. Năng lực hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học *Khởi động: -Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi kể cho nhau nghe về ước mơ của mình. * Đánh giá: 3 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: Kể một cách hồn nhiên về ước mơ của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. HS ghi đầu bài. - HS đọc mục tiêu A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN: HĐ1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. Việc 1: Cá nhân lần lượt quan sát tranh trong bài nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Các bạn nhỏ mơ ước có phép lạ để làm gì? Việc 2: Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình Việc 3: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mìn - Cho các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm. - Giáo viên tương tác với học sinh dẫn dắt vào bài “Nếu chúng mình có phép lạ” * Đánh giá: - Tiêu chí: +Nêu đúng cảnh vẻ trong bức tranh. Và nói về mơ ước có phép lạ của các bạn nhỏ theo suy nghỉ của bản thân. (Tranh vẻ các bạn nhỏ xung quanh có rất nhiêu hao quả, nhiều con chim bồ câu tráng và một bầu trời rất đẹp) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2. Nghe đọc bài. Nghe 2 bạn đọc bài nếu chúng mình có phép lạ – Các bạn theo dõi, đọc thầm. * Đánh giá: - Tiêu chí: +Lắng nghe chăm chú, biết ngắt đúng nhịp thơ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Cùng luyện đọc Việc 1: Cá nhân tự luyện Việc 2: Nhóm trưởng điều hành các bạn cùng luyện đọc Việc 3: chia sẻ trước lớp * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc đúng các từ khó. Đọc trôi chảy, diễn cảm, đảm bảo tốc độ, không sai tiếng, ngát nghỉ đúng nhịp thơ. 4 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ4. Tìm hiểu ý chính ở cột B cho mỗi khổ thơ ở cột A. Việc 1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình Việc 2: Viết xong, Em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu. Việc 3: Ban học tập cùng chia sẻ . Giáo viên tương tác . * Đánh giá: - Tiêu chí: +Nối đúng nội dung các khổ thơ (a-4 ; b -1 ; c- 3; d -2) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5. Việc lặp lại nhiều lần câu “ Nếu chúng mình có phép lạ” trong bài thơ nói lên điều gì? Việc 1: Cá nhân tự suy nghĩ Việc 2: GV huy động * Đánh giá: - Tiêu chí: + Nêu được nội dung của bài tập đọc. từ đó liên hệ bản thân và vận dụng được vào cuộc sống hàng ngày. (nói lên ước mơ của các bạn nhỏ rất thiết tha.) - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Đọc cho người thân nghe bài tập đọc này và trao đổi về ý nghĩa của bài đọc. 5 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 8A: BẠN SẼ LÀM GÌ NẾU CÓ PHÉP LẠ (T2) 1. Mục tiêu * KT: Viết đúng tên người tên địa lí nước ngoài. Nắm được quy tắc viết tên người tên địa lí nước ngoài. *KN: Vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết tên người tên địa lí nước ngoài để viết đúng tên người tên địa lí nước ngoài phổ biến quen thuộc *TĐ: Thái độ thích tìm tòi, nghiên cứu về ngôn ngữ viết được người Việt Nam sử dụng. *NL: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác chia sẻ. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm , phiếu học tập BT6 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: BT1 phần hoạt động thực hành cá nhân viết vào vở nháp 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi “ Ghi tên các nhân vật có trong bài ở vương quốc tương lai” *Đánh giá: - Tiêu chí : Học sinh ghi đúng tên các nhân vật có trong bài tập đọc ở vương quốc tương lai. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: (BT6)Tìm hiểu về cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đó là khi viết tên người tên địa lí nước ngoài ta phải viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. - Có một số tên người tên địa lí nước ngoài được viết như cách viết tên riêng Việt Nam đó là những tên được phiên âm theo âm Hán Việt. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết lại những tên riêng sau cho đúng quy tắc. *Đánh giá: +Tiêu chí: - Viết đúng các tên riêng có trong BT. - Khổng Tử, An- be Anh - xtanh. Crit- xti- an. I-u-ri Ga-ga-rin, Mô-rít- xơ Mát- téc- lích. - Luân Đôn, Xanh Pê-téc- bua. Tô – ki- ô. A-ma- dôn. Ni-a-ga-ra. 6 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm BT1. - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt các BT và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm viết tên những bạn nước ngoài mà em biết qua bài học hoặc qua những câu chuyện đã nghe, đã đọc. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà hỏi người thân tên thủ đô của một số nước trên thế giới. Buổi chiều ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 7 1. Mục tiêu *KT: +Đọc và hiểu truyện “ Cây bút thần”. Biết kể về những giấc mơ thể hiện niềm ao ước của con người trong cuộc sống. +Viết đúng các tiếng có chứa vần ươn/ương + Viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam. + Phát triển được nội dung câu chuyện theo ý mình. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập và vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp HS có thái độ trung thực trong thi cử. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; năng lực diễn đạt. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động ( Bỏ BT1) Cho cả lớp trò chơi “ Mời bạn” nói lên ước mơ của mình *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói tự nhiên theo suy nghĩ của mình. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Ôn luyện BT3 Đọc câu chuyện “ Cây bút thần” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của câu chuyện. Câu a: Những chi tiết cho thấy Mã Lương rất thích vẻ:Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất,vẻ những con chim đang bay trên đỉnh núi. Lúc cắt cỏ ven sông em nhúng tay xuống nước rồi vẻ tôm cá trên đá. 7 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 Những chi tiết cho thấy Mã Lương vẻ rất tài : vẻ chim người ta tưởng như sắp được chim hót, vẻ cá người ta tưởng được trông thấy cá bơi. Câu b: Cây bút thần của Mã Lương rất kì diệu. Vẽ chim, chim tung cánh bay, vẽ cá,cá vẩy đuôi trườn xuống sông bơi lượn trước mặt em, vẽ cày, vẽ cuốc cho bà con những người nghèo trong làng dùng. Câu c: Câu chuyện thể hiện được ước mơ của con người là : Con người muốn có một sức mạnh, có đam mê thì có thể làm được tất cả để có một cuộc sống đầy đủ ấm no. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Bài tập 4b, 5 *Đánh giá: -Tiêu chí: Tìm đúng các câu viết đúng chính tả. Viết lại đúng tên địa lí Việt Nam. BT4b:- Chim kêu vượn hót. Vẽ đường cho hươu chạy BT5: Thê Húc, Ngọc Sơn, Tháp Bút. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ) KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA (T1) I/ Mục tiêu: KT: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa KN: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. TĐ: Yêu thích khâu thêu NL: Hợp tác nhóm. Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. II/ Đồ dùng dạy học - Mẫu khâu đột thưa - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu III/ Hoạt động dạy- học * Khởi động - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. A. Hoạt động cơ bản: 1. Quan sát, tìm hiểu về mẫu khâu đột thưa - GV yêu cầu HS quan sát mẫu khâu ghép đột thưa và nhận xét: + Hình dạng mũi khâu ở mặt trái và mặt phải đường khâu? + So sánh với mũi khâu thường? - GV tóm tắt về mũi khâu đột thưa, yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 1 SGK. * Đánh giá: 8 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: HS quan sát mẫu và nêu được hình dạng mũi khâu. So sánh khâu đột thưa với mũi khâu thường. - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. Tìm hiểu quy trình thực hiện khâu đột thưa a. Hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu: - GV yêu cầu HS đọc nội dung 1 SGK và quan sát hình 1 để nắm được cách vạch dấu + Dựa vào hình 1 em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu? - GV nhận xét, nêu cách thực hiện - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS vạch dấu, cả nhóm nhận xét - GV nhận xét, bổ xung cho các nhóm. b. Khâu đột thưa theo đường dấu: - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và quan sát tranh để nắm được các bước khâu đột thưa: + Nêu cách bắt đầu khâu? ( Cách lên kim, xuống kim? ) + Cách khâu mũi khâu đầu tiên? ( Cách lên kim, xuống kim? ) - GV nhận xét, nêu cách khâu + Nêu cách khâu các mũi tiếp theo? + Nêu cách kết thúc đường khâu? - GV nhận xét nêu tóm tắt lại - GV thao tác mẫu các bước khâu đột thưa cho HS quan sát * Đánh giá: -Tiêu chí: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm -PP: Quan sát, vấn đáp. -KT: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3. HS quan sát hình trong SGK, thực hiện các bước khâu đột thưa, tập khâu trên giấy. * Đánh giá: -Tiêu chí: HS thực hiện được các bước khâu đột thưa ở trên giấy. -PP: Quan sát, vấn đáp. -KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 9 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (T2) I. Mục tiêu * KT: Học xong bài này HS: Biết tiết kiện tiền của, những việc làm cụ thể trong cuộc sống để tiết kiệm tiền của. Động viên mọi người cùng thực hiện tiết kiệm tiền của. * KN: HS biết tiết kiệm tiền, giữ gìn sách vở, đồ dùng, tắt điện tắt quạt khi ra khỏi phòng trong sinh hoạt hàng ngày. * TĐ: Giúp HS có thái độ tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày. * NL: Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm. II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh minh họa III. Hoạt động dạy - học A/ HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * HĐ 1: Khởi động: BVN : Tổ chức cho lớp chơi trò chơi hái hoa dân chủ ( xử lí tình huống trong cuộc sống hằng ngày). * Đánh giá: - Tiêu chí : - Học sinh xử lí tốt các tình huống xảy ra hàng ngày ở nhà cũng như ở lớp. Nêu cách xử lí ngắn gọn dễ hiểu. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * HĐ 2: Làm việc với phiếu học tập Việc 1: Em đọc yêu cầu của phiếu học tập và ghi lại những việc nên làm, những việc không nên làm để tiết kiệm tiền của. Việc 2: Em và bạn cùng trao đổi. Việc 3: Chia sẻ trong nhóm Việc 4: Chia sẻ trước lớp (GV cùng tương tác với HS để chốt kiến thức) *Đánh giá: - Tiêu chí : Học sinh liệt kê được những việc nên làm và những việc không nên làm và giải thích được vì sao. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * HĐ 3: Làm BT3,4 ( xử lí tình huống) Việc 1: Em thực hiện bài tập 3, 4 và xử lí tình huống theo suy nghĩ của mình Việc 2: Em và bạn cùng trao đổi với nhau. Báo cáo với cô giáo kết quả ý kiến của mình. GV huy động kết quả và chốt kiến thức. * Đánh giá: 10 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí : Học sinh nói rõ cách xử lí của mình và giải thích được vì sao em làm như vậy. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Đóng vai. Việc 1: Nhóm trưởng yêu cầu cá nhân trong nhóm đọc nội dung trong SGK và cho ý tưởng đống vai (Chọn nội dung) Việc 2: Phân công vai và cùng nhau thực hành tại nhóm. Việc 3: Chia sẻ trong nhóm Việc 4: Chia sẻ trước lớp (GV cùng tương tác với HS để chốt kiến thức) *Đánh giá: + Tiêu chí : Học sinh vào vai tự nhiên, xử lí khéo léo các tình huống. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: BT6,7 Việc 1 : Kể cho nhau nghe về một người biết tiết kiệm tiền của. Trao đổi với bạn về cách thực hiện việc tiết kiện của mình. Việc 2 : Chia sẻ trong nhóm Việc 3 : Chia sẻ trước lớp ( GV cùng tương tác với HS để chốt kiến thức) *Đánh giá: - Tiêu chí : Học sinh kể được một người và những việc làm cụ thể của họ cho thấy họ tiết kiệm rất tốt. Nói được những việc mình cần làm thể hiện được việc tiết kiệm tiền của của bản thân. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng gia đình tìm hiểu những việc làm nào của bố mẹ nhằn tiết kiệm để học tập. 11 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020 TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Em biết: Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *KN: Bước đầu giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *TĐ: Có thái độ kiên trí tìm tòi trong học tập, yêu thích môn học * NL: Phát triển năng lực toán học, năng lực phân tích lôgic. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Hái hoa dân chủ” *Đánh giá: - Tiêu chí: +Nêu được công thức tính số lớn và số bé. + HS chơi sôi nổi. - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Giải các bài toán sau: ( 1,2,3, 4) * Đánh giá: - Tiêu chí: + Xác định được thành phần nào là tổng, thành phần nào là hiệu, thành phần nào là số bé, thành phần nào là số lớn để áp dụng vào công thức tính. + HS biết vận dụng công thức tìm số bé( tìm số lớn ) để giải bài toán bằng hai cách. Và nắm cách giải dạng toán này ( Một cách giải chỉ dùng 1 công thức) + Trình bày đẹp, số viết rõ ràng, đẹp. - PP: Quan sát, vấn đáp,viết - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, viết nhận xét. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm được BT3,4 - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm và làm thêm BT sau: An có 38 viên bi xanh và đỏ. Số bi xanh ít hơn số bi đỏ là 6 viên. Hỏi An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ? 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SHD 12 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 8A: BẠN LÀM GÌ NẾU CÓ PHÉP LẠ (T3) 1. Mục tiêu: *KT : Viết đúng một đoạn văn , viết đúng các từ có tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. Viết đúng các tên riêng được phiên âm từ tiếng nước ngoài ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ s/x . ân/anh) * KN: Luyện viế đúng mầu, chữ đẹp, nết sắc sảo và thoáng. Kĩ năng viết đúng chính tả. * TĐ: Kiên trì rèn luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL: Phát triển năng thẩm mĩ, năng lực trình bày văn bản. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập BT4a 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Viết đúng các tiếng: Giô-dép, Ác-boa, Lu-I Pa- xtơ, Quy-dăng- xơ. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. (Chọn BT4a) 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 2: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: Giô-dép, Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Quy-dăng- xơ. + Viết đảm bảo tốc độ 75 chữ/ 15 phút, chữ đều trình bày đẹp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Làm bài tập 3a Tìm và viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi. *Đánh giá: - Tiêu chí:+ Tìm và ghi đúng chính tả các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi +Tự hoàn thành bài của mình, biết cách chia sẻ kết quả với bạn. BT3a: rẻ, danh nhân, giường -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em đọc đúng và viết đúng từ khó trong bài viết chính tả. - Đối với HS TTN: Giúp HS TTC hoàn thành BT4, soát lại lỗi chỉnh tả. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD 13 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 8B: ƯỚC MƠ GIẢN DỊ (T1) 1. Mục tiêu: *KT: Đọc- hiểu bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”. Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động câu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. *KN: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể và tả chậm rải, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước của chị phụ trách . Thể hiện được niềm xúc động vui sướng của cậu bé khi được thưởng đôi giày trong buổi đầu đến lớp. * TĐ: Giúp HS biết thuyết phục người khác bằng sự quan tâm của mình. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ; năng lực giao tiếp. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Tranh minh học 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Học sinh đọc đúng các từ ngữ: Đọc đúng các câu cảm, các tiếng (ngọ nguậy, hàng khuy dập), ngắt nghỉ đúng các câu dài. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp chơi trò chơi" kể những ước muốn của mình". * Đánh giá: - Tiêu chí : Tham gia trò chơi vui nhiệt tình. Giải thích được vì sao mình có ước mơ như vậy. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Quan sát tranh và đoán xem vì sao cậu bé đeo đôi giày màu xanh trong tranh lại vui như vậy. - Tiêu chí: HS nói được suy nghĩ của mình về cậu bé. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3,4,5: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc đúng chính tả, phát âm rõ ràng, ngắt nghỉ đúng, đảm bảo tốc độ. Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể và tả chậm rải, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước của chị phụ trách . Thể hiện được niềm xúc động vui sướng của cậu bé khi được thưởng đôi giày trong buổi đầu đến lớp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 14 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 HĐ6: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng các nội dung câu hỏi tìm hiểu bài nêu được nội dung chính của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. + Học sinh trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Câu 1: Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng, dáng thon thả,màu vải như màu gia trời ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang qua. Câu 2: Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. Câu 3: Vì biết Lái thích đôi giày ba ta và muốn đem lại niềm vui cho cậu. Câu 4: Lái xúc động vui sướng vì cậu đã từng mơ ước có đôi giày ba ta màu xanh. -PP: quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSCHT đọc đúng các từ khó cần luyện - Đối với HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp HSTTC đọc đúng, trôi chảy và hoàn thành BT5 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân đọc lại bài nhiều lần và kể cho người thân nghe ước mơ của mình. Buổi chiều ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 7 1. Mục tiêu: *KT: +Thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại. + Tính được giá trị biểu thức có chứa hai,ba chữ. + Sử dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính ( theo cách thuận tiện nhất) * KN:Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực hành luyện tập. *TĐ: HS đam mê học toán, thích giải những bài toán năng cao. *NL: HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động: GV tổ chức cho học sinh hát một bài 15 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 2: ( BT 1, 4,6) Tính giá trị biểu thức có chứa chữ. * Đánh giá: -Tiêu chí : HS Nắm được cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ, biết lập luận chật chẽ khi làm. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: ( BT 2,5, 8) Thực hiện cộng trừ các số có đến 6 chữ số và tìm thành phần chưa biết của phép tính. * Đánh giá -Tiêu chí : + HS nắm cách đặt tính và tính đúng các phép cộng, trừ các số có đến 6 chữ số. Biết cách thử lại. + Biết tên thành phần chưa biết trong phép tính. Tìm đúng kết quả của thành phần đó. + Giải đúng bài toán. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3:( BT 3,7) Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất. * Đánh giá: -Tiêu chí : HS Nắm được các tính chất vận dụng ghi nhanh đúng kết quả ( BT3). Dùng tính chất kết hợp để tính đúng kết quả (BT7) bằng cách thuận tiện nhất. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng HĐNGLL: SỐNG ĐẸP - CHỦ ĐỀ 1: PHÁT HUY THẾ MẠNH CỦA EM Ở KHU DÂN CƯ (T2) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS có những hiểu biết về khu dân cư và các hoạt động diễn ra thường xuyên ở khu dân cư em đang sống - HS biết cách viết một đoạn văn ngắn theo nhủ đề “Những người sống quanh em” 2. Kĩ năng - HS vẽ được bản đồ đơn giản mô tả khu dân cư nơi em sống - Lập kế hoạch cá nhân về các hoạt động mà các em tham gia 3. Thái độ - Giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin phát huy được thế mạnh của mình ở nơi sống và nơi làm việc - HS có trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường nơi em đang sống - Năng lực: Phát triển NL tự tin, NL ngôn ngữ 16 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 II. Đồ dùng dạy học - 4 bộ thẻ, 4 thùng giấy, 4 giỏ (HĐ Khởi động T2) - Hình ảnh SGK Sống đẹp III. Hoạt động dạy học. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - Trưởng ban học tập tổ chức cho lớp hát một bài - Nghe GV giới thiệu bài * Hình thành kiến thức mới: HĐ1:Trò chơi : Khu chợ nhà em. Mục tiêu: HS thấy được cần tích cực tham gia các hoạt động với cộng đồng khu dân cư mà mình đang sống. Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, cách chơi ,luật chơi. - HS chơi thử. GV cho học sinh chơi. - Phỏng vấn học sinh sau khi chơi. - GV tổng kết, tuyên dương HS chơi nhiệt tình ,dúng luật. *Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: + HS nắm được luật chơi và thực hiên được trò chơi nhanh, chính xác + Mạnh dạn, tự tin khi tham gia trò chơi - Phương pháp :.Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ2: Thực hiện kế hoạch cá nhân : Mục tiêu: HS lập kế hoạch tham gia các hoạt động của khu dân cư dựa trên thế mạnh của bản thân và tự đánh giá kế hoạch đã lập. Cách tiến hành - HS báo cáo kế hoạchcủa bản thân và tự đánh giá kế hoạch đã lập. - HS chia sẻ cùng bạn trong nhóm GV cùng HS rút ra lời khuyên: Tích cực tham gia các hoạt động với cộng đồng, giữ mối quan hệ tốt đẹp với hàng xóm, láng giềng và những người xung quanh. *Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: + HS lập kế hoạch tham gia các hoạt động của khu dân cư dựa trên thế mạnh của bản thân và tự đánh giá kế hoạch đã lập + Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến - Phương pháp :.Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 17 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 HĐ3: Sáng tác: Mục tiêu:. Học sinh biết thể hiện tình cảm với những người xung quanh qua đoạn văn ngắn. Cách tiến hành: - HS tự hoàn thành bài tập 6 HS chia sẻ cùng bạn trong nhóm. GV tổng kết, tuyên dương HS viết hay, tình cảm. *Đánh giá: -Tiêu chí đánh giá: + Hs biết thể hiện tình cảm với những người xung quanh qua đoạn văn ngắn. +Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến - Phương pháp :.Quan sát vấn đáp - Kĩ thuật đánh giá: Nhận xét bằng lời/tôn vinh Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: BÀI 8B: ƯỚC MƠ GIẢN DỊ (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Kể được một câu chuyện đã nghe đã đọc về mơ ước. *KN: Rèn kĩ năng kể chuyện, kể tự nhiên, kể bằng lời của mình về câu chuyện đã nghe, đã đọc. Rèn kĩ năng sắp xếp các ý cảu câu chuyện theo trình tự thời gian. *TĐ: Bồi dưỡng các em thái độ thân thiện, biết động viên bạn, biết ước mơ và thực hiện ước mơ của mình bằng sự nổ lực của bản thân * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực kể chuyện, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Mẫu chuyện về ước mơ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động - BVN tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Ai biết nhiều hơn” (Thi kể tên các câu chuyện nói về mơ ước đã được nghe, được đọc) * Đánh giá: -Tiêu chí: +HS kể đúng tên các câu chuyện nói về ước mơ. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Chuẩn bị kể chuyện về ước mơ * Đánh giá: -Tiêu chí: +HS nêu đúng các câu chuyện nói về ước mơ đã học. Biết được những ước mơ nào là ước mơ đẹp và những ước mơ nào là ước mơ viển vong, phi lí. 18 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3,4: Kể chuyện về ước mơ * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nêu được trình tự các chi tiết chính theo diễn biến của câu chuyện. Câu chuyện phải có đầy đủ các sự việc chính . Kể lại được toàn bộ câu chuyện. + Giọng kể tự nhiên kết hợp với điệu bộ khuôn mặt để làm cho câu chuyện hấp dẫn thu hút người nghe. -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTC BT3 . - Đối với HS TTN: Giúp HS TTC và hoàn thành bài tập của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân đọc và kể cho nhau nghe những câu chuyện về ước mơ. TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) I. Mục tiêu: *KT: + Em thực hiện được: Phép cộng phép trừ các số có nhiều chữ số. + Vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính giá trị biểu thức số. + Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *KN: Vận dụng một cách thành thạo các công thức cũng như kiến thức đã học vào làm tốt các dạng bài tập. *TĐ: HS có thái độ thích tìm tòi, muốn khám phá kiến thức toán học. * NL: Phát triển năng lực tư duy, suy luận , năng lực phân tích lôgic. Năng lực tính toán. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Thẻ số, bảng phụ III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Chuyển HĐTH 1 thành HĐ khởi động V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Khởi động: BVN tổ chức cho lớp chơi trò chơi " Ghép thẻ". Thực hiện tính và biết cách thử bằng phép tính ngược lại * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết tính đúng và biết cách thử bằng phép tính ngược lại. + có năng lực hợp tác nhóm và tham gia trò chơi sôi nổi. - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tính giá trị biểu thức. 19 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 *Đánh giá: - Tiêu chí: + Học sinh nắm được cách tính và tính đúng giá trị của biểu thức. Thực hiện đúng thứ tự thực hiện các phép tính. + Trình bày khoa học, rõ ràng - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS biết vận dụng một số tính chất của phép cộng (giao hoán, kết hợp) thích hợp để thực hiện tính thuận tiện nhất + Trình bày rõ ràng, chữ số viết đẹp. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: GV hướng dẫn các em hiểu và hoàn thành BT3 - HSHt: Hoàn thành tốt bài tập của mình và làm thêm BT sau: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3419 + 81+ 1476 ; 813 + 764 + 2187 VII. Hướng dẫn ứng dụng: Chia sẻ nội dung bài học với người thân Buổi chiều: Dạy TKB chiều thứ năm KHOA HỌC: ĂN UỐNG THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? 1. Mục tiêu * KT: Người bị bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Có ý thức ăn uống hợp lí khi bị bệnh. Nêu được cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy * KN: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để vận dụng vào cuộc sống, đặc biệt là trong những lúc cơ thể bị bệnh - Pha được dung dịch ô-đê- dôn và biết cách chuẩn bị nước cháo muối. * TĐ: Có ý thức thực bảo vệ sức khỏe của bản thân. * NL: Giúp HS phát triển năng lực quan sát, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài. HĐ 2: Liên hệ thực tế. 20 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nêu đúng tên các bệnh mà mình đã từng bị, nói rõ cảm giác của bản thân lúc ấy như thế nào. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Đọc thông tin, và quan sát tranh * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết khi bị bệnh cần ăn uống đủ chất, ăn các thức ăn lỏng, dễ tiêu, nếu không ăn được thì phải ăn thành nhiều bữa, chỉ ăn kiêng theo hướng dẫn của bác sĩ + Hs trả lời đúng khi bị tiêu chảy cần ăn đủ chất và ăn các loại thức ăn dễ tiêu. Cần uống ô-đê-dôn để chống mất nước, uống nước cháo muối. + Nêu đúng cách nấu cháo cho người bệnh ăn. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Đọc nội dung SHD và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng khi bị bệnh cần ăn uống đủ chất và không ăn được thì phải chia ra nhiều bữa để ăn. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5,6: (Như SHD) * Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS biết cách xử lí khi bạn bị bệnh. Dựa vào tình huống đông vai và nói lên cách xử lí của mình. Hướng dẫn cho bạn cách nấu cháo muối. + Pha được dung dich ô-đê-dôn. - PP.Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em hiểu và làm được BT3 - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt BT và giúp đỡ các bạn trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD 21 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 TIẾNG VIỆT: BÀI 8C: THỜI GIAN, KHÔNG GIAN (T1) 1. Mục tiêu: *KT: Hiểu được tác dụng và sử dụng dấu ngoặc kép. *KN:Vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. *TĐ: HS Có thái độ tôn trọng luật ngử pháp và viết đúng luật ngữ phápViệt Nam. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực viết hội thoại, viết lời giải thích. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động - BVN Tổ chức cho cả lớp chơi trò “ Thi viết đúng tên các nước” như hướng dẫn ở SHD * Đánh giá: - Tiêu chí: +Viết đúng tên các nước mà gv đọc. Nắm tốt luật viết tên địa lí của nước ta và nước ngoài. + Viết đẹp, rõ ràng. - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tìm hiểu về cách dùng dấu ngoặc kép. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS Thấy được dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật trong một đoạn văn. Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu những từ ngữ được giải thích. Câu 1: ( a-2 ; b-1) - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Tìm và viết lại lời nói trực tiếp trong đoạn văn. * Đánh giá: - Tiêu chí: +Tìm và viết đúng lời nói trực tiếp có trong đoạn văn và giải thích được dựa vào dấu hiệu nào mà em tìm được. (Vài tuần sau ông trở về, bạn bè hỏi: “ Đi nghỉ ở A- then , ông có gặp khó khăn về tiếng Hi Lạp không?”. Ông Lơ- vốp trả lời : “ Ồ, không , tôi không gặp khó khăn gì. Nhưng người Hi Lạp thì có đấy.” - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống. * Đánh giá: 22 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: + Điền đúng dấu và giải thích được vì sao em biết. Va-li-a thích nhất tiết mục “ Cô gái phi ngựa đánh đàn”. Em nói với mẹ : “ Mẹ ơi, con thích trở thành diễn viên xiếc”. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT3 - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt các BT và giúp HS TTC trong nhóm . 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà giúp bố mẹ làm những công việc ở nhà. Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) I. Mục tiêu: *KT: + Em thực hiện được: Phép cộng phép trừ các số có nhiều chữ số. + Vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính giá trị biểu thức số. + Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. *KN: Vận dụng một cách thành thạo các công thức cũng như kiến thức đã học vào làm tốt các dạng bài tập. *TĐ: HS có thái độ thích tìm tòi, muốn khám phá kiến thức toán học. * NL: Phát triển năng lực tư duy, suy luận , năng lực phân tích lôgic. Năng lực tính toán. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Thẻ số, bảng phụ III. Hoạt động dạy- học III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Chuyển HĐTH 1 thành HĐ khởi động V. Đánh giá thường xuyên HĐ 1: Khởi động: BVN tổ chức cho lớp chơi trò chơi "Ai nhanh hơn ?" trả lời các câu hỏi ôn lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Đánh giá: - Tiêu chí: HS trả lời đúng các câu hỏi; tham gia trò chơi tích cực, sôi nổi - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Tìm X *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết tên thành phần chưa biết và cách tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết. Tìm đúng kết quả của phép tính. - PP: Quan sát, vấn đáp. 23 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 5: Giải bài toán *Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải đúng bài toán. Trình bày bài giải khoa học, đẹp. - HS Phát triển năng lực tư duy. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ 5: xác định Tổng, Hiệu, đối tượng nào đóng vai trò là số lớn, số bé. - HSHT : Hoàn thành tốt bài tập của mình và làm thêm BT sau: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 3419 + 81+ 1476 ; 813 + 764 + 2187 VII. Hướng dẫn ứng dụng:Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD TIẾNG VIỆT: BÀI 8B: ƯỚC MƠ GIẢN DỊ (T3) 1. Mục tiêu: * KT: Viết được đoạn văn trong trong bài văn kể chuyện. * KN: HS biết phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, không gian. * TĐ: HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực viết, năng lực lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Học sinh chỉ kể một đoạn của câu chuyện không chép vào vở. 4 .Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài. HĐ 2: Đọc và tìm hiểu bài văn viết theo trình tự nào * Đánh giá: - Tiêu chí: +Biết dựa vào các chi tiết chính trong bài để phát hiện bài văn được viết theo trình tự không gian hay thời gian trong bài “ Đôi giày ba ta màu xanh”. Nói đúng vai trò của câu mở đầu câu chuyện. + Biết lựa chọn những chi tiết chính và phát triển viết thành đoạn văn. Câu1: Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian ( việc gì xảy ra trước thì kể trước, việc gì xảy ra sau thì kể sau) Câu 2: Câu mở đoạn có vai trò thể hiện sự tiếp nối về thời gian để nối đoạn văn với các đoạn trước đó. 24 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - PP: Quan sát, Vvấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Kể lại một đoạn của câu chuyện em đã học, trong đó các sự việc được sắp xêp theo trình tự thời gian. * Đánh giá: - Tiêu chí: +Dựa vào các ý chính của câu chuyện đã học đã nghe và chọn kể được một đoạn. Lời kể rõ ràng, diễn đạt chặt chẽ. + Biết lựa chon những chi tiết chính và phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - PP: Quan sát. vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng, nhận xét bằng lời. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT5. - Đối với HS TTN: Giúp HS TTC và hoàn thành BT của mình 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng SHD Buổi chiều: Dạy TKB chiều thứ sáu TOÁN: GÓC NHỌN. GÓC TÙ. GÓC BẸT 1. Mục tiêu: * KT: + Em nhận biết được góc nhọn, gó tù , góc bẹt. + Có biểu tượng về góc tù, góc nhọn, góc bẹt. + Biết cách đọc tên các góc * KN: Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, gó tù, góc bẹt. *TĐ: HS có thái độ đam mê, muốn khám phá kiến thức toán học. * NL: Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học, mô hình toán học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm, ê ke 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm BT5 (HĐ cả lớp) còn các bài còn lại thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Vòng xoay của êke”. ( chỉ góc vuông trên mô hình của thước ê ke) *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nêu đúng tên góc vuông trên thước ê ke. +HS chơi sôi nổi, hào hứng. - PP: Quan sát,kĩ thuật khác, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thực hiện lần lượt các hoạt động ( Như SHD) 25 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nối được các điểm theo yêu cầu. Đọc đúng tên các góc em vẽ được dùng thước ê ke kiểm tra các góc đó và nhận xét đúng. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô hướng dẫn( Như SHD). *Đánh giá: - Tiêu chí: Học sinh nắm góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng hai góc vuông. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Làm BT(BT3HĐCB, 1,2,3 HĐ TH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS dùng thước ê ke kiểm tra, nhận dạng, nhận xét, gọi đúng tên các góc. + Đọc đúng tên góc. Dùng thước vẻ chính xác các đường thẳng để tạo ra góc như yêu cầu của BT3 - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em HS TTC hiểu và hoàn thành BT 1,3. - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt các BT của mình và làm thêm BT sau: Vẽ vào vở nháp góc nhọn, góc tù, góc bẹt rồi dùng ê ke kiểm tra lại. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD TIẾNG VIỆT: BÀI 8C: THỜI GIAN, KHÔNG GIAN (T2) 1. Mục tiêu: *KT: - Bước đầu biết kể chuyện theo trình tự không gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. *KN: Vận dụng tốt kiến thức đã học để phát triển một câu chuyện *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực viết. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: BT2 hoạt động cả lớp. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động 26 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  27. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: Xếp các từ sau vào hai nhóm. ( Như SHD) * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định và xếp đúng vào hai nhóm câu chuyện kể theo trình tự thời gian trước sau và nhóm câu chuyện kể theo trình tự thời gian đồng thời. Giải thích được vì sao các em xếp các từ đó vào một trong hai nhóm đó. + Nhóm câu chuyện kể theo trình tự thời gian trước sau: Có một hôm, rồi một hôm, có lần, sau đó, ít lâu sau, thời gian trôi qua. + Nhóm câu chuyện kể theo trình tự thời gian đồng thời: Trong khi đó, trong khi thì, cùng lúc đó. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Kể lại câu chuyện ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS kể lại được câu chuyện đúng trình tự không gian. + Lời kể trôi chảy rõ ràng. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT2 - Đối với HS TTN: Hoàn thành tốt BT và giúp đỡ các bạn trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD SHTT: SINH HOẠT ĐỘI THI KỂ CHUYỆN NHỮNG MẪU CHUYỆN VỀ NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM 1. Mục tiêu: - KT: Kể được các câu chuyện nói về phụ nữ Việt nam.Tự hào về những việc làm mà phụ nữ Việt Nam làm được. Đánh giá những hoạt động trong tuần qua và đề ra phương hướng cho tuần tới. - KN: Biết sưu tầm các mẫu chuyện hay và ý nghĩa, - TĐ: Có ý thức xây dựng tập thể. Biết tự hào truyền thống và nối tiếp truyền thống của phụ nữ Việt Nam. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Ổn định nề nếp: - BVN tổ chức lớp hát bài hát. 3. Thi kể chuyện những mẫu chuyện về phụ nữ Việt Nam. (30p) Việc 1: Ôn lại truyền thống về người phụ nữ Việt Nam. + Trong tháng 10 có ngày kỉ niệm nào không? 27 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  28. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 Việc 2: Thi kể chuyện về người phụ nữ Việt Nam(bà, mẹ, chị, cô giáo, ) Việc 3: Bình bầu HS kể câu chuyện hay nhất. Việc 4: HS nêu cảm nghĩ của mình về người phụ nữ. * Đánh giá: -Tiêu chí: + HS kể được câu chuyện về người phụ nữ Việt Nam + HS nêu được cảm nghĩ của mình về người phụ nữ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Đánh giá hoạt động tuần qua: (5p) - GV nhận xét tình hình của lớp trong tuần vừa qua. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. + Biết tiếp thu ý kiến góp ý xây dựng của bạn và nêu được hướng khắc phục sửa chửa. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 5. Kế hoạch tuần tới: (5p) - Các nhóm cùng thảo luận đưa ra các kế hoạch hoạt động của lớp trong tuần tới. - GV thông qua kế hoạch tuần 10 * Đánh giá: -Tiêu chí: Mạnh dạn thảo luận, đưa ra ý kiến. Nắm được kế hoạch đã đề ra. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 6. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: -Chia sẻ với người thân, thực hiện ATGT, ATĐN trong ngày nghỉ. 28 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  29. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Buổi chiều: Dạy TKB chiều thứ hai tuần 9 ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 8 I. Mục tiêu *KT: +Đọc và hiểu truyện “ Mơ giữa ban ngày”.Biết bàn luận về những điều chỉ có trong giấc mơ. +Viết đúng các tiếng bắt đầu bằng d/gi/r. + Viết đúng tên người tên địa lí nước ngoài, sử dụng dấu ngoặc kép + Phát triển các câu chuyện theo ý của mình. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập và vào trong cuộc sống. *TĐ: Giúp HS có thái độ đúng đắn trong cuộc sống đừng nên qua tham lam. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động ( Bỏ BT1,2 ) - Cho cả lớp hát một bài” mơ ước ngày mai” HĐ 2: Ôn luyện BT3(theo tài liệu): Đọc câu chuyện “ Mơ giữa ban ngày” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của câu chuyện. Câu a: Tiêu pha thật thoải mái cho bỏ những ngày khổ sở và sẻ tặng cho những người nghèo khổ như mình. Câu b: Vì ông ấy tham lam lấy bao nhiêu tiền cũng không thấy đủ. Câu c: Đừng nên tham lam quá mà rước họa vào thân. - PP: Quan sát,vấn đáp.viết - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: Bài tập 4a,5( Bỏ BT 4b) *Đánh giá: -Tiêu chí: Tìm đúng các câu viết đúng chính tả. Viết lại đúng tên người ,tên địa lí nước ngoài. BT4a: Dững dưng, dựng nhà, làm rẫy, BT5: Giôn-xi, Giô-a-na,Ca-li-phóoc-ni- a, Đen-mô-ni-cô. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ) 29 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  30. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 KĨ THUẬT: KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: KT: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa KN: Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. TĐ: Yêu thích khâu thêu NL: Hợp tác nhóm. Khâu được các mũi khâu đột thưa II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu khâu đột thưa. Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu III. Hoạt động dạy học: - Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi. A. Hoạt động thực hành: 1. HS thực hành - GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại quy trình khâu đột thưa - Gọi 1-2 HS lên bảng thực hành, lớp quan sát nhận xét - GV nhận xét, nêu tóm tắt lại các bước thực hiện khâu đột thưa - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 2 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho HS còn lúng túng . Trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá - GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm và tiến hành nhận xét đánh giá - HS tự nhận xét: + Cách kẻ đường dấu : thẳng, cong + Cách khâu: Mũi kim đều, mảnh vải không bị dúm - HS chọn ra sản phẩm đẹp. - GV tổng hợp ý kiến, nhận xét, đánh giá cho các cá nhân và các nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí:Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Hoạt động ứng dụng: - Tập cắt khâu thêu một sản phẩm theo ý thích. 30 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  31. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T1) I. Mục tiêu * KT: HS hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phai tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ. Động viên mọi người cùng thực hiện tiết kiệm tiền của. * KN: Biết quý trọng và sử dụng thời gian một cách tiết kiệm. * TĐ: Nghiêm túc trong việc sử dụng thời giờ. * NL: Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề. III. Hoạt động dạy – học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * HĐ 1: Khởi động: BVN : Tổ chức cho lớp chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” Nhìn hình đoán chữ ai ngĩ ra nhanh và trả lời đúng thì nhóm đó thắng. * Đánh giá: + Tiêu chí : -Học sinh nhìn các mảnh ghép và trả lời đúng hình ảnh trong tranh. Trả lời nhanh, rõ ràng. - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * HĐ 2: Kể chuyện : “một phút” Việc 1 :Cá nhân đọc thầm câu chuyện Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổivề câu chuyện có những nhân vật nào các chi tiết chính trong câu chuyện. Việc 3 : Chia sẻ trong nhóm Việc 4 : Nghe giáo viên kể lại câu chuyện một phút. *Đánh giá: - Tiêu chí : Học sinh nắm được câu chuyện kể về điều gì, nhân vật chính trong câu chuyện là ai. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * HĐ 3: Tìm hiểu câu chuyện, Việc 1 : Em trả lời câu hỏi 1,2,3 dưới câu chuyện Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nhau. Việc 3 : Chia sẻ trong nhóm Việc 4 : BHT lên chia sẻ trước lớp, liên hệ và rút ra ghi nhớ. 31 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  32. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 Báo cáo với cô giáo kết quả ý kiến của mình. GV huy động kết quả và chốt kiến thức. *Đánh giá: - Tiêu chí : -Học sinh nắm được nội dung chính của câu chuyện, hiểu câu chuyện muốn với ta điều gì. Câu 1: Mi-ca-chi có thói quen sử dụng thời giờ lúc nào cũng chậm trễ hơn mọi người. Câu 2: Mi-ca-chi về thứ hai sau bạn Vich-to của cuộc thi trượt tuyết một phút. Câu 3: trong cuộc sống con người chỉ cần một phút cũng có thể làm nên chuyện quan trọng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh . B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng gia đình tìm hiểu những việc làm nào của bố mẹ nhằn tiết kiệm để học tập. Thứ bảy ngày 14 tháng 11 năm 2020 (Dạy TKB sáng thứ hai và chiều thứ ba tuần 9) Buổi sáng: TOÁN: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 1. Mục tiêu: *KT: + Em nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. + Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc, biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh. + Biết cách đọc tên các góc *KN: Sử dụng thành thạo ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vuông góc *TĐ: Giúp các em yêu thích môn học, chăm chỉ siêng năng và kiên trì. * NL: Phát triển năng lực sử dụng công cụ toán học, mô hình toán học . 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm, ê ke 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm BT2,3 HĐTH (HĐ cả lớp) còn các bài còn lại thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Chỉ đúng tên góc”. ( BT1 Phần HĐCB) 32 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  33. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nêu đúng tên góc mà bạn chỉ. +HS chơi hào hứng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: (như BT2 SHD) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS dùng thước và bút kéo dài các cạch OM và ON. Dùng ê ke kiển tra các góc tạo thành và gọi đúng tên các góc đó. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy cô hướng dẫn( Như SHD). *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS dùng ê ke kiểm tra và kết luận dùng tên các góc tạo thành sau khi kéo dài hai đường thẳng. Nhân biết hai đường thẳng vuông góc. +Học sinh nắm được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bồn góc vuông có chung đỉnh. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Ghi Đ/S vào các nhận xét. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS đọc các nhận xét rồi dùng ê ke kiểm tra nhân xét Đ/S ghi đúng yêu cầu của BT. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 5: Ghi Đ/S vào các nhận xét. *Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng các đường thẳng vuông góc. Các cặp cạnh vuông góc, và nối đúng các điểm để tạo ra các cặp đoạn thẳng vuông góc. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS TTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HS TTC hiÓu vµ hoµn thµnh BT2,3 - Đối với HS TTN: giúp HSTTC và làm thêm BT sau: Vẽ hai đường thẳng vuông góc rồi đặt tên cho chúng. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SHD 33 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  34. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 KHOA HỌC : BÀI 11: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: 1.KT: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước, đặc biệt không được tắm trong những hố bom. - Nêu được một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi. 2.KN: Biết phòng tránh tai nạn đuối nước. 3.TĐ: - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. 4.NL: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, tự lực. *Tích hợp giáo dục phòng tránh tai nạn đuối nước: Những việc nên làm khi bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm trong môi trường nước. II. Chuẩn bị ĐD DH: III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không A. Hoạt động cơ bản HĐ 1. Theo TL *Đánh giá: -Tiêu chí: + HS quan sát tranh, trả lời được câu hỏi: a.Nên làm: H2: Giếng có nắp đậy, thành giếng xây cao, an toàn với trẻ em H5: Đi trên thuyền phải có người lớn, mặc áo phao b. Không nên: H1,4: Các bạn nhỏ đang chơi đùa gần ao. Không an toàn, rơi xuống ao. H3: Ngồi trên thuyền bỏ chân xuông sông.Không an toàn, rơi xuống sông. H6: Lội xuống ao hái hoa. Không an toàn, rơi xuống ao. + Có ý thức phân biệt những việc nên làm và không nên làm . + Mạnh dạn, tự tin trong trả lời, giao tiếp. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời HĐ 2, 3. Theo TL *Đánh giá: -Tiêu chí: HS trả lời được câu hỏi: HĐ 2: + Chỉ bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ; tuân thủ các quy định của khu vực bơi. + Không bơi khi đang có mồ hôi, đang ăn no hoặc quá đói; + Trước khi xuống nước cần khởi động kĩ. HĐ 3: HS nắm được cách phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần ao hồ, sống, suối hoặc tắm trong ao hồ, sống, suối + Giếng nước phải xây thành cao, có nắp đậy. + Chấp hành tốt các quy định về GTĐT. 34 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  35. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 + Chỉ bơi hoặc tập bơi ở nơi có người lớn phương tiện cứu hộ + Không bơi khi đang có mồ hôi, đang ăn no hoặc quá đói; + Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời *Tích hợp GD phòng tránh tai nạn đuối nước: - Khi bản thân gặp nguy hiểm dưới nước, em cần: Giữ bình tĩnh, nổi ngửa người, giơ tay hình nắm đấm để kêu cứu - Khi người khác gặp nguy hiểm dưới nước, em cần: + Giữ bình tĩnh, không tự ý nhảy xuống nước để cứu + Gọi người lớn + Dùng vật kéo hoặc ném vật làm phao để cứu B. Hoạt động thực hành HĐ 1,2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + HĐ 2: HS biết liên hệ thực tế và xử lí được các tình huống; hợp tác tích cực a.Khuyên bạn không nên tắm ngay sau khi chơi đá bóng. Vì lúc đó người đang có mồ hôi dễ bị cảm lạnh và ốm. b.Khuyên bạn không nên thò tay chân xuống nghich nước khi ngồi trên thuyền vì dễ bị rơi xuống sông. c. Không nên vượt suối khi gặp nước chảy xiết dâng cao. Chờ người lớn đến. + HĐ 3: HS biết thể hiện tình huống bằng cách đóng vai, đưa ra được cách xử kí phù hợp; tự tin; hợp tác nhóm có hiệu quả - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. Theo tài liệu TIẾNG VIỆT: BÀI 9A: NHỮNG ĐIỀU EM MƠ ƯỚC (T1) 1. Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài “ Thưa chuyện với mẹ” +Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. +Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém, Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. * KN: Đọc diễn cảm bài phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại( Lời Cương lễ phép, nài nỉ thiết tha, lời của mẹ Cương lúc ngạc nhiên khi cảm động , dịu dàng) * TĐ:HS biết tôn trọng mọi nghè nghiệp, Nghề nghiệp nào cũng đáng quý. 35 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  36. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ; năng lực tự học. Năng lực hợp tác. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm , phiếu học tập BT3. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: - Đọc đúng các từ ngữ: Nghèn nghẹn, nhễ nhại, các tiếng chứa vần ân/anh, dấu hỏi/ ngã 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “Nói về nghề em yêu thích” Nội dung: Kể về các nghề nghiệp mà mình yêu thích. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: -Tìm đúng từ theo yêu cầu ( 1HS kể một nghề). Giải thích được vì sao mình thích nghề đó. -Trả lời rõ ràng. - PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2,3,4: (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Đọc trôi chảy lưu loát. Ngắt nghỉ đúng, không sai tiếng từ, không đọc lặp.Hiểu được các khó trong bài(BT3) bằng cách nối các từ với nghĩa cảu nó. + Đọc diễn cảm bài phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại( Lời Cương lễ phép, nài nỉ thiết tha, lời của mẹ Cương lúc ngạc nhiên khi cảm động , dịu dàng) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: (theo tài liệu): Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Hiểu được ý nghĩa của bài đọc. Học sinh trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Câu 1: c Câu 2: a BT6: a. Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha “ Nghề nào cũng đáng trọng,chỉ những ai trộm cắp,ăn bám mới đáng bị coi thường) b. Những chi tiết thể hiện tình cảm của hai mẹ con đối với nhau: Cách xưng hô đúng thứ bậc. (mẹ , con) Cử chỉ của mẹ ( Xoa đầu Cương khi biết Cương thương mẹ). Cương nắm tay mẹ, nói lời nhẹ nhàng lễ phép, thiết tha để thuyết phục mẹ đồng tình với mình. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 36 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  37. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC: Giúp đỡ các em tiếp thu chậm luyện đọc từ khó, ngắt nghỉ đúng trong câu dài và diễn đạt trong việc trả lời câu hỏi. - HSNK : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn chậm trong nhóm luyện đọc 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc và hỏi những ước mơ của mỗi người trong gia đình. TIẾNG VIỆT: BÀI 9A: NHỮNG ĐIỀU EM MƠ ƯỚC ( T2) 1. Mục tiêu: *KT : Nghe viết đúng bài thơ “ Thợ rèn”, viết đúng các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x, tiếng chứa vần ân/anh ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ s/x . ân/anh) * KN: Luyện viế đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng. Kĩ năng viết đúng chính tả. * TĐ: Kiên trì rèn luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL: Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập BT 2b 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Viết đúng các tiếng: quệt, nhọ mũi, quai, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch ( chọn BT2B) 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 2,3: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: quệt, nhọ mũi, quai, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp, đúng thể thơ. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Làm bài tập 2b điền vào chỗ chấm uôn/ uông *Đánh giá: - Tiêu chí:+ Đọc và điền đúng vần uôn/uông vào các câu ca dao, tục ngữ ở BT2b. +Tự hoàn thành bài của mình, biết cách chia sẻ kết quả với bạn. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. BT 2b. Điền lần lượt ; uôn – uôn- uông- uông- uôn- uông. -PP: Quan sát, vấn đáp. 37 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  38. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh - Giúp đỡ các em chậm đọc đúng và viết đúng từ khó trong bài biết chính tả. - HSNK : giúp HS khó khăn viết đúng chính tả và soát lại lỗi chính tả 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng Buổi chiều: ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 8 1. Mục tiêu: *KT: +Thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng được một số tính chất của phép cộng và phép trừ khi tính gí trị biểu thức. + Giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. *KN: Vân dụng tốt các kiến thức đã học vào thực hành luyện tập. *TĐ: H có ý thức đam mê học toán, thích giải những bài toán năng cao. *NL: HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, phân tích suy luận và năng lực tự giải quyết vấn đề. 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động: GV Tổ chức cho học sinh hát một bài HĐ 2: ( BT 1, 2,8) Giải bài toán có lời văn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. * Đánh giá: -Tiêu chí : HS giải đúng cách giải bài toán đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: ( BT 3,5, 6,7) (Như tài liêu) * Đánh giá -Tiêu chí :+ HS nắm cách đặt tính và tính đúng các phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số. Biết cách thử lại. + Tính đúng và nắm được thứ tự thực hiện các phép tính trong tính giá trị của biểu thức. Vân dụng tính chất kết hợp của phép cộng làm đúng bài tính bằng cách thuận tiện nhất. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: ( BT 4) Nhận biết các góc * Đánh giá: -Tiêu chí : HS nối đúng tên các góc với hình vẽ phù hợp. 38 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  39. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 5. Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng HĐNGLL : BÀI 5: NHỚ ƠN THẦY CÔ THEO GƯƠNG BÁC HỒ. (Theo tài liệu “Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống dành cho học sinh”) I. Mục tiêu: - KT: Biết và hiểu được ý nghĩ của Bác Hồ về vai trò của thầy, cô giáo, sự vinh quang của nghề dạy học. - KN: Có ý thức và hành động đúng đối với thầy - cô giáo: Trân trọng, biết ơn và làm theo lời dạy của các thầy - cô giáo. - TĐ: Biết ơn thầy, cô giáo của mình. - KN: HS có năng lực bày tỏ cảm xúc, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. * Rèn kĩ năng sống: Biết bày tỏ lòng tôn kính và biết ơn của mình đối với các bậc thầy cô, cha mẹ mình; kĩ năng tư duy phê phán II. Đồ dùng học tập: - Tài liệu “Bác Hồ và những bài học đạo đức, lối sống dành cho học sinh III. Hoạt động dạy- học: *Khởi động: BVN cho lớp hát 1 bài hát - B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1: - Em thực hiện các yêu cầu sau: + Hãy kể một vài việc làm của em hoặc của các bạn trong lớp thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo + Hãy viết thư đến thầy-cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - HĐTQ điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, truyên dương * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được các việc làm của mình haowcj bạn thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo + Viết được bức thư đủ 3 phần, nội dung phù hợp - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tập hát bài “Đi học” Việc 1: GV cho HS nghe bài hát mẫu Việc 2: Tập hát từng câu Việc 3: Hát cả bài - Nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: 39 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  40. Nhật kí dạy học lớp 4C – Tuần 8 Năm học: 2020 - 2021 - Tiêu chí: HS thể hiện được bài hát - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cùng với người thân tìm hiểu các bài thơ viết về thầy-cô giáo và đọc thuộc lòng. 40 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy