Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 28 trang thienle22 4430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_23_giao_vien_ngo_thi_hue_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 23 - Giáo viên: Ngô Thị Huệ - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 TUẦN 23 Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020 Buổi sáng CHÀO CỜ: CHÀO CỜ TẠI LỚP HƯỚNG DẪN HỌC SINH CÁCH PHÒNG TRÁNH COVID 19 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: HS nắm được cách phòng tránh covid 19 - KN: HS có thể tự phòng tránh covid 19. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Thực hiện tốt các quy định về an toàn sức khỏe. - NL: Phát triển năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp. II. Cac hoạt động Phần 1: Nghi lễ (5p) - HĐTQ điều hành thực hiện nghi lễ chào cờ tại lớp. Phần 2: Hướng dẫn HS cách phòng tránh COVID 19 HĐ 1: GV đánh giá việc thực hiện phòng tránh covid 19 trong tuần 22 HĐ 2: HS nhắc lại các cách phòng tránh covid 19 Việc 1: HS nêu những việc nên làm để phòng tránh dịch covd 19 khi ở nhà và khi ở trường. Việc 2: GV nêu lại những việc nên làm để phòng tránh dịch covd 19 khi ở nhà và khi ở trường. HĐ 3: GV nêu lại các bước đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 1: HS nêu các cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 2: GV hướng dẫn HS đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Việc 3: HS thực hành. *Đánh giá: - Tiêu chí:+ HS Nắm được cách đeo khẩu trang và rửa tay đúng cách. Có ý thức tự giác thực hiện các việc trên. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cộng hai phân số có cùng mẫu số. * KN: rèn kĩ năng cộng hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2 chuyển thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “đố bạn” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép cộng hai phân số có cùng mẫu số.( muốn cộng hia phân số có cùng mẫu số .Ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mấu số) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Tính ( BT1;2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hiện phép cộng hai phân số có cùng mẫu số một cách thành thạo, biết rút gọn sau khi thực hiện xong phép tính.( muốn cộng hia phân số có cùng mẫu số .Ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mấu số) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Giải toán (BT3) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS phân tích và tìm cách giải đúng, giải thích được cách làm của mình. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS TTC hiểu và làm được BT1 (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành à thực hiện thêm bài tập sau: Tính:23 + 32 ; 18 + 35 . 27 27 35 35 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK TiÕng viÖt: BÀI 23B: NHỮNG TRÁI TIM YÊU THƯƠNG (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài thơ “ Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm dịu dàng đầy tình thương yêu. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 * TĐ:HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: nghiêng, a-kay, Ka-lưi, trắng ngần 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 3 chuyển thành HĐ cá nhân HĐ 4, 5 chuyển thành HĐ chung cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động:Cho lớp hát một bài HĐ 1: Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được cảm nghĩ của bản thân đối với bức ảnh mình yêu thích, mạnh dạn chia sẻ trước lớp + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3, 4: *Đánh giá: - Tiêu chí: + Lắng nghe GV đọc bài, nắm được giọng đọc, ngắt nghỉ hơi. + Đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm dịu dàng đầy tình thương yêu. + Đọc đúng các từ ngữ: nghiêng, a-kay, Ka-lưi, trắng ngần - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Thảo luận, trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Câu 1: Đúng: a, b, d; Sai: c Câu 2: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng Mai sau con lớn vung chày lún sân Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ. Câu 3: a - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó, hiểu nội dung bài. -HS TTN : Hỗ trợ HS đọc diễn cảm, thể hiện được giọng đọc của bài. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, học thuộc lòng bài thơ. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Khoa häc: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG 1. Mục tiêu *KT: Biết được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật, động vật và con người. *KN:Vận dụng trả lời được các câu hỏi trong thực tế *TĐ: Yêu thích môn học *NL: Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 2. Đồ dùng dạy học: 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không thực hiện HĐCB 2, HĐTH 2 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐCB 1: Quan sát và thảo luận: * Đánh giá: - Tiêu chí: Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người và động thực vật. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐCB 2. Liên hệ thực tế và trả lời * Đánh giá: - Tiêu chí: Nắm được những việc làm để đảm bảo ánh sáng cho cuộc sống và vân dụng vào trồng trọt và chăn nuôi. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐCB 3.Đọc và trả lời: * Đánh giá: - Tiêu chí: Thấy được vai trò quan trọng của ánh sáng đối với sự sống của con người và động thực vật. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1: Trả lời câu hỏi * Đánh giá: - Tiêu chí: Chọn được các câu đúng: A, B, D, E, H -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV hướng dẫn HS thực hiện HĐ 3 -HS TTN : Nắm nội dung bài, vận dụng trả lời được các câu hỏi thực tế 7.Hướng dẫn ứng dụng: Thực hiện HĐ ứng dụng theo SHD. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Buổi chiều TIẾNG VIỆT: BÀI 23B: NHỮNG TRÁI TIM YÊU THƯƠNG (T2) 1. Mục tiêu: *KT: Viết được đoạn văn miêu tả một loại hoa hoặc một thứ quả. *KN:Rèn kĩ năng quan sát. Biết tả những nét đặc sắc của một loài hoa (quả) làm cho đoạn văn sinh động và hấp dẫn . *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Biết được giá trị tác dụng của các loại hoa quả và biết chăm sóc và bỏ vệ chúng. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 7 chuyển thành HĐ chung cả lớp. 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: GV tổ chức cho lớp chơi trò chơi “Truyền điện” tìm bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng, nhanh, xác định đúng bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? + PP: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 7: Tìm hiểu chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định đúng các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn. Xác định đúng các chủ ngữ. Trả lời đúng câu hỏi 3 (Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nêu ở vị ngữ) + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Tôn vinh học tập HĐ 8: Tìm và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? *Đánh giá: +Tiêu chí: Tìm được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn. Xác định đúng bộ phận chủ ngữ chủ ngữ trong câu tìm được. + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 1 (HĐTH): Viết đoạn văn *Đánh giá: +Tiêu chí: HS viết được đoạn văn khoảng 4 câu theo yêu cầu, trong đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào ? + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp HS tìm được câu kể Ai thế nào ?, xác định chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? -HS TTN: Hỗ trợ HS viết đoạn văn hay, diễn đạt trôi chảy (HĐTH 1) 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc đoạn văn đã viết cho gia đình cùng nghe TiÕng viÖt: BÀI 23: NHỮNG TRÁI TIM YÊU THƯƠNG (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Kể được một đoạn truyện, câu chuyện đã nghe đã đọc nói về cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. *KN: Lắng nghe bạn kể. Nhận xét đúng lời kể của bạn. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. Biết tôn trọng và yêu quý cái đẹp, cái thiện. *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2 chuyển thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2: Kể một câu chuyện mà em được nghe, được đọc * Đánh giá: - Tiêu chí: HS kể được câu chuyện theo yêu cầu. HS thấy được những giá trị của cái đẹp, cái thiện trong câu chuyện. Rút ra được bài học, ý nghĩa câu chuyện sau khi nghe bạn kể. -PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Thi kể chuyện * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS kể được câu chuyện đầy đủ nội dung, đúng chủ đề. Kể kết hợp với giọng nói,cử chỉ điệu bộ làm cho câu chuyện hấp dẫn lôi cuốn người nghe. + Nêu được ý nghĩa của câu chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hỗ trợ HS thực hiện HĐ 2 -HS TTN : Kể được câu chuyện hay, hấp dẫn, kết hợp điệu bộ, cử chỉ. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết cộng hai phân số có mẫu số khác nhau. * KN: rèn kĩ năng cộng hai phân số khác mẫu số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2 chuyển thành HĐ cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật:Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thảo luận với bạn cách giải bài toán và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số.( muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân rồi công hai phân số đó) - PP: Quan sát , vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn , đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT1) Cộng hai phân số và nói với bạn cách làm của mình. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt làm thành thạo các BT. Giải thích cách làm cho bạn nghe. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV giúp đỡ HS TTC hiểu và hoàn thành BT1 ( HĐTH). -HS TTN : Hoàn thành tốt BT của mình và làm thêm BT sau: Tính: 3 + 4 ;9 +3 ; 7 + 5 ; 7 5 12 6 15 30 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020 Buổi chiều TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (TT) (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết cộng hai phân số có mẫu số khác nhau. * KN: rèn kĩ năng cộng hai phân số khác mẫu số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Truyền điện” Ôn lại kiến thức công hai phân số. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tính ( BT1; 2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu số. Biết rút gọn kết quả sau khi thực hiện tính.( muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân rồi công hai phân số đó) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Cộng phân số với số tự nhiên * Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt công phân số với số tự nhiên. Biết đưa số tự nhiên về phân số rồi thực hện tính hoặc có thể tính gọn. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Giải toán. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt công phân hai phân số khác mẫu số vào giải toán. Biết dựa vào câu hỏi và các dự kiện cần tìm để đặt câu lời giải chính xác. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp đỡ HS TTC hiểu và hoàn thành BT 3 (phần HĐTH) -HS TTN: hoàn thành BT và làm thêm BT sau: Rút gọn rồi tính: 2 +4 +8 ; 10 5 20 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 TiÕng viÖt: BÀI 23C: VẺ ĐẸP TÂM HỒN (T1) I. Mục tiêu *KT: Mở rộng vốn từ : Cái đẹp. Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. * KN: Biết đặt câu với từ ngữ với các từ ngữ về cái đẹp. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: III: Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐCB 1, HĐTH 3: cá nhân, HĐ 2: HĐ chung cả lớp IV. Hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. *Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - Chia sẻ mục tiêu 1. Quan sát các tấm hình dưới đây. Nói 1-2 câu về người trong các bức ảnh. Việc 1: Từng bạn đọc thầm và làm vào vở nháp ý trả lời của mình Việc 2: Chia sẻ trước lớp * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nói được nội dung khi quan sát các tấm ảnh. Biết sử dụng các từ ngữ nói về cái đẹp khi nhận xét hoặc nói về nội dung các tấm ảnh. -PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Xếp các thẻ từ vào hai nhóm Việc 1: Cá nhân đọc yêu cầu và thực hiện Việc 2: Chia sẻ trước lớp Việc 3: GV cùng cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xếp đúng các từ vào hai nhóm thể hiện phẩm chất, vẽ đẹp tâm hồn. Xác định đúng các từ chỉ mức độ cao của cái đẹp. a) Các từ thể hiện phẩm chất, vẻ đẹp của tâm hồn: đôn hậu, thông minh, nết na, khảng khái, trung hậu, tài trí, tốt bụng, dịu hiền b) Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt diệu, mê hồn, khôn tả, tuyệt vời, chân thực, tuyệt trần, vô cùng Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 -PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Đặt câu miêu tả mức độ của cái đẹp. Việc 1: HS đặt câu vào vở nháp. Việc 2: Chia sẻ trước lớp Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả * Đánh giá: - Tiêu chí: HS đặt được câu với các từ ngữ chỉ mức độ cao của cái đẹp. Câu đảm bảo ngữ pháp. -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B . HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1.Đánh dấu cộng vào cột ghi nghĩa thích hợp với mỗi câu tục ngữ (HĐTH 3, 4) - Việc 1: Cá nhân thực hiện - Việc 2: Chia sẻ trước lớp - Việc 3: Nhận xét, chốt kết quả - Việc 4: HS học thuộc các câu tục ngữ * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định nghĩa phù hợp với câu tục ngữ, học thuộc các câu tục ngữ + Hình thức thường thống nhất với nội dung: câu 2, 4 + Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: 1, 3 -PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Đọc cho người thân nghe những câu tục ngữ em đã thuộc. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020 Buổi sáng TiÕng viÖt: BÀI 23C: VẺ ĐẸP TÂM HỒN (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Hiểu thế nào là đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loại cây. *KN: Vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐTH 1: HĐ chung cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐCB 2: Tìm hiểu đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định đúng các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Xác định đúng nội dung của mỗi đoạn. Khi viết hết mỗi đoạn cần xuống dòng. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 1: Xác định các đoạn và nội dung chính của mỗi đoạn trong bài văn. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS xác định đúng các đoạn trong bài văn cây trám đen. Nêu đúng nội dung của mỗi đoạn Đoạn 1 tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây. Đoạn 2: hai loại trám đen. Trám đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3 : Ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2: Viết đoạn văn * Đánh giá: - Tiêu chí: HS viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây, diễn đạt trôi chảy. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS xác định nội dung của đoạn văn -HS TTN : Hỗ trợ HS viết được đoạn văn hay. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc đoạn văn cho người thân cùng nghe. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 TIÕng ViÖt : BÀI 24A: SỨC SÁNG TẠO DIỆU KÌ (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bản tin “Vẽ về cuộc sống an toàn” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. Các dòng in đậm ở đầu bản tin. + Hiểu nội dung chính của bản tin: Em thi vẽ “em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em nhận hức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa. * KN: Rèn kĩ năng đọc * TĐ:HS yêu thích môn học. Nhận thức đúng về an toàn trong cuộc sống. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: UNICEF, Đắk Lắk 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 3: cá nhân; HĐ 4, 5: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Quan sát tranh và cho biết mỗi bức tranh nói lên điều gì? *Đánh giá: -Tiêu chí: Nói đúng nội dung các bức tranh. Giải thích hiểu biết của mình về các hình ảnh trong tranh. -PP: vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3, 4: *Đánh giá: - Tiêu chí: + Nắm được giọng đọc của bài + Hiểu được các từ ngữ ở HĐ3 và các từ ngữ in đậm ở đầu bản tin. + Đọc đúng, ngắt, nghỉ hợp lí. Biết đọc đúng bản tin (Thông báo tin vui) Giọng rõ ràng rành mạch vui tốc độ khá nhanh. + Đọc đúng các từ ngữ: UNICEF, Đắk Lắk - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Trả lời câu hỏi * Đánh giá -Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu nội dung chính của bản tin: Em thi vẽ “em muốn sống an toàn” được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các em nhận hức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội họa. Câu 1: Lần lượt chọn như sau: Sai-Đúng- Sai- Đúng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Câu 2: C. Vừa gây ấn tượng, vừa tóm tắt bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. Câu 3: Phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc, ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi HĐ 5 -HS TTN : Hiểu nội dung bài, thể hiện được giọng đọc đối với bản tin. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng. TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 1. Mục tiêu: * KT: Em biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. * KN: Rèn kĩ năng trừ hai phân số bằng cách vận dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2 chuyển thành HĐ cá nhân HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn ” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí:Trả lời đúng các câu hỏi của bạn - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.( muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số .Ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mấu số) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Tính ( BT1;2) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt làm thành thạo các BT. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS TTC hiểu và làm tốt BT2 (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành tốt các BT và làm thêm BT sau: Tính 23 - 15 ; 18 - 6 . 27 27 35 35 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 ĐẠO ĐỨC TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I. Mục tiêu *KT: -HS hiểu thế nào là hoạt động nhân đạo và vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo. *KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn *TĐ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo tại lớp, ở trường, ở địa phương với khã năng của mình. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Ghép 2 tiết dạy trong 1 tiết - Bài tập 2: Sửa yêu cầu bài tập thành: “Em sẽ ứng xử như thế nào trong mỗi tình huống dưới đây ?”. - Bài tập 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ học sinh. - Bài tập 6: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà với sự hỗ trợ của cha mẹ học sinh. IV. Hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Đọc thông tin và tìm hiểu nội dung thông tin. Việc 1 : Đọc thông tin sgk trang 37 và hoàn thành các câu hỏi Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS bày tỏ được suy nghĩ của mình về những khó khăn thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra. Nêu được những việc mình cần làm để giúp đỡ họ. + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ2: BT1: Đọc và chọn những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. Việc 1: Cá nhân tự đọc và chọn Việc 2: Chia sẻ trước lớp *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết chọn đúng những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. ( Chọn a,c) -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ3: ( BT2) “Em sẽ ứng xử như thế nào trong mỗi tình huống dưới đây ?”. Việc 1: Em đọc thông tin SGK trang 38và hoàn thành các câu hỏi Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 + Tiêu chí đánh giá: HS bày tỏ được suy nghĩ cách xử lí của mình trong các tình huống cụ thể. Biết giải thích cách làm của mình. + PP:Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: BT3 Bày tỏ ý kiến. Việc 1 : HS đọc và chọn những ý kiến mình cho là đúng, Việc 2: Chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc phân biệt được những ý kiến đúng- sai. Giải thích được vì sao đúng/sai. -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ5: (BT4) Chọn những việc làm nào sau đây là nhân đạo. Việc 1 : Cá nhân tự đọc và chọn Việc 2 : Chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết chọn đúng những việc làm thể hiện lòng nhân đạo. ( Chọn b;c;đ) -PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập *Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế, giáo dục học sinh. Buổi chiều: Khoa häc: ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT (T1) 1, Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - biết tránh đọc viết ở nơi có ánh sáng quá yếu. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cá nhân, HĐ 2: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1. Quan sát và trả lời. *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: HS quan sát các tranh và nói được những việc nên và không nên làm gì để bảo về cho mắt. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2, 3: Quan sát và trả lời *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết được những việc làm cần tránh để không gây hại cho mắt, nên làm gì để bảo vệ đôi mắt. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: Đọc và trả lời. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng câu hỏi. Biết được khi đọc khi viết em cần làm gì để bảo vệ đôi mắt và áp dụng tốt vào trong cuộc sống. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV hỗ trợ HS trả lời câu hỏi HĐ 3 -HSTTN : Vận dụng trả lời được các câu hỏi. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng người thân thực hiện HĐ ứng dụng. TiÕng viÖt: BÀI 24A: SỨC SÁNG TẠO DIỆU KÌ (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Hiểu được cấu tạo tác dụng của câu kể Ai là gì?. Biết đặt câu kể Ai là gì ? để giới thiệu hoặc nhận định về người, vật *KN: Đặt đúng kiểu câu kể Ai là gì?, câu văn đúng ngữ pháp, chặt chẽ giàu hình ảnh. *TĐ: Giúp HS có thái độ yêu thích môn học. Nói, viết, diễn đạt chặt chẽ trong nói và viết. *NL: Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ nói và viết, năng lực hợp tác chia sẻ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐTH 1, 2: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: HĐCB 6: Tìm hiểu về câu kể Ai là gì? *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá:-HS xác định đúng các câu kể Ai là gì ?. Hiểu được tác dụng của câu kể Ai là gì? dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người hoặc một vật nào đó.xác định đúng các bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Ai ? Là gì ? và tên gọi của các bộ phận đó (CN-VN) - PP: Quan sát,vấn đáp. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐTH 1: Tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó *Đánh giá: - Tiêu chí: Đọc kĩ đoạn văn và xác định đúng các câu kể trong 3 đoạn văn . Câu a: “Thì ra đó là chế tạo : Câu giới thiệu về thứ máy mới “Đó chính là chiếc máy tính hiện đại”: Nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên.” Câu b: “Lá là lịch của cây: Nêu nhận định chỉ mùa” “Cây là lịch của đất”: nêu nhận định chỉ vụ hoặc chỉ năm. “Trăng lặn bầu trời”: Nhận định chỉ ngày đêm “Mười ngón tay là lịch”: nhận định về ngày tháng “ Lịch lại là trang sách”: Nhận định về năm học (Với câu thơ nhiều khi không có dấu chấm cuối câu nhưng nếu có đủ kết cấu C- V vẫn coi là câu) Câu c: “ Sầu riêng là của miền Nam”: Chủ yếu là nhận định về giá trị của quả sầu riêng bao hàm cả ý giới thiệu về loại cây đặc biệt của miền Nam. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐTH 2: Dùng câu kể Ai là gì để giới thiệu các bạn trong lớp hoặc giời thiệu trong ảnh chụp của gia đình. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Biết chọn tình huống giới thiệu, sử dụng tốt câu kể Ai là gì ?,biết được tác dụng của câu khi sử dụng. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ HS thực hiện BT 2 -HS TTN : Hướng dẫn HS viết tốt đoạn văn 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà chia sẻ bài học cùng người thân. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Em biết trừ hai phân số có mẫu số khác nhau. * KN: Rèn kĩ năng trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1, 2 chuyển thành HĐ cá nhân HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” như BT1 *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thực hiện lần lượt các hoạt động sau và nghe thầy cô hướng dẫn. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.( muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân rồi trừ hai phân số đó) - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: (BT3 HĐCB) Trừ hai phân số khác mẫu số và nói với bạn cách làm của mình. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt làm thành thạo các BT. Giải thích cách làm cho bạn nghe. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV giúp đỡ các em hiểu và làm được BT1 (HĐTH) -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập và làm thêm bài tập sau: Tính:45 - 32 ; 22 - 15 ; 27 27 35 35 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng SGK Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 TiÕng viÖt: BÀI 24A: SỨC SÁNG TẠO DIỆU KÌ (T3) 1.Mục tiêu: *KT :Nghe viết đúng bài “Họa sĩ Tô Ngọc Vân” viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, tiếng có dấu hỏi/ngã (tránh sai lỗi chính tả phương ngữ x/s, ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng, luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ nghiêng nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL: Phát triển năng thẩm mĩ,năng lực trình bày văn bản,năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Viết đúng các từ: Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, 1931, Điện Biên Phủ. 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 4: cá nhân, HĐ 5: HĐ chung cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 3: Nghe -viết *Đánh giá: -Tiêu chí : + HS nghe viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, 1931, Điện Biên Phủ. + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. HĐ 5: Thi giải câu đố: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS điền đúng các từ vào chỗ trống theo thứ tự sau: chuyện-truyện-chuyện- truyện-chuyện-truyện -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 4: Điền từ: *Đánh giá: - Tiêu chí: HS giải đúng câu đố: (nho-nhỏ-nhọ; chì-chỉ-chị) -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó -HS TTN : Chữ viết đẹp, giải nhanh câu đố 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà chia sẻ bài học với người thân. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 TiÕng viÖt: BÀI 24B: VẺ ĐẸP CỦA LAO ĐỘNG (T1) 1.Mục tiêu: * KT:+ Đọc, hiểu bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” + Hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. * KN: Rèn kĩ năng đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, không vấp ,không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ .Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của người đánh cá trên biển. * TĐ:HS yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ,năng lực tự học, năng lực hợp tác. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: Đọc đúng các từ ngữ: xoăn tay, luồng sáng 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 1: cá nhân, HĐ 3, 4: cả lớp 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động:Cho lớp hát một bài HĐ 1: Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng nội dung các tấm ảnh chụp vào thời điểm nào và suy nghĩ của mình về những người lao động trên biển. . - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2, 3, 5: *Đánh giá: - Tiêu chí: + Hiếu được nghĩa của từ “ thoi” + Đọc đúng tốc độ, biết ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, không vấp, không lặp, đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của người đánh cá trên biển. + Đọc đúng các từ ngữ: xoăn tay, luồng sáng + Đọc thuộc 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4: * Đánh giá - Tiêu chí: Trả lời đúng nội dung các câu hỏi. Hiểu ý nghĩa nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. Câu 1: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ mặt trời xuống biển như ngọn lửa cho ta biết điều đó. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Câu 2: Đoàn thuyền đánh cá về lúc bình minh lên. Câu thơ “sao mờ kéo lưới kịp trời sáng; mặt trời đội biển nhô màu mới” cho ta biết điều đó. Câu 3: Các câu thơ : Mặt trời xuống biển như hòn lửa; sóng đã cài then đêm sập cửa; mặt trời đội biển nhô màu mới; mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. Câu 4: - Căng buồm cùng gió khơi; - Hát rằng: cá bặc biển đông lặng. nuôi lớn đời ta từ buổi nào.- Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.- Câu hát căng buồm với gió khơi; đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV hướng dẫn HS đọc các từ khó, thực hiện HĐ 4 -HS TTN : Nắm nội dung bài, đọc diễn cảm toàn bài thơ. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc bài thơ cho gia đình nghe. Buổi chiều: Khoa häc ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. - biết tránh đọc viết ở nơi có ánh sáng quá yếu. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: HĐ 2: cá nhân 5. Đánh giá thường xuyên: * Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ Rung chuông vàng” ôn lại KT về ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt *Đánh giá: Tiêu chí: HS tham gia trò chơi tích cực, trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 1.Trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS đọc và chọn đúng những câu trả lời đúng. (a-đúng;b- sai - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2: Lập bảng cam kết về những việc nên/ không nên làm để bảo vệ đôi mắt. *Đánh giá: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 - Tiêu chí: Biết được những việc làm nên/ không nên làm trong cuộc sống để không gây hại cho mắt. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV hỗ trợ HS thực hiện HĐ 2 -HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà chia sẻ bảng cam kết đã lập cho người thân cùng nghe. HĐNGLL: CĐ3: EM ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP (T1) I. Mục tiêu: * KT: Sau bài học HS biết: - Ứng phó với những sự cố xảy ra trong cuộc sống như hỏa hoạn, tai nạn, lụt bão * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. Trình bày được một số biện pháp ứng phó hay * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Sống đẹp III. Điều chỉnh nội dung dạy học: - Ghép 2 tiết dạy trong 1 tiết IV. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Gọi đò ” * Hình thành kiến thức: HĐ 1. Tìm hiểu 3 vụ cháy. Việc 1: Cá nhân tự đọc và hoàn thành vào phiếu học tập. Việc 2: Chia sẻ trước lớp ( GV Tương tác với HS nhận xét và liên hệ với thực tế cuộc sống) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Biết được thì gian nguyên nhân và hậu quả của 3 vụ hỏa hoạn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2. Nêu những việc nên và không nên làm trong các tình huống. Việc 1: Cá nhân viết mục tiêu cụ thể trong các mặt hoạt động theo các gợi ý ở SGK. Việc 2: Chia sẻ trước lớp *Đánh giá - Tiêu chí: + Biết được tnhững việc nên và không nên làm và giải thích được tại sao.Các xử lí một vài tình huống khi gặp hỏa hoạn. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3. Ứng phó với những sự cố về điện Việc 1: Cá nhân tự đọc và hoàn thành vào phiếu học tập. Việc 2: Chia sẻ trước lớp ( GV Tương tác với HS nhận xét và liên hệ với thực tế cuộc sống) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Biết được cách xử lí các tình huồng về điện giải thích được cách xử lí của mình. Biết cách sử dụng điện an toàn trong gia đình và ở trường học) ( 1 ; 2 ; 5 Không nên, 3;4;6 tuyệt đối không nên; 7 ;8 nên ;) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 4. Xử lí các sự cố khi tham gia giao thông. Việc 1: Cá nhân viết mục tiêu cụ thể trong các mặt hoạt động theo các gợi ý ở SGK. Việc 2: Trình bày trước lớp. *Đánh giá - Tiêu chí: + Biết được khi tham gia giao thông chuáng ta tuyệt đối tuân thủ luật giao thông và hiệu lệnh của người điều khiển giao thông. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng với người thân xây dựng mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2020 Buổi sáng: ÂM NHẠC: HỌC HÁT BÀI: CHIM SÁO Dân ca Khơ-me (Nam Bộ). I. Mục tiêu: + Kiến thức: Biết đây là bài dân ca. Biết hát theo giai điệu lời ca. + Kỹ năng: Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. + Thái độ: Giáo dục học sinh biết thích các bài hát dân ca. + Năng lực: HS hoàn thành công việc được giao, hát đúng giai điệu bài hát. Thể hiện được tình cảm, sắc thái của bài hát. II. Chuẩn bị: - Đàn, đĩa ÂN 4, SGK ÂN, Phách. III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. Hoạt động 1: Khởi động: + Việc1: Ban văn nghệ điều khiển khởi động cùng nhau hát một bài hát đã học (có thể là “ Bàn tay mẹ”). + Việc 2: GV giới thiệu bài hát mới, ghi đầu bài, HS đọc tên bài học. * Đánh giá: - Tiêu chí : HS hát, đúng giai điệu và lời ca bài “ Bàn tay mẹ”. Biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát. Giáo dục HS yêu thích bài hát đã học. HS thể hiện được tình cảm,sắc thái trong từng bài hát. - Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Trình bày miệng. Hoạt động 2: Tổ chức nghe hát và đàm thoại tìm hiểu bài hát: + Việc 1: Nghe GV trình bày bài hát (hoặc nghe qua băng đĩa) + Việc 2: “Bài hát này thuộc dân ca nào? Bài hát được viết ở nhịp gì? + Việc 3: HS trả lời và nêu cảm nhận, HS lắng nghe, bổ sung ý kiến không trùng lặp. + Việc 4: GV nhận xét và nhấn mạnh lại cho HS biết. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được bài hát là dân ca của dân tộc Khơ-me ở Nam Bộ.Bài hát được viết ở nhịp 2/4. HS nắm được giai điệu và lời ca của bài hát. -Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Hoạt động 3: Học hát: Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 + Việc 1: Đọc lời ca của bài hát: + Việc 2: Đọc lời ca của bài hát theo tiết tấu.(Cá nhân hoặc cả lớp). + Việc 3: Học hát từng câu (hát móc xích các câu) + Việc 4: Tập hát cả bài, lưu ý những chỗ có ngân dài khi hát. + Việc 5: Tập lấy hơi , thể hiện tính chất mạnh mẽ của bài. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS hát đúng lời ca bài hát “Chim sáo”. HS nắm được giai điệu và lời ca của bài hát. -Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH. Hoạt động 4: GV tổ chức cho HS hoạt động: + Việc 1: Cá nhân tự tập luyện. + Việc 2: GV quan sát, giúp đỡ HS Hoạt động 5: Tổ chức thi biểu diễn: + Việc 1: Ban học tập điều khiển HS trình bày bài hát trước lớp. + Việc 2:GV khen ngợi những cá nhân hát tốt. * Đánh giá: - Tiêu chí: HS hát đúng lời ca bài hát “Chim sáo”. HS nắm được giai điệu và lời ca của bài hát. Giáo dục HS thể hiện thái độ vui vẻ,tự tin khi thực hiện bài hát. - Phương pháp: Quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG. - Em hãy hát bài hát cho mọi người trong gia đình nghe. Buổi chiều: TOÁN: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (T2)(TT) 1.Mục tiêu: * KT: Em trừ hai phân số có mẫu số khác nhau một cách thành thạo. * KN: Rèn kĩ năng trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: Không 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Không HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “ Đi chợ ” Ôn lại kiến thức trừ hai phân số. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi cách trừ hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số. - PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Tính ( BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. Biết rút gọn sau khi tính xong kết quả.( muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng hai phân rồi trừ hai phân số đó) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Trừ phân số với số tự nhiên (BT2) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt trừ phân số với số tự nhiên. Biết đưa số tự nhiên về phân số rồi thực hện tính hoặc có thể tính gọn. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4: Giải toán (BT 3) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS thực hành vận dụng tốt trừ phân hai phân số khác mẫu số vào giải toán. Biết dựa vào câu hỏi và các dự kiện cần tìm để đặt câu lời giải chính xác. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV giúp HSTTC BT2,3 ( Phần HĐTH) -HSTTN : Làm thêm BT sau: Tính: 2-23 ; 1-32 ; 15 - 7 ; 17 -3 27 41 15 12 3 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK TiÕng viÖt BÀI 24B: VẺ ĐẸP CỦA LAO ĐỘNG (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Viết được đoạn văn tả cây cối. *KN:Rèn kĩ năng quan sát. Viết được một đoạn văn hoàn chỉnh. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Biết được giá trị tác dụng của cây cối và biết chăm sóc và bảo vệ chúng. Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  27. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: Thực hiện theo logo SHD 5. Đánh giá thường xuyên: *Khởi động: Cho lớp hát một bài HĐ 1: Đọc dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu dưới đây: * Đánh giá. -Tiêu chí: + HS nắm được dàn ý, biết quan sát và liên hệ thực tế để viết tiếp vào chỗ chấm hoàn thành đoạn văn. + Lựa chọn ý hay đặt câu chặt chẽ giàu hình ảnh và sáng tạo khi viết. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HS TTC : GV hướng dẫn HS đọc các từ khó, thực hiện HĐ 4 -HS TTN : Nắm nội dung bài, đọc diễn cảm toàn bài thơ. 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà đọc các đoạn văn đã hoàn chỉnh cho người thân nghe. SHTT: SINH HOẠT HOẠT ĐỘNG CÂU LẠC BỘ TOÁN HỌC SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực sáng tạo trong sinh hoạt câu lạc bộ toán học. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn cho HS. -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng xây dựng câu lạc toán ngày một phong phú hơn. - NL: Phát triển năng lực tự học, năng lực sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập liên quan đến môn Toán. III. Hoạt động dạy- học: HĐ 1: Hát tập thể 1. HOẠT ĐỘNG CỦA CÂU LẠC BỘ TOÁN HĐ 2: CLB Toán giới thiệu chủ điểm sinh hoạt Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB giới thiêu chủ điểm, ý nghĩa của buổi sinh hoạt. Chủ điểm của CLB Toán: “ ÔN LẠI CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ” Việc 2: CLB tiến hành sinh hoạt theo chủ điểm *Đánh giá: -Tiêu chí: HS nắm được chủ đề của buổi sinh hoạt, mục đích của buổi sinh hoạt. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Sinh hoạt CLB toán Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy
  28. Nhật kí dạy học lớp 4A – Tuần 23 Năm học: 2019 - 2020 *Đánh giá: -Tiêu chí : HS tự chọn cho mình một bài tập mà mình cảm thấy yêu thích ở sách luyện Toán tuần 22 và hoàn thành nó. Giải thích được vì sao em chọn BT đó và nêu kết quả làm được của em. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. 2. SINH HOẠT LỚP: 2.1. Đánh giá hoạt động tuần 23 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh gia hoạt động trong tuần qua. 2.2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 2.3.Bình bầu thi đua của cá nhân xuất sắc trong tuần. *Đánh giá: -Tiêu chí: Phân tích được những vấn đề cần tuyên dương , những vấn đề cần khắc phục trong tuần như thực hiện gờ giác, chấp hành nội quy quy định của lớp, trường. Ý kiến góp ý nhẹ nhàng có ý thức xây dựng, không chỉ trích hay trách móc bạn. Biết nêu lên những cố gắng tiến bộ của bạn. + Biết tiếp thu ý kiến góp ý xây dựng của bạn và nêu được hướng khắc phục sửa chửa. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 2.4. Bình chọn thi đua trong tuần: *Đánh giá: -Tiêu chí: Đưa ra những ưu điểm thuyết phục, đạt các tiêu chí đưa ra, tiến bộ và có ý thức vươn lên. + Nhìn thấy được sự tiến bộ của bạn, động viên bạn để bạn có động lực phấn đấu hơn nữa. -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.5.Kế hoạch hoạt động tuần tới - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.6 . Biểu quyết thông qua kế hoạch Giáo viên: Ngô Thị Huệ Trường Tiểu học Phú Thủy