Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 6 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 26 trang thienle22 7010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 6 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_6_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_ti.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 6 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 6 Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 Buổi sáng TOÁN: BIỂU ĐỒ CỘT (T2) I. Mục tiêu: - KT: Bước đầu biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.Bước đầu xử lí được số liệu trong biểu đồ cột. Lập được biểu đồ cột đơn giản. - KN: Biết vận dụng vào đời sống thực tiễn. - TĐ: GD lòng say mê học toán. - NL: Năng lực tính toán, tư duy II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Biểu đồ HS chuẩn bị (nếu có). III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không IV. Điều chỉnh hoạt động: 1.HĐ TH2,3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS xác định đúng số liệu trên từng biểu đồ cột. + Biết xử lí các số liệu trong biểu đồ. + Khả năng hợp tác trong nhóm. - Phương pháp: quan sát. vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 1.HĐ TH4: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: + Nắm được các thông tin cho trước. + Lập được biểu đồ cột đúng với các số liệu cho trước. +Trình bày biểu đồ đẹp mắt, các cột bằng nhau, khoảng cách giữa các cột đều nhau. +Khả năng hợp tác trong nhóm, khả năng trình bày trước lớp. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: * Gợi ý cho HSCHT: HD kĩ cho HS các bài tập. * HSHT: Giúp đỡ các bạn CHT hoàn thành BT VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Lập được biểu đồ cột biểu thị số cân nặng của các thành viên trong gia đình. TIẾNG VIỆT : BÀI 6A: DŨNG CẢM NHẬN LỖI (T1) I. Mục tiêu -KT: + Hiểu các từ: An-đrây-ca, dằn vặt, ngồi nức nở + Hiểu nội dung : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân -KN - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. -KN: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hợp lí; biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện đúng giọng điệu nhân vật - TĐ: Giáo dục HS tình yêu thương, lòng trung thực . -NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 II. Chuẩn bị ĐDDH: Tranh minh họa HĐ CB 1 III. Điều chỉnh nội dung dạy học: không IV. Điều chỉnh hoạt động dạy học: Không HĐCB 1: (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Nói được nội dung phù hợp với hình ảnh minh họa. + Dự đoán bài đọc nói về câu chuyện gì? - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐCB 2: (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Nắm được vị trí ngắt nghỉ, những từ ngữ cần nhấn giọng, giọng đọc toàn bài. - PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời. HĐCB 3: (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu nghĩa các từ: + An - đrây- ca: Tên nhân vật trong câu chuyện. + Dằn vặt: làm cho mình đau đớn, buồn khổ một cách dai dẳng.Tự trách mình. + Ngồi nức nở: ngồi khóc. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐCB 4: (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm +Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi HĐCB 5: (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc của học sinh. + Câu 1: Cậu chơi đá bóng cùng các bạn. + Câu 2: Mẹ đang khóc nấc lên vì ông đã qua đời. + Câu 3: Em nghĩ rằng ông mất do mình mải chơi nên mua thuốc về chậm. + Câu 4:Biết thương ông, trung thực và biết hối hận về lỗi lầm của mình. + HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HSCHT: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó, ngắt, nghỉ câu hợp lí; đọc trôi chảy toàn bài; trả lời các câu hỏi để hiểu nội dung bài - HSHT: Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa của bài học VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:- Luyện đọc diễn cảm toàn bài. TIẾNG VIỆT: BÀI 6A DŨNG CẢM NHẬN LỖI (T2) I. Mục tiêu: - KT: Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng - KN: Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dung quy tắc đó vào thực tế. + Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết danh từ chung, danh từ riêng, viết hoa danh từ riêng. - TĐ: HS có ý thức viết đúng tên mình, tên riêng người và tên địa lí. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tự học và giải quyết vấn đề. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: SHD, thẻ từ, phiếu HS: SHD, Bì thư III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh 1. HĐCB 6: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS nắm được nội dung cơ bản của một bức thư + Phần đầu thư: HS nắm được: Câu 1: a. sông; b. Cửu Long; c.vua; d. Lê Lợi. Câu 2:+ Sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được. +Cửu Long: tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. +Vua: tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê. Câu 3: a,c: không viết hoa; b,d: viết hoa +DT chung là tên gọi một loại sự vật. +DTR: tên riêng của một sự vật, luôn được viết hoa. + Lấy được ví dụ về DTC, DTR. + Khả năng hợp tác, chia sẻ trong nhóm. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2.HĐTH 1: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: HS tìm và viết được các danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ. + Khả năng hợp tác, chia sẻ trong nhóm. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: *HS CHT: Bài 6- HĐCB: Tiếp cận giúp các em yếu chọn đúng thẻ từ ghép vào từng lời giải nghĩa thích hợp, giúp HS so sánh được nghĩa, cách viết của các cặp từ. Bài 1- HĐTH: Tiếp cận giúp các em nhận ra danh từ riêng là nhừng từ chỉ tên riêng của một sự vật và luôn được viết hoa. * HS HT: Tìm 3 danh từ chung, 3 danh từ riêng. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:- Em hãy viết tên các thành viên trong gia đình mình và nói cho họ cách viết. Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 5A: LÀM NGƯỜI TRUNG THỰC, DŨNG CẢM (T3) I. Mục tiêu: 1.KT: - HS nghe viết đúng và trình bày bài chính tả“ Người viết truyện thật thà” sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. 2. KN- Làm đúng BT thảo luận hoặc tra từ điển để viết các từ láy có tiếng chứa âm s/x. 3.TĐ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi viết chữ 4. NL: phát triển năng lực thẩm mĩ, ngôn ngữ. II. Chuẩn bị: III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh 1. HĐTH2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:Kĩ năng viết chính tả của HS: +Viết đúng họ tên, địa chỉ của người gửi, người nhận bào phong bì thư. +Viết hoa các danh từ riêng. +Viết đúng chính tả, chữ đều, trình bày đẹp - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời,ghi chép ngắn 2. HĐTH3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:Kĩ năng viết chính tả của HS + Viết chính xác từ khó: Ban -dắc, tưởng tượng, truyện dài,thẹn, ấp úng, +Viết đúng tên riêng: Ban -dắc +Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ đều, trình bày đẹp - Phương pháp: vấn đáp, quan sát, - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn 2.HĐTH5b: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:HS tìm được: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 +Các từ láy có tiếng chứa âm s :san sát, sẵn sàng, săn sóc, sần sùi, sốt sắng, suôn sẻ, sầm sập, sít sao, +Các từ láy có tiếng chứa âm x: xa xa, xa xôi, xám xịt, xúng xính, xốn xang, xôn xao, xót xa, xối xả, xanh xao, xao xuyến, - Phương pháp: vấn đáp, quan sát, - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: *HS CHT: Bài1- HĐTH: Tiếp cận giúp các em Anh, Đạt, Phỳ, Long nghe-viết đúng bài: Ngời viết truyện thật thà ;Giúp các em biết viết các lỗi và cách sửa lại từng lỗi vào vở của mình. -Bài 4a: Tiếp cận giúp các em tìm đợc các từ láy. *HS HT:-Bài 4a: Tìm đợc nhiều từ láy. VI. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 5 I. Mục tiêu: 1. KT: Tìm được trung bình cộng của nhiều số. - Nêu đúng số ngày trong tháng của năm; 2. KN: Thành thạo xác định đúng một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. Đọc thành thạo thông tin trên biểu đồ tranh, biểu đồ cột dạng đơn giản. 3.TĐ: Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích học toán. 4. NL: Giúp HS phát triển năng tính toán, NL tự học. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện toán 4 III. Điều chỉnh nội dung dạy học: - HS thực hiện các HĐ 1, 2,3,4, 6 tại lớp. - Các HĐ còn lại HS thực hiện ở HĐ vận dụng. IV. Điều chỉnh hoạt động: - HĐ1,2,3,4 HS làm cá nhân. Sau đó đổi vở kiểm tra KQ và nói cho nhau nghe cách làm. 1.HĐ1,2: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: + Nêu đúng số ngày trong tháng của năm; Thực hiên thành thạo tìm trung bình cộng của nhiều số. + Khả năng tự học. +Tính cẩn thận, nhanh, chính xác - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn 2. HĐ 3,4: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: +Đọc thành thạo thông tin trên biểu đồ tranh dạng đơn giản. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 + Biết thực hiện tính toán trên biểu đồ. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời 3. HĐ6: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS vận dụng giải thành thạo dạng toán trung bình cộng. + Viết câu lời giải tường minh, rõ nghĩa. +Tính chính xác, cẩn thận; trình bày khoa học. + Khả năng chia sẻ với bạn, nhận xét bài làm của bạn. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: * Gợi ý cho HSCHT: - Yêu cầu HS nhắc lại và nắm chắc cách tìm số trung bình cộng * HSHT: Hoàn thành tốt tất cả các HĐ. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện theo yêu cầu Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 Buổi chiều TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC ( T1) I. Mục tiêu: - KT: Viết, đọc, so sánh được các STN; nêu được giá trị của chữ số trong một số. + Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - KN: Vận dụng thực hành thành thạo đọc, viết, so sánh được các STN; xử lí thông tin thành thạo trên biểu đồ. - TĐ : Giúp HS yêu thích học toán và có khả năng đọc, phân tích được các số liệu trên các bản đồ - NL: NL ngôn ngữ, tính toán. II. Chuẩn bị đồ dùng DH - GV: SHD, BP - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động: Không 1.HĐ 1,2: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: HSviết được số tự nhiên liền sau và liền trước của 3 980 428 là 3 980 429 và 3 980 427. + Nêu được giá trị của chữ số 5 trong mỗi số(5 000 000; 5 000; 500 000) + Xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn : 7 789 012; 7 879 012; 7 978 012; 8 007 232. + Viết cẩn thận, nhanh - PP: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.HĐ 3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc được thông tin trên biểu đồ cột về số cà phê xuất khẩu của cồng ti Yến Mai a. Năm 2012 nhiều hơn năm 2009 là 330 tấn. b. Năm 2012 xuất khẩu nhiều nhất. Năm 2009 xuất khẩu ít nhất. c. Trung bình mỗi năm xuất khẩu được 640 tấn. + Đọc thành thạo biểu đồ. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: * Hướng dẫn cho HS CHT: Làm lần lượt các bài tập.Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên. * HSHT: Làm nhanh và đúng các bài tập. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hãy tìm số có nhiều chữ số trên các tờ báo, tạp chí hoặc sách tham khảo. Chép vào vở vài số tìm được và những thông tin liên quan đến những số đó. TIẾNG VIỆT: BÀI 6B : KHÔNG NÊN NÓI DỐI (T1) I. Mục tiêu: - KT: + Hiểu nghĩa các từ khó: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im như phỗng, cuồng phong, ráng + Hiểu nội dung bài: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - KN: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm - TĐ: Giáo dục học sinh không nên nói dối với bất kì ai, sẽ bị mất lòng tin - NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, tranh - HS: SHD III. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh 1. HĐ 1: Theo tài liệu * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Trả lời đúng các câu hỏi. + Nêu được suy nghĩ của mình sau khi nói dối. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 2. HĐ 2, 3,4: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: +Nối đúng nghĩa của các từ: 1-g; 2-c, 3-a, 4-b, 5-d; 6-e. + Đọc trôi chảy toàn bài với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh, ngắt nghỉ đúng dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật (Cha: ôn tồn, trầm buồn. Em: tinh nghịch, thản nhiên ) - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. 3. HĐ5: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Hiểu nội dung bài đọc của học sinh. +Câu 1: Nói dối ba là đi học nhóm. + Câu 2: Tức giận khi thấy em gái bỏ học đi xem phim. + Câu 3:Cũng nói dối ba bỏ học đi chơi. +Câu 4:Vì chị tự thấy mình làm gương xấu cho em và làm ba buồn. + HS nêu được ý nghĩa của câu chuyện : Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu luyện thêm từ: ân hận, giận dữ; đọc bài và nắm ND bài. - HS HT: Tiếp cận giúp các em đọc diền cảm và hiểu được bài. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Đọc diễn cảm bài văn cho người thân nghe KHOA HỌC : BÀI 7: BẠN CÓ BIẾT CÁC BỆNH VỀ DINH DƯỠNG ? (T1) I. Mục tiêu: - KT: Sau bài học, em: Kể được tên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. Nêu được ít lợi của muối i-ốt. - KN: Biết vận dụng những hiểu biết đã có để vận dụng vào cuộc sống. -TĐ:Có ý thức thực hiện việc ăn uống, vận động hợp lí để phòng một số bệnh về dinh dưỡng. - NL: Giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. II.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không HĐ 1: Quan sát và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: Quan sát và nói đúng tên các bệnh trong các hình 1,2,3 giải thích được vì sao em nghĩ là bệnh đó. Và nêu thêm các bệnh khác về dinh dưỡng mà em biết. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 HĐ 2, 3: Đọc, quan sát và trả lời. * Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng nguyên nhân gây ra bệnh béo phì, những biểu hiện của bệnh thiếu vi-ta-min C, bệnh khô mắt cũng như bệnh bướu cổ. Những thức ăn nào có tác dụng phòng bệnh . 1. Bệnh béo phì là do ăn quá nhiều thức ăn chứa nhiều chất bột đường, chất béo. 2. Bệnh suy dinh dưỡng là do thiếu chất đạm. 3. bệnh quáng gà, khô mắt,mắt nhìn mờ: do thiếu vi-ta-min A 4. Bệnh chảy máu chân răng có thể thiếu vi-ta-min C. 5. Bệnh bướu cổ do thiếu i-ốt - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu đúng những việc em cần làm để phòng tránh các bệnh suy dinh dưỡng và béo phì. - PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS tiếp thu chậm: GV cùng HS tiếp thu nhanh giúp đỡ các em hiểu và làm được BT2b - Đối với HS Tiếp thu nhanh: Hoàn thành tốt bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm . VI.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà củng cố với bố mẹ hoàn thành câu hỏi 1 phần ứng dụng SHD Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng TIẾNG VIỆT: BÀI 6B : KHÔNG NÊN NÓI DỐI (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện. 2. KN: Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3.TĐ: Các em có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng 4. NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, lực tư duy sáng tạo, diễn đạt mạch lạc, tự tin II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, phiếu - HS: SHD,vở III. Điều chỉnh ND DH : Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh 1.HĐ TH1: Theo TL Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + HS chọn được một câu chuyện(có thể chọn một bài đọc trong sách) về người biết tự coi trọng và giữ gìn phẩm giá. +Giới thiệu được tên câu chuyện, nhân vật trong truyện + Câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. +Nêu và thảo luận được ý nghĩa câu chuyện. + Khả năng tự học. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. 2.HĐ TH2 Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Lời kể (rõ ràng, dễ hiểu, có truyền cảm không?) +Câu chuyện kể đúng trình tự. + Khả năng kết hợp cử chỉ, điệu bộ, ánh mắt, vẻ mặt vời lời kể. + Phong thái kể (tự tin) - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: * HS CHT: Tiếp cận giúp các em kể được câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã nghe, đã đọc. * HS HT: Bài 7(HĐTH): Các em kể, hiểu, nêu được ý nghĩa câu chuyện được nghe, được đọc về lòng tự trọng mà em và các bạn kể trước lớp. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Kể cho người thân nghe một câu chuyện về lòng tự trọng. TIẾNG VIỆT: BÀI 6B : KHÔNG NÊN NÓI DỐI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng,dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, )tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 2.KN: Vận dụng sửa bài, rút kinh nghiệm làm bài sau tốt hơn. 3.TĐ: Giáo dục học sinh tham gia tích cực vào hoạt động học ở trên lớp 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. II.Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD, BP - HS: SHD III. Điều chỉnh ND DH : Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh 1.HĐTH3,4: Theo tài liệu * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Nghe cô giáo nhận xét chung về bài làm của cả lớp và biết được chất lượng làm bài của lớp. + Đọc lại bài là, lời nhận xét của thầy cô giáo trong bài, đọc những chỗ mắc lỗi Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 +Tham gia chữa những chỗ thầy cô giáo đề nghị chữa chung: lỗi về ý, bố cục, lỗi dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả. +Nhận biết những chỗ mình đã làm sai. Tự chữa bài của mình. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn. 2.HĐTH5 : Theo tài liệu * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Em lắng nghe một vài đoạn hoặc bài làm tốt của học sinh, nhận biết được cái hay trong bài văn. + Thảo luận với bạn để tìm ra cái hay, cái tốt của bài giới thiệu + Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, viết đúng chính tả. + Khả năng tự học. + Khả năng nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. +Khả năng chia sẻ trước lớp - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: * HS CHT: Tiếp cận giúp các em chữa lại các lỗi về ý, lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi đặt câu, lỗi diễn đạt mà mình mắc phải. * HS HT: Bài 5(HĐTH): Các em tìm ra cái hay, cái tốt của bài văn được cô giới thiệu trước lớp. VI. Hoạt động ứng dụng:Hỏi người thân xem trong họ hàng có ai cần được thăm hỏi để viết thư. TOÁN: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Viết, đọc, so sánh được các STN; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. 2. KN: Vận dụng thực hành thành thạo đọc, viết, so sánh được các STN; xử lí thông tin thành thạo trên biểu đồ. 3. TĐ : Giúp hs yêu thích học toán và có khả năng đọc, phân tích được các số liệu trên các bản đồ 4. NL: NL ngôn ngữ, tính toán. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: GV: SHD, PHT HS: SHD, vở III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động: - Không 1.HĐ 4,5: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí: -Xác định được một năm thuộc thế kĩ nào( năm 2000- TK 20; năm 2013 - TK 21; thế kỉ 21 kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100) + Chuyển đổi thành thạo đơn vị đo thời gian, đơn vị đo khối lượng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời 2. HĐ 6: Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: - Vận dụng giải thành thạo dạng toán trung bình cộng (áp dụng 3 hoặc 4 bước tính) + B1: Tìm số hoa quả bán ngày thứ 2. + B2: Tìm số hoa quả bán ngày thứ 3. + B3: Trung bình mỗi ngày bán được( B3 có thể làm thành 2 bước: Tìm tổng số hoa quả bán trong 3 ngày . Sau đó tìm trung bình mỗi ngày bán được) - Đặt câu lời giải tường minh, dễ hiểu. - Tính toán nhanh, chính xác, viết cẩn thận. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - Hướng dẫn cho HSCHT BT6: + Bước 1: tìm số hoa quả bán được trong ngày thứ hai + Bước 2: tìm số hoa quả bán được trong ngày thứ ba . + Bước 3: tìm số hoa quả bán được trong 3 ngày + Bước 4: tìm trung bình mỗi ngày bán được mấy kg hoa quả. - HSHT: BT6 yêu cầu HS làm 2 cách VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Thực hiện theo sách HDH ĐẠO ĐỨC: BÀY TỎ Ý KIẾN (T2) I. Mục tiêu - KT: Học xong bài này HS có khả năng: Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em . - KN: Mạnh dạn, biết cách bày tỏ ý kiến của bản thân một cách thuyết phục. - TĐ: biết lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác . - NL: Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng học tập: - Vở BT đạo đức III. Hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Hoạt động 1: Khởi động - BVN tổ chức cho lớp hát một bài. * Hoạt động 2: HS bày tỏ ý kiến. Việc 1 :HS đọc và chon ý kiến của mình . Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi câu trả lời với nhau. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 Việc 3 : Nhóm trưởng điều hành các ban trong nhóm cùng nói lên ý kiến của mình Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các bạn trình bày tiểu phẩm trước lớp. *Đánh giá: -Tiêu chí: HS nói lên ý kiến của mình tán thành hoặc không tán thành và giải thích được vì sao một cách thuyết phục người nghe. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời *Hoạt động 3 : Trò chơi Phóng viên Việc 1: HS đọc trả lời các câu hỏi. . Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi câu trả lời với nhau. Việc 3 : Nhóm trưởng điều hành các ban trong nhóm cùng nói lên ý kiến của mình . Việc 4: Ban học tập tổ chức cho các bạn tập làm phóng viên *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói lên ý kiến của mình về tình hình trường lớp hiện nay,những hoạt động em thích và những hoạt nào em muốn tham gia. Dự định của em trong những ngày hè HS trình bày tỏ ý kiến tự nhiên, ý rõ ràng dễ hiểu. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Hoạt động 4: Xây dựng tiểu phẩm về quyền tham gia ý kiến của trẻ em Việc 1: HS cả nhóm cùng xây dựng ý tưởng . Việc 2 : Viết ngắn gọn kịch bản. Việc 3 : Nhóm trưởng điều hành các ban trong nhóm tham gia đống tiểu phẩm Việc 4: GV tổ chức cho các nhóm lên trình bày tiểu phẩm. *Đánh giá: -Tiêu chí: Tiểu phẩm có nội dung rõ ràng, các bạn diễn tự nhiên, và được các nhóm bầu chọn là tiểu phẩm hay. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời IV. Hoạt động kết thúc tiết học - HS nêu mục tiêu đạt được sau bài - GV liên hệ thực tế , giáo dục học sinh Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng: TOÁN: PHÉP CỘNG. PHÉP TRỪ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 2. KN: Vận dụng thành thạo bài 1 (HĐTH) 3.TĐ: Giáo dục HS tính tự giác, cẩn thận, chính xác, tích cực trong học toán 4. NL: NL tự học, hợp tác nhóm, tính toán. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị trò chơi BT1(HĐTH). III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động: Không 1.HĐ 1: (Theo TL) Trò chơi “Chuyển hàng lên tàu” * Đánh giá: - Tiêu chí: +Viết được kết quả vào ô trống lần lượt từng phép tính theo hướng mũi tên cho đến phép tính cuối cùng. +Viết cẩn thận, phản xạ nhanh. +Mạnh dạn trong hợp tác nhóm, đoàn kết. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời 2.HĐ 2,3,4 : (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí: + Nắm được các bước thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số ( có nhớ); B1: Đặt tính ( các chữ số cùng hàng phải thẳng cột với nhau); B2: thực hiện tính từ phải sang trái +Viết cẩn thận,tính toán chính xác. +Viết số cẩn thận, đẹp, trình bày khoa học, sạch sẽ. - PP: Quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời 3. HĐTH 1 : (Theo TL) * Đánh giá: - Tiêu chí: + Nắm được các bước thực hiện phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số ( có nhớ); B1: Đặt tính ( các chữ số cùng hàng phải thẳng cột với nhau); B2: thực hiện tính từ phải sang trái + Thực hiện tính phép cộng, phép trừ chính xác. + Viết cẩn thận,tính toán chính xác. +Viết số cẩn thận , đẹp, trình bày khoa học, sạch sẽ. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - Hướng dẫn cho HSCHT cách đặt tính và đặt kết quả sao cho thẳng hàng: Văn Long, Tuấn, Thơ, - HSHT: Tìm một số biết rằng lấy số đó cộng với 2456 rồi trừ đi 5478 thì bằng 1978. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Em hãy lập 2 phép tính cộng, 2 phép tính trừ và thực hiện tính. TIẾNG VIỆT: BÀI 6C: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (T1) I. Mục tiêu: -KT: Mở rộng vốn từ: Trung thực – tự trọng (TT) Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - KN: Sử dụng những từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - TĐ: HS Có thái độ nghiêm túc trong đặt câu. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng học tập - Phiếu học tập, bảng phụ III. Hoạt động dạy- học: * Khởi động: - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi " tiếp sức" tìm kiếm các ghép có tiếng tự hoặc tiếng trung. *Đánh giá: + Tiêu chí : Học sinh tìm đúng các từ ghép theo yêu cầu. HS phan ứng nhanh, kết quả không lặp kết quả của bạn. -Tham gia trò chơi vui nhiệt tình. + PP: Quan sát, kĩ thuật khác, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, trò chơi, tôn vinh học tập. - Gv tổng kết và giới thiệu bài học hôm nay. - Gv ghi đề bài trên bảng : hHS ghi vở - Đọc mục tiêu bài. - Học sinh chia sẻ mục tiêu trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Giải nghĩa từ: Việc 1: Cá nhân tự tìm và ghi ra phiếu. Việc 2: Thống nhất kết quả với cả nhóm. Việc 3: Báo cáo Giáo viên những việc đã làm * Đánh giá: + Tiêu chí : - Học sinh chọn đúng nghĩa của các từ, và thuộc ngay tại lớp Tự tin- 3 ; Tự ti – 1 ; Tự trọng – 2 ; Tự kiêu – 5 ; Tự hào – 6 ; tự ái – 4) - HS thể hiện tự tin trong hoạt động nhóm. + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2. Xếp các từ vào hai nhóm (chỉ đức tính tốt, chỉ đức tính xấu): Việc 1: Đọc các đã cho. Việc 2: Xếp các từ vào hai cột ( chỉ đức tính tốt. chỉ đức tính xấu) Việc 3: Báo cáo kết quả cho GV. *Đánh giá: + Tiêu chí :- Học sinh nắm được nghĩa của các từ đã cho ở HĐ 1 và xác định đúng xếp vào hai nhóm theo yêu cầu của bài tập. Giải thích được vì sao em lại xếp từ vào nhóm đó. a. Chỉ đức tính tốt: tự tin, tự trọng, tự hào. b. Chỉ đức tính xấu: Tự ti, tự kiêu, tự ái. - HS cố gắng để giải quyết vấn đề. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4. Chọn từ điền vào chỗ trống: Việc 1: Cá nhân đọc và tự điền. Việc 2 : Trao đổi trong nhóm, nhận xét, đánh giá , bổ sung cho bạn. Việc 3: Báo cáo kết quả cho GV. *Đánh giá: + Tiêu chí :- Học sinh chọn đúng từ để điền vào ô trống trong đoạn văn. (1- tự trọng; 2- tự kiêu; 3-tự ti; 4- tự tin; 5- tự hào) + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5. Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: Việc 1: - Đề nghị các bạn chia sẻ trong nhóm và cử hai ban tham gia trò chơi. Việc 2 : Tổ chức cho các bạn chơi trò chơi tiếp sức. Việc 3: Mời cô nhận xét về tiết học, bình chọn nhóm học đáng khen. * Đánh giá: + Tiêu chí : - Học sinh chọn đúng các từ phù hợp với nghĩa của nó đặt được câu với một trong các từ đó. - HS xếp nhanh chính xác, chữ viết rõ ràng. a. Tiếng trung có nghĩa là ở giữa: Trung bình, trung tâm, trung thu. b. Tiếng trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu,trung kiên. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Cùng người thân tìm thành ngữ, tục ngữ về lòng tự trọng và trung thực. TIẾNG VIỆT: BÀI 6C: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG (T2) I. Mục tiêu: - KT: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. - KN: Biết phát triển ý dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện (BT2). - TĐ: Thông qua câu chuyện giáo dục HS tính thật thà và lòng trung thực. - NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm diễn đạt mạch lạc tự tin. II.Chuẩn bị ĐD DH: GV: SHD, Bảng nhóm HS: SHD,vở III. Điều chỉnh ND DH : Không điều chỉnh IV Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh 1. HĐTH 1: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nghe và hiểu được nội dung câu chuyện Ba lưỡi rìu. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 + HS ghi nhớ được nội dung và các nhân vật trong câu chuyện. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở. 2.HĐTH 2: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS biết dựa vào tranh và lời kể dưới tranh kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu. Ví dụ: Ngày xưa có một chàng tiều phu sống bằng nghề chặt củi. Cả gia tài của anh chỉ là mọột chiếc rìu sắt. Một hôm chàng đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. Chàng trai đang không biết làm cách nào vớt lên thì một cụ già hiện lên hứa giúp chàng. Lần thứ nhất, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng vàng, nhưng chàng bảo không phải của mình. Lần thứ hai, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng bạc, nhưng cậu không nhận là của mình. Lần thứ ba, cụ vớt lên một lưỡi rìu bằng sắt, anh sung sướng nhận ra lưỡi rìu của mình và cảm ơn cụ. Cụ già khen chàng trai thật thà và tặng chàng cẩ ba lưỡi rìu. + Kể đúng cốt truyện, lời kể chuyện tự nhiên +Biết kết hợp cử chỉ, lời nói, hành động. + Nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Truyện khuyên chúng ta trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật:ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, tôn vinh học tập. 3.HĐTH 3: (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS kể được từng đoạn nội dung câu chuyện trong nhóm. + Kể đúng nội dung câu chuyện, đúng trình tự, lời kể chuyện tự nhiên, có sáng tạo trong lời kể. +Kể đầy đủ diễn biến trong mỗi đoạn, kết hợp miêu tả ngoại hình, động tác, vẻ mặt của các nhân vật; màu sắc, đặc điểm của các lưỡi rìu. Ví dụ: Có một chàng tiều phu nghèo đang đốn củi thì lưỡi rìu bị tuột khỏi cán, văng xuống sông.Chàng chán nản, nói: “Gia tài của ta chỉ có một lưỡi rìu sắt, nay lại mất thì biết kiếm ăn bằng gì đây.” + Hợp tác nhóm tốt. Có khả năng chia sẻ trước lớp. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: Bài 4-HĐCB : Tiếp cận giúp các em sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự của câu chuyện Những hạt thóc giống. - Bài 1-HĐTH : Tiếp cận giúp các em kể được cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Bài 2-HĐTH : Tiếp cận giúp các em kể được 1 đoạn của câu chuyện Ba lưỡi rìu. - HS HT: Bài 2- HĐTH : Các em kể được toàn bộ câu chuyện Ba lưỡi rìu có kết hợp miêu tả ngoại hình, động tác, vẻ mặt của các nhân vật; màu sắc, đặc điểm, của lưỡi rìu vàng, rìu bạc, rìu sắt. Nêu được ý nghĩa câu chuyện. VI. Hoạt động ứng dụng: Thực hiện theo sách HDHD Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 Buổi chiều: KHOA HỌC : BẠN CÓ BIẾT CÁC BỆNH VỀ DINH DƯỠNG ? (T2) I. Mục tiêu: + KT: - Kể được tên và cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng. - Nêu được ích lợi của muối i-ốt. + KN: Biết cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng. + TĐ: Có ý thức thực hiện việc ăn uống, vận động hợp lí để phòng một số bệnh về dinh dưỡng. + NL: phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu hướng dẫn của GV, HS Phiếu học tập cho HĐ 2 phần HĐTH. - HS: Tài liệu hướng dẫn của HS III. Điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp với vùng miền: - Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô:- Không điều chỉnh 1. HĐTH 4 : (Theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Biết những việc cần thực hiện để phòng bệnh suy dinh dưỡng và béo phì: + Ăn uống đa dạng các loại thức ăn, đồ uống để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng. Đặc biệt ăn nhiều rau xanh, quả chín. +Ăn bổ sung thức ăn có chứa i-ốt. +Thường xuyên theo dõi chiều cao, cân nặng, khám sức khỏe. +Người có nguy cơ béo phì nên ăn hạn chế những thức ăn cung cấp nhiều năng lượng, buổi tối tránh ăn no.Thường xuyên vận động cơ thể, không nên ngồi nhiều. + Khả năng phối hợp trong nhóm, khả năng trình bày trước lớp. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em hoàn thành bài tập 2 phần HĐTH - HSHTT: Hoàn thành các hoạt động, giúp đỡ các bạn học còn chậm trong nhóm. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng:- Theo tài liệu HĐNGLL : AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 1 : BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu : -KT : HS biết và giải thích nội dung 12 biển báo giao thông đã học. Hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu GT. -KN : HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. -TĐ : Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường. Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB. -NL : NL TN- XH II: Chuẩn bị GV: Bộ biển báo giao thông Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 Phiếu học tập HS: Sách về ATGT III. HOẠT ĐỘNG HỌC A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Trò chơi phóng viên. Chủ tịch HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò chơi phóng viên theo các câu hỏi: - Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì? - Những biển báo đó được đặt ở đâu? - Những người ở đó có biết nội dung các biển báo đó không? - Họ có thấy các biển báo đó có ích gì không? -GV theo dõi -GV kết luận. HS lắng nghe * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: +Biết được một số loại biển báo thường gặp trên đường đi như:BB rẽ trái, rẽ phải, đường dành cho người đi bộ, giao nhau với đường sắt, + Biết ích lợi của biển báo GT. - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Hoạt động 2. Nhận biết các biển báo hiệu GTĐB - Cho HS quan sát các loại biển báo. - Xác định, phân loại, mô tả hình, màu sắc của các biển báo đó. - Thảo luận nhóm Tìm và phân loại biển báo - Phát biểu trước lớp. - Lớp góp ý, bổ sung. * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:Biết được 3 nhóm biển báo: +Biển báo cấm: Đặc điểm: Hình tròn, màu trắng có viền đỏ(riêng biển cấm đi ngược chiều có hình nền màu đỏ, ở giữa có vạch trắng) + Biển hiệu lệnh: Để báo hiệu lệnh phải tuân theo. Đặc điểm: Hình tròn, màu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu lệnh phải theo. +Biển báo nguy hiểm: Đặc điểm: Hình tam giác, màu vàng có viền màu đỏ.Có hình vẽ, kí hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm. +Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: Luyện tập nhận biết các biển báo hiệu Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - GV gỡ biển và tên biển báo xuống - Gắn 10 tên biển ở các vị trí khác nhau - Y/c học sinh lên gắn biển vào đúng tên biển. (Có 33 biển báo GT và 33 tên của biển báo) - Y/c học sinh nhắc lại hình dáng, màu sắc của 1, 2 biển báo trong số các biển báo -GV hướng dẫn, quan sát * Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Nhận biết thành thạo 3 nhóm biển báo: +Biển báo cấm + Biển hiệu lệnh: +Biển báo nguy hiểm: +Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường - Phương pháp: vấn đáp, quan sát - Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Trưởng ban học tập phát mỗi nhóm nhận 5-6 bảng tên. Chia bảng thành 6 cột. Sau hiệu lệnh từng bạn nhanh chóng tìm đúng biển báo có tên đó. Nhóm nào nhanh và đúng được nhiều nhất sẽ chiến thắng. - TBHT nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. *Đánh giá: Tiêu chí: Tìm được các BBGT xếp vào 3 nhóm: Biển báo cấm, Biển hiệu lệnh.Biển báo nguy hiểm: Tiêu chí HTT HT CHT 1.Tìm được đúng nhóm BB 2. Hợp tác tốt 3. Phản xạ nhanh 3. Thời gian nhanh. HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ Nêu ý nghĩa của các nhóm biển báo. - PP: quan sát - KT: phiếu đánh giá tiêu chí C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. Cùng với sự giúp đỡ của gia đình em hãy sưu tầm 1 số biển báo hiệu giao thông đường bộ. Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019 Buổi sáng ÂM NHẠC: TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 1 GIỚI THIỆU MỘT VÀI NHẠC CỤ DÂN TỘC Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 I. Mục tiêu: - KT: + HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca 2 bài hát. + HS biết một vài nhạc cụ dân tộc : đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. - KN: HS biết đọc nhạc, ghộp lời kết hợp từ đệm theo tiết tấu - TĐ: Yêu ca hát, thích hoạt động âm nhạc. - NL: HS đọc đúng cao độ, trường độ bài TDN số 1, nhận biết được vị trí các nốt nhạc và một số ký hiệu âm nhạc. II.Chuẩn bị: GV: - Đàn, thanh phách. - Bảng phụ TĐN số 1, hình ảnh một vài nhạc cụ dân tộc. HS: - Thanh phách, vở bài tập âm nhạc 4. III. Hoạt động dạy- học Khởi động Việc 1: Ổn định lớp. Việc 2: CTHĐTQ cho các bạn ôn lại tên các nốt nhạc trên khung nhạc bàn tay. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nhớ được vị trí các nốt nhạc trên khung nhạc bàn tay. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. A. Hoạt động cơ bản Việc 1:Yêu cầu HS lên bảng hát bài Bạn ơi lắng nghe. - Gv nhận xét, đánh giá Việc 2: Giới thiệu bài mới - ghi đề bài Việc 3: Khởi động giọng: GV cho HS luyện thanh. * Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS biểu diễn với phong thái tự tin. + HS nhớ nội dung bài học. - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. B. Hoạt động thực hành. Nội dụng 1: Bài TĐN số 1. Hoạt động 1: Học bài TĐN số 1 Việc 1:Giới thiệu bài TĐN Việc 2 : Xác định tên nốt trong bài TĐN Việc 3 : Tập tiết tấu Việc 4: Đọc cao độ: Việc 5: Tập đọc nhạc từng câu(Chia làm 2 câu) Việc 6: Hs đọc nhạc cả bài. Việc 7: Hs ghép lời bài TĐN số 1 Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - Gv đàn giai điệu, hs đọc nhạc và tự ghép lời vừa gõ đệm theo phách. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nắm được tiết tấu và đọc được cao độ các nốt nhạc. +Biết đọc giai điệu kết hợp gộp lời ca bài TĐN - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Hoạt động 2: Luyện tập bài TĐN số 1. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nắm từ bài TĐN số1. +Biết đọc giai điệu kết hợp gộp lời ca bài TĐN - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Nội dung 2 : Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS biết được 4 loại nhạc cụ dân tộc. + Đàn nhị: dùng vĩ để kéo, người biểu diễn thường ngồi trên ghế, thân đàn đặt trên đùi, cần đàn hướng thẳng lên trên. Đàn nhị có âm thanh mềm mại. + Đàn tam dùng mỏng gảy vào dây, thân đàn đặt trên đùi, cần đàn nằm ngang hoặc hơi chếch lên cao. Âm thanh tươi sáng, giòn giã. + Đàn tứ: gần giống đàn nguyệt nhưng cần đàn ngắn hơn, dùng móng gảy vào dây, thân đàn đặt trên đùi, cần đàn nằm ngang. Dây đàn tứ bằng kim loại, âm thanh trong, hơi thanh. + Đàn tỳ bà: dùng móng gảy vào dây, thân đàn đặt trên đùi, cần dây đứng thẳng. Đàn có âm thanh trong trẻo tươi sáng. + HS biết về đặc điểm cũng như cách sử dụng loại nhạc cụ - Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. - Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng. - GV nhận xét về tiết học. KĨ THUẬT: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - KT: Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - KN: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - TĐ: Yêu thích khâu thêu - NL: Hợp tác nhóm II. Đồ dùng học tập - Mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - Bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu III. Hoạt động dạy và học 1. Hoạt động cơ bản: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 1. Quan sát, tìm hiểu về mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - GV yêu cầu HS quan sát mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và nhận xét - GV giới thiệu thêm một số sản phẩm ứng dụng khâu ghép bằng mũi khâu thường để HS nhận xét - GV tóm tắt, nêu kết luận giới thiệu thêm một số sản phẩm ứng dụng khâu ghép bằng mũi khâu thường để HS nhận xét 2. Tìm hiểu cách khâu ghép hai mảnh vải bằng mũi khâu thường a. Hướng dẫn HS vạch dấu đường khâu: b. Hướng dẫn thao tác khâu lược 2 mép vải: c. Khâu theo ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường: B. Hoạt động thực hành HS quan sát hình trong SGK, thực hiện các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường, HS có thể tập khâu trên vải hoặc tập khâu trên giấy * Đánh giá: -Tiêu chí:+ Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường,ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. + HS nắm được cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. + Yêu thích kĩ thuật khâu ghép vẳn bằng mũi khâu thường. + Biết trưng bày sản phẩm của bản thân. -PP: quan sát, vấn đáp; -KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời C. Hoạt động ứng dụng 4. GV nhận xét, dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. Buổi chiều: TOÁN: PHÉP CỘNG. PHÉP TRỪ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng ,phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. 2.KN: Vận dụng thành thạo bài 2,3,4 (HĐTH) 3.TĐ: Giáo dục HS tính tự giác, cẩn thận, chính xác, tích cực trong học toán 4. NL: NL tự học, hợp tác nhóm, tính toán. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động: Không HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho lớp hát một bài HĐ 2,3: (HBT1,2)thưc hiện phép cộng ( phép trừ) *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: Đặt tính và tính đúng kết quả các phép cộng và phép trừ + HS có ý thức tự hoàn thành bài tập của mình - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 3: (BT 3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết tên gọi thành phần chưa biết của phép tính, nêu được cách thực hiện và tính đúng kết quả. + HS có khả năng hoạt động nhóm. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.tôn vinh học tập. HĐ 4: (BT4a) Giải toán. * Đánh giá: - Tiêu chí: Phân tích bài toán và tìm được cách giải đúng, lời giải nhắn gọn chính xác. + HS chủ động nghĩ ra nhiều cách để giải quyết vấn đề. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.tôn vinh học tập. V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - Đối với HS tiếp thu chậm: GV cùng HS tiếp thu nhanh giúp các em tiếp thu chậm hiểu và hoàn thành BT3; 4a, b - Đối với HS tiếp thu chậm: GV cùng HS tiếp thu nhanh: Giúp HS tiếp thu chậm và làm thêm BT sau: Tìm X: X + 654329 = 9765434 ; 875643 – X = 65289 VI. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với bố mẹ hoàn thành phần ứng dụng ở SHD ÔN TIẾNG VIỆT: TUẦN 5 I. Mục tiêu: 1. KT: - Đọc và hiểu bài Điều bí mật của ba. 2.KN: - Đọc lưu loát rõ ràng bài đọc. -Biết bày tỏ thái độ của mình đối với nhân vật trong truyện. - Viết đúng từ chứa tiếng có vần en/eng - Tìm được danh từ. - Xây dưng được đoạn văn trong bài văn kể chuyện 3.TĐ: - GD học sinh ý thức yêu thương bố mẹ và hiểu rằng bố mẹ luôn làm điều tốt nhất cho con. 4. NL: - Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin, hợp tác nhóm, chia sẻ với bạn bè. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Không III. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không. IV. Điều chỉnh hoạt động: 1.HĐ 1,2: (HĐ Khởi động thay lôgô theo hình thức cá nhân – nhóm lớn – toàn lớp.) *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá +HS hiểu được nghĩa các câu tục ngữ: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 + “ Yêu con yêu sau lưng, giận con giận trước mặt”: Đối với trẻ con phải nghiêm khắc dạy bảo, chớ khen trước mặt chúng. + “ Yêu cho roi cho vọt”: Thương yêu con cái thì phải nghiêm khắc dạy bảo, nếu quá nuông chiều, để trẻ con tự do chơi bời, nghịch ngợm sẽ làm chúng hư hỏng. + Kể được những việc làm thầm lặng của cha mẹ dành cho con( VD: khi con ngã đau, bố mẹ còn đau gấp trăm nghìn lần;luôn theo dõi con trên từng bước đường; vì con chấp nhận hi sinh mọi thứ;là hậu phương vững chắc cho con sau mỗi lần vấp ngã;vừa lo toan công việc vừa phải lo lắng cho con ) - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời 2. HĐ ôn luyện 3: Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: + Đọc rõ ràng lưu loát bài đọc. + Hiểu nội dung bài đọc của học sinh. + Câu a: Vì ông không muốn các con tiêu tiền hoang phí. + Câu b: Vì cha không bao giờ đưa đón con. + Câu c: Thấy bóng người lấp ló sau hàng cây bên đường, lặng lẽ đi theo người con, người con nhận ra mái tóc bạc của cha. + Câu d: Cha mẹ rất yêu con cái, nhưng vì muốn tốt cho con nên nhiều khi phải giấu con một số điều. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng 3.HĐ Ôn luyện 4:Theo TL * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS điền đúng en/eng: hoa loa kèn, tiếng khèn, ven sông, leng keng, tiếng kèn, chen lấn. + Khả năng chia sẻ kết quả trong nhóm - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời 4.HĐ ôn luyện 5,6 :Theo TL *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Tìm được các danh từ: + Câu 5: mặt trời, núi, nắng, bò, sương, bụng. +Câu 6: sông biển, đồng ruộng, đồi núi, trường học, ngôi nhà, bầu trời, cửa sổ, cha mẹ. + HS tự giác hoàn thành bài tập của mình. - Phương pháp: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HSCHT: * Đối với HSCHT: - Đọc - hiểu được văn bản. - Nắm được quy tắc viết chính tả. - Nhận biết, xác định đúng danh từ. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 6 Năm học: 2019 - 2020 * §èi víi HSHT:- Trả lời tốt các câu hỏi liên hệ, vận dụng. VI. Hướng dẫn phần ứng dụng: Không. Sinh hoạt tập thể: SINH HOẠT ĐỘI Chủ điểm: Chăm ngoan học giỏi- Ươm mầm ước mơ xanh I. Mục tiêu - Giúp chi đội đánh giá hoạt động trong tuần qua, đề ra phương hướng trong tuần tới. - Múa hát lại những bài hát tập thể. II. Các hoạt động - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động. - Chi đội trưởng chia sẻ mục tiêu buổi sinh hoạt trước lớp 1. Đánh giá lại tình hình hoạt động trong tuần qua. - Các phân đội trưởng tự đánh giá kết quả thi đua của nhóm mình. - Chi đội trưởng tổng hợp và nhận xét thi đua của các phân đội trong chi đội . - HS phát biểu và đề xuất ý kiến cá nhân. * Đánh giá: - Tiêu chí: Đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu, hướng phát huy và khắc phục. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 2. Bình bầu thi đua của các phân đội, cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Đạt được các tiêu chí mà chi đội đề ra,có thành tích nổi bật, tiến bộ và có ý thức vươn lên. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3. Đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần tới. - Chi đội trưởng đưa ra một số kế hoạch trong tuần tới: + Tích cực trong công tác làm vệ sinh. + Ổn định nề nếp, thực hiện nghiêm túc việc xếp hàng ra vào lớp. + Thực hiện đúng trang phục, đi học đúng giờ quy định. + Trồng bổ sung hoa, cây cảnh. + Thực hiện tốt an toàn giao thông đường bộ. + Thường xuyên củng cố các nề nếp tự quản, truy bài đầu giờ. 4. Sinh hoạt văn nghệ. - Chi đội trưởng yêu cầu trưởng ban văn nghệ bắt cho lớp hát một vài bài hát tập thể. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy