Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 22 - Giáo viên: Lê Thị Thúy Hằng - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 20 trang thienle22 5840
Bạn đang xem tài liệu "Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 22 - Giáo viên: Lê Thị Thúy Hằng - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_4_tuan_22_giao_vien_le_thi_thuy_hang_tru.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học Lớp 4 - Tuần 22 - Giáo viên: Lê Thị Thúy Hằng - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy TUẦN 22 Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2021 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: HƯƠNG VỊ HẤP DẪN (T1) 1. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung chính: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. - Giúp HS yêu thích môn học. - Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình; Biết được nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1: Quan sát các tấm ảnh dưới đây và trả lời câu hỏi.(theo tài liệu) *Đánh giá: -Tiêu chí :Quan sát tranh - PP: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2,3,4:Nghe thầy cô ( bạn) đọc câu chuyện, Chọn lời giải nghĩa và cùng luyện đọc (theo tài liệu) *Đánh giá: - Tiêu chí: +Giải thích được các từ ngữ :mật ông già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê + Đọc được các từ ngữ khó như: ngào ngạt, quyến rũ, lác đác, lủng lẳng, khẳng khiu, chiều quằn, chiều lượn - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ5: Thảo luận và trả lời câu hỏi ( theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời được các câu hỏi a. Sầu riêng là đặc sản của miền Nam b. Những nét đặc sắc của sầu riêng. + Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, hương thơm ngát như hương hoa cau, hoa bưởi, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa. + Quả sầu riêng: mùa trái rộ vào tháng tư,tháng năm ta, lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, cách hàng chục mét đã thấy hương ngào ngạt xông vào cánh mũi, thơm mùi thơm của mít chín quyện Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 1
  2. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy với hương bưởi, béo như cái béo của trứng gà, ngọt như vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. + Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuôi, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng như lá hé. c. Những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng: + Hương vị quyến rũ đến kì lạ + đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT -HS TTN : Đọc diễn cảm toàn bài và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm luyện đọc 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 2: TIẾNG VIỆT: BÀI 22A: HƯƠNG VỊ HẤP DẪN (T2) 1. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?. - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn, viết được đoạn văn trong đó có câu kể Ai thế nào?. - Giúp học sinh yêu thích môn học - Hợp tác tích cực: Chủ ngữ trong Câu kể Ai thế nào? * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ1:Tìm hiểu chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?: ( theo tài liệu) * Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm hiểu được chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào? Câu (2): Hà Nội tưng bừng màu đỏ. Câu (3): Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn, và hoa. Câu (5): Các cụ già về mặt nghiêm trang. Câu (6): Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. 1. Chủ ngữ trong các câu trên: Câu Chủ ngữ Vị ngữ 2 Hà Nội Tưng bừng màu đỏ 3 Cả một vùng trời Bát ngát cờ, đèn và hoa 5 Các cụ già Vẻ mặt nghiêm trang 6 Những cô gái thủ đô Hởn hở, áo màu rực rỡ. Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 2
  3. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy 2. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? chỉ những sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nêu ở vị ngữ. - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ2: Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dưới đây và xác định chủ ngữ: * Đánh giá: - Tiêu chí: Tìm câu kể Ai thế nào? Xác định được chủ ngữ. Câu Chủ ngữ Vị ngữ 3 Màu vàng trên lưng chú Lấp lánh 4 Bốn cái cánh Mỏng như giấy bóng 5 Cái đầu Tròn 6 Hai con mắt Long lanh 7 Thân chú Nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu 9 Bốn cành Khẽ rung rung như còn đang phân vân - PP: Vấn đáp, viết - KT: Trình bày miệng, tôn vinh học tập 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em BT - HS TTN: Viết được câu văn hay và có hình ảnh, giúp HS TTC biết cách viết câu kể Ai thế gì?, bước đầu xác định được CN trong câu kể Ai thế nào? 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 4: TOÁN: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ( Tiếp theo) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết quy đồng mẫu số hai phân số. * KN: rèn kĩ năng quy đồng phân * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các phép tính đã học 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” như HDBT1. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi của bạn và gải thích được vì sao? - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập. HĐ 2: Đọc các ví dụ và nhận xét cách quy đồng mẫu số các phân số. *Đánh giá: Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 3
  4. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy - Tiêu chí: HS nắm được cách quy đồng một phân số còn một phân số giữ nguyên. Nhận biết khi nào thì chỉ cần quy đồng một phân số còn một phân số giữ nguyên . Hiểu thế nào là mẫu số chung và cách tìm mầu số chung - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập. HĐ3: Quy đồng mẫu số hai phân số BT3 (HĐCB) BT1;2 ( HĐTH) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS quy đồng đúng và giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hiểu và hoàn thành BT 1(phần HĐTH) -HS TTN : giúp HS TTC và làm thêm BT sau: Quy đồng mẫu số các phân số: 3 và 5 ; 4 8 2 và4 ; 6 và 9 5 15 30 15 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng BUỔI CHIỀU: Tiết 1: ÔN TIẾNG VIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 21 *KT: +Đọc và hiểu bài “Múa rối nước” Biết nhận xét về những sáng tạo của người xưa trong một số bộ môn của nghệ thuật dân gian. +Viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d/gi/r ( hoặc tiếng có dấu hỏi/ ngã) . + Nói viết đúng câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận vị ngữ trong câu. + Biết cách viết bài văn tả cây cối có đủ ba bộ phận: mở bài , thân bài, kết bài. *KN: Vận dụng những hiểu biết của mình để hoàn thành các bài tập *TĐ: Giúp HS có thái độ kiên trì, yêu thích môn học. *NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ ; năng lực tự học , tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2. Đồ dùng dạy học: - Vở em tự ôn luyện 3. Hoạt động dạy học: (Bỏ BT7) HĐ1:Khởi động : lớp hát một bài HĐ 2:(theo tài liệu): Đọc bài “Chùa Tây Phương” và trả lời câu hỏi. *Đánh giá: - Tiêu chí: Hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung của bài . Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. Biết liên hệ bản thân và rút ra ý nghĩa của bài Câu a: nghệ thuật múa rối nước xuất hiện từ đời Lý ( 1009-1225) Câu b:Lần lượt chọn ( sai; đúng; đúng; sai) Câu c: Vì múa rối nước xuất hiện từ rất lâu và được lưu truyện đến tận hôm nay. Môn nghệ thuật này chỉ có ở VN nó rất gần gũi và hóm hỉnh. Câu d: ( HS tự viết) - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 4
  5. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy HĐ 3: Bài tập: 4;5;6 *Đánh giá: -Tiêu chí: Ghép chính xá các tiếng được viết bắt đầu bằng d/gi/rđể tạo thành từ ngữ mới. Nối các từ ngữ tạo thành câu . Xác định đúng các kiểu câu . -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 4. Hoạt động ứng dụng: (Thực hiện theo tài liệu ) Tiết 3 KHOA HỌC : ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI (T1) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tả to chỉ nhòn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Lắng nghe GV giảng bài 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : một số tranh ảnh liên quan đến không khí ô nhiễm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ Hộp quà bí mật” ôn lại KT về âm thanh. * Đánh giá: Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2. Quan sát và thảo luận. *Đánh giá: - Tiêu chí: +HS quan sát các tranh và nói đúng các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3;4: Làm thí nghiệm *Đánh giá: - Tiêu chí: + Làm được các thí nghiệm như hướng dẫn ở sách. Mắn được các vật nào ánh sáng đi qua( Vật trong suốt). Các vật chỉ có một phần ánh sáng đi qua( Vật trong mờ). Vật không ánh sáng đi qua ( vật cản sáng) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 5
  6. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy - HSTTC: GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC - HS TTN: Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 3: CHÀO CỜ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2021 BUỔI SÁNG: Tiết 3: TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (T1) I. Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh phân số với 1. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các phép tính đã học II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Trò chơi dẫn vào bài học Việc 1: Các nhóm tổ chức chơi trò chơi ghép thẻ. “ Tìm các phân số bằng nhau” Việc 2: Bạn Chủ tịch hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chơi trước lớp. Việc 3 : GV nhận xét và nhận lớp – giới thiêu bài học. *Tìm hiểu mục tiêu bài học: Việc 1: Đọc thầm mục tiêu bài học (2-3 lần) Việc 2: Trao đổi với bạn bên cạnh Mục tiêu bài học có những nội dung gì? *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm được mục tiêu tiết học - PP:vấn đáp. - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. Thực hiện lần lượt các hoạt động sau để so sánh hai phân số 1 và 3 4 4 Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 6
  7. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy Việc 1: HS cùng làm theo hướng dẫn của GV ( Như SHD) Việc 2: So sánh phần đã tô màu của băng giấy. Việc 3: So sánh hai phân số Việc 4 : GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ và đọc thuộc để vận dụng. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh đã học để thực hiện tốt bài tập. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Vận dụng lấy ví dụ minh họa. Việc 1: Nói với bạn cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Việc 2: Viết hai phân số bất kì có cùng mẫu số rồi đố bạn bên cạnh. Việc 3: Nhóm trưởng điều hành chia sẻ trong nhóm. *Đánh giá: - Tiêu chí: HS nêu cách so sánh hai phân số và nêu ví dụ. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Kết thúc bài hướng dẫn, em trao đổi với bạn và cô giáo về những việc đã làm và hỏi cô giáo về những điều em chưa hiểu. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng người lớn trong nhà tìm hiểu về so sánh phân số cùng mẫu số. Tiết 4: TIẾNG VIỆT: BÀI 22A : HƯƠNG VỊ HẤP DẪN (T3) 1.Mục tiêu: *KT :Nghe viết đúng một đoạn trong bài sầu riêng viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n, tiếng có thanh hỏi/ngã ( tránh sai lỗi chính tả phương ngữ ân/anh.) * KN: Luyện viết chữ đúng mầu, chữ đẹp, nét sắc sảo và thoáng,luyện kĩ năng viết đúng chính tả. Khuyến khích một số học sinh viết kiểu chữ xiên nét thanh đậm. * TĐ: Thích luyện chữ viết, đam mê sáng tạo trong luyện chữ. * NL:Phát triển năng thẩm mĩ, năng lực trình bày văn bản, năng lực tự học. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3.Điều chỉnh nội dung dạy học:Yêu cầu học sinh viết đúng các từ sau: toả, nhụy, lủng lẳng, dạo Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 7
  8. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: - BVN tổ chức cho các bạn trong hát một bài HĐ 2,3: Luyện viết *Đánh giá: -Tiêu chí : +HS nhớ viết đúng chính tả, chữ viết đúng kĩ thuật, trình bày đúng văn bản của một đoạn văn. + Viết chính xác từ khó: toả, nhụy, lủng lẳng, dạo + Viết đảm bảo tốc độ, chữ đều trình bày đẹp. -PP: Vấn đáp; viết - KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. viết lời bình. HĐ4: Làm bài tập 4a *Đánh giá: - Tiêu chí:+ Đặt đúng các từ bắt đầu bằng l/n vào chỗ chấm -PP: Quan sát, vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em viết đúng chính tả và đúng tốc độ. -HS TTN : Hoàn thành tốt bài viết của mình và giúp HSTTC . 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2020 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số. So sánh phân số với 1. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các phép tính đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “hộp quà bí mật” kể các cách so sánh hai phân số đã học. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 8
  9. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy HĐ 2: So sánh hai phân số. (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: So sánh phân số với 1 (BT2) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4,5: BT3: Quy đồng mẫu rồi so sánh * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được cách quy đồng và ứng dụng vào thực hành tốt. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT 4 ( Phần HĐTH) -HSTTN : Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: So sánh các phân số sau: 23 và 1 ; 1 và32 ; 7 và 15 ; 27 27 15 15 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 2: TIẾNG VIỆT: Bài 22B: THẾ GIỚI CỦA MÀU SẮC (T1) I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - HS Yêu thích môn học hơn -Tự học, hợp tác nhóm. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Nhận xét của em về màu sắc của những sự vật dưới đây( theo tài liệu) *Đánh giá: -Tiêu chí : Nhận xét -PP: Quan sát, vấn đáp; - KT: Ghi chép ngắn, trình bày miệng,nhận xét bằng lời HĐ2, 3, 4: Nghe thầy cô đọc bài , giải thích từ khó(theo tài liệu) *Đánh giá: Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 9
  10. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy - Tiêu chí: đọc được bài “ Chợ Tết” và đọc đúng các từ ngữ + Giải thích được các từ ngữ như: ắp, áo, đồi thoa son, yếm thắm, sương rõ đầu cành. + Đọc đúng các từ ngữ khó như: dải may trắng, sướng hồng lam, nóc nhà gianh, bước lom khom - PP: quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng. H Đ5: Thảo luận, trả lời các câu hỏi * Đánh giá: - Tiêu chí: trả lời được các câu hỏi + Câu 1: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh thật đẹp. Trên đỉnh núi, dải mây trắng đỏ dần lên trong ánh mặt trời, sướng sớm mang sắc hồng lam bao quanh, ôm ấp nóc nhà gianh, con đường tạo ra đường viền trắng quanh mép đồi, những giọt sương trắng rỏ đầu cành như những giọt sữa, tia nắng tia nháy hoài trong ruộng lúa, núi và đồi mang dáng nét riêng. + Câu2: Dáng vẻ riêng của mỗi người đi chợ tết : Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, em bé nép đầu bên yếm mẹ. Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu + Câu 3: Mọi người đi chợ tết đều có điểm chung là ai cũng vui vẻ, náo nức. + Câu 4: Những từ ngữ tạo nên bức tranh cho chợ tết giàu màu sắc : Trắng, đỏ, hồng lam, biếc, thâm, vàng, trắng sữa, tía, xanh, son. - PP: quan sát, vấn đáp - KT: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. Hoạt động ứng dụng: - Đọc lại bài cho người thân nghe và học thuộc lòng bài thơ Tiết 3: TIẾNG VIỆT: BÀI 22B: THẾ GIỚI SẮC MÀU (T2) 1.Mục tiêu: *KT: Biết quan sát cây cối và ghi lại kết quả quan sát. *KN:Rèn kĩ năng quan sát. Miêu tả bằng nhiều giác quan khác nhau. Tìm từ phù hợp để ghi lại những điều mình quan sát được. *TĐ:Có thái độ yêu thích môn học. Biết được giá trị của cây cối và biết chăm sóc bảo vệ chúng. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Vở ô li 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động - BVN tổ chức cho lớp trò chơi “ Truyền điện” Kể tên những cây được trồng trong vườn trường. Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 10
  11. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS kể tên đúng các loại cây được trồng trong khu vực trường và nói về ích lợi của chúng. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2; 3: Kiểm tra kết quả quan sát cây của bạn. * Đánh giá. -Tiêu chí: +HS xác định cây mình quan sát là cây gì. Chúng có đặc điểm như thế nào? Khi quan sát em đã sử dụng những giác quan nào. HS biết quan sát theo tình tự hợp lí về không gian và thời gian, biết chú ý đến các đặc điểm nổi bật của cây để phân biệt với các loại cây khác. -PP:Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HS TTC BT2. -HS TTN : Giúp HS TTC và hoàn thành tốt câu chuyện của mình kể hoàn chỉnh và giúp HS yếu viết được theo câu hỏi gợi ý. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 4: KHOA HỌC: ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI (T2) 1. Mục tiêu: * KT: Sau bài hoc, em : - Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tả to chỉ nhòn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Lắng nghe GV giảng bài 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : một số tranh ảnh liên quan đến không khí ô nhiễm. 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Lớp chơi trò chơi “ truyền điện” ôn lại KT vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. * Đánh giá: Tiêu chí: +HS trả lời đúng các câu hỏi. - PP: Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 2. Tìm hiểu về bóng của vật *Đánh giá: Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 11
  12. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy - Tiêu chí: +HS quan sát các tranh và nói đúng mặt trời chiếu từ phía nào. Giải thích cách hiểu của mình khi quan sát tranh. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ 3;4: Làm thí nghiệm về bóng của vật *Đánh giá: - Tiêu chí: + Làm được các thí nghiệm như hướng dẫn ở sách. ( khi vật đực chiếu sáng thì phía sau của vật cản sáng có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật dó thay đổi) - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT2 -HS TTN : Hoàn thành tốt các bài tập và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 5: HĐNGLL: CĐ3: EM ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP I. Mục tiêu: * KT: Sau bài học HS biết: - Ứng phó với những sự cố xảy ra trong cuộc sống như hỏa hoạn, tai nạn, lụt bão * KN: Vận dụng những kiến thức vào thực tế cuộc sống. Trình bày được một số biện pháp ứng phó hay * TĐ: Giúp các em yêu thích môn học. * NL: năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề năng lực ứng phó khi có tình huống khẩn cấp. * HSKT: Lắng nghe GV giảng bài về các cách ứng phó với tình huống khẩn cấp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Sống đẹp III. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN. * Khởi động: Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Gọi đò ” * Hình thành kiến thức: HĐ 1. Tìm hiểu 3 vụ cháy. Việc 1: Cá nhân tự đọc và hoàn thành vào phiếu học tập. Việc 2: Chia sẻ trước lớp ( GV Tương tác với HS nhận xét và liên hệ với thực tế cuộc sống) *Đánh giá: - Tiêu chí: + Biết được thì gian nguyên nhân và hậu quả của 3 vụ hỏa hoạn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2. Nêu những việc nên và không nên làm trong các tình huống. Việc 1: Cá nhân viết mục tiêu cụ thể trong các mặt hoạt động theo các gợi ý ở SGK. Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 12
  13. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy Việc 2: Chia sẻ trước lớp *Đánh giá - Tiêu chí: + Biết được tnhững việc nên và không nên làm và giải thích được tại sao.Các xử lí một vài tình huống khi gặp hỏa hoạn. - PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Cùng với người thân xây dựng mục tiêu và kế hoạch thực hiện mục tiêu. Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2021 BUỔI SÁNG: Tiết 1: TOÁN: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (T1) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. * KN: rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các phép tính đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : Bảng phụ 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “Đố bạn” như SHD *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: Thực hiên các hoạt động (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: So sánh phân số với 1 (BT2) * Đánh giá: - Tiêu chí: HS nắm phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1. Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 13
  14. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy HĐ4, 5: BT3: Quy đồng mẫu rồi so sánh * Đánh giá: - Tiêu chí: HS biết được cách quy đồng và ứng dụng vào thực hành tốt. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ các em SH TTC hiểu và hoàn thành BT1 ( HĐTH). -HSTTN : Hoàn thành BT của mình và làm thêm BT sau: So sánh các phân số sau: 3 và 4 ;9 và3 ; 7 và 5 ; 7 5 12 6 15 30 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 2: TIẾNG VIỆT: BÀI 22B: THẾ GIỚI CỦA SẮC MÀU (T3) 1.Mục tiêu: *KT: Nghe kể lại được câu chuyện “ Con vịt xấu xí” và hiểu ý nghĩa của chuyện. Phải nhận ra được cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh gái người khác. *KN: Chăm chú nghe và nhớ chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn và kể nối tiếp được lời bạn. Kể chuyện kết hợp giọng nói điệu bộ, nét mặt để câu chuyện sinh động và hấp dẫn. *TĐ: Giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học. Biết tôn trọng và yêu quý mọi người *NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Năng lực tự học. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học : 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Hướng dẫn học sinh thực hiện theo logo ở SHD. 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN tổ chức cho lớp hát một bài. HĐ 2:Nêu nhận xét khi quan sát tranh chim thiên nga. * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS thấy được những nét đẹp của chim thiên nga -PP:Quan sát, vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3; 4:Nghe thầy cô kể chuyện * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS nghe chăm chú và nhớ được nội dung câu chuyện. Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh. Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu nội dung câu chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ:5 Thi kể chuyện * Đánh giá: - Tiêu chí: +HS kể được câu chuyện trôi chảy, biết kết hợp với cử chỉ điệu bộ khi kể chuyện. -PP: Quan sát,vấn đáp Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 14
  15. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi , nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp HSTTC BT4 -HSTTN : Vận dụng tốt kiến thức kể lại câu chuyện con vịt xấu xí một cách mạch lạc, trôi chảy, hấp dẫn và lôi cuốn người nghe. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Tiết 4: TIẾNG VIỆT: BÀI 22C : TỪ NGỮ VỀ CÁI ĐẸP (T1) 1.Mục tiêu: *KT: mở rộng vốn từ cái đẹp. *KN: vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập.Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đén cái đẹp. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: Quan sát tranh và nói về vẻ đẹp của mỗi sự vật. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nêu được vẻ đẹp của các sự vật trong tranh. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3;4: BT2 Như SHD * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xép đúng các từ thể hiện vẻ đẹp của con người, vẻ đẹp của con vật, vẻ đẹp của cảnh vật. Và đặt được câu các từ nình tìm được. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 5: Tìm câu thành ngữ phù hợp với nghĩa của nó. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS điềm đúng và mắn được ý nghĩa của câu tục ngữ. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT3 -HSTTN : Đặt được câu hay, giàu hình ảnh và giúp các bạn TTC trong nhóm 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 15
  16. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy Thứ sáu, ngày 26 tháng 2 năm 2021 BUỔI SÁNG: Tiết 3: TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (T2) 1.Mục tiêu: * KT: Em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số một cách thành thạo. * KN: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số bằng cách vân dụng các tính chất cơ bản của phân số. Và so sánh nhiều cách khác nhau . * TĐ: HS có thái độ kiên trì. Yêu thích môn học. * NL: Phát triển năng lực phân tích, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các phép tính đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Bảng phụ 3. Điều chỉnh nội dung dạy học: 4. Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động: Tổ chức cho HS trò chơi “hộp quà bí mật” ôn lại các cách so sánh hai phân số khác mẫu số. *Đánh giá: - Tiêu chí: Trả lời đúng các câu hỏi - PP: quan sát, Vấn đáp. - Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: So sánh hai phân số (BT1) *Đánh giá: - Tiêu chí: HS vận dụng các cách so sánh hai phân số khác mẫu số đã học để thực hiện tốt bài tập. Giải thích được cách làm của mình. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ3: Rút gọn rồi so sánh hai phân số(BT2) - Tiêu chí: HS nắm cần rút gọn một trong hai phân số để đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi so sánh.Làm đúng các bài tập và giải thích được cách làm của mình. - PP:Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ4,5: So sánh hai phân số cùng tử số * Đánh giá: - Tiêu chí: HS so sánh đúng và giải thích cj cách làm của mình( hai phân số có cùng tử số phân số nào có mẫu số bé hơn thì lớn hơn, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn). Biết xếp và xếp đúng thứ tự các phân số từ bé đến lớn. - PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC hoàn thành BT 3 (phần HĐTH) Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 16
  17. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy -HSTTN: Giúp HS TTC và làm thêm BT sau: Xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 3 , 4 ,7 ; 3 , 7 ,5 ; 10 5 20 6 15 30 7.Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng. Tiết 4: TIẾNG VIỆT: BÀI 22C: TỪ NGỮ VỀ CÁI ĐẸP ( T2) 1.Mục tiêu: *KT: Biết được đoạn văn miêu tả được một bộ phận ( la,thân, gốc) của cây. *KN: vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập. *TĐ:HS Có thái độ yêu thích môn học. * NL:Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt. Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề. * HSKT: Ôn lại các chữ cái đã học 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học : - Vở ô li 3.Điều chỉnh nội dung dạy học: 4.Điều chỉnh nội dung hoạt động: 5. Đánh giá thường xuyên: HĐ 1: Khởi động BVN Tổ chức cho cả lớp hát một bài HĐ 2: Nhận xét cách tả các bộ phận cảu cây. * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS nêu được cách tả cảu tác giả về màu sắc hình dáng, Nắm được cách tả theo các trình tự. Sự thay đổi màu sắc cảu lá, kích cỡ theo sự phát triển của cây - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 3: Viết đoạn văn tả lá, thân hoặc gốc cây mà em thích, * Đánh giá: - Tiêu chí: + HS xác định đúng các phần trọng tâm của bài, đoạn mình tả. Tả được và đúng trình tự quan sát. - PP: Quan sát.Vấn đáp. - KT: Ghi chép ngắn.Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 6.Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: -HSTTC : GV cùng HS TTN giúp đỡ HSTTC BT2 -HS TTN : Hoàn thành BT và giúp đỡ các bạn TTC trong nhóm. 7. Hướng dẫn ứng dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần ứng dụng ở SGK BUỔI CHIỀU: Tiết 1: ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T2) I. Mục tiêu * KT: -HS hiểu thế nào là lịch sự với mọi người. - Vì sao cần phải lịch sự với mọi người *KN:biết cư xử lịch sự với những người xung quanh Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 17
  18. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy *TĐ: Tự trọng , tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * NL: Phát triển năng lực tự học. Năng lực hợp tác * HSKT: Lắng nghe gv giảng bài về phép lịch sự II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: HS tìm hiểu nội dung Việc 1 : Em đọc nội dung theo sgk Việc 2 : Em và bạn cùng trao đổi với nội dung đó. Việc 3 : Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. Nhận xét của em về cách cư xử của bạn Trang và bạn Hà trong câu chuyện trên? - Nếu em là bạn của Hà em sẽ khuyên bạn ấy điều gì? Vì sao? *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết cư xử lịch sự với mọi người . -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2: Thực hành HS luyện tập : Bài tập 1/tr32: Bài tập 3/tr32: Nêu những biểu hiện lịch sự khi ăn uống,nói năng,chào hỏi CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ Vì sao ta phải biết lịch sự với mọi người ? CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: - Tiêu chí: Biết cư xử lịch sự với mọi người .Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người -PP: Quan sát, vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập C. Hoạt động kết thúc tiết học : HS nêu mục tiêu đạt được sau bài. - GV liên hệ thực tế, giáo dục học sinh . Tiết 2: ÔN TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 21 Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 18
  19. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy 1.Mục tiêu: *KT: - Nhận biết phân số tối giản, biết rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. *KN: Vận dụng các KT đã học vào làm tốt các bài tập. *TĐ: H có ý thức cẩm thận trong học toán. *NL:HS có năng lực lập luận trong giải toán, năng lực tính toán, năng lực phân tích suy luận.năng lực tự giải quyết vấn đề, tự học. * HSKT: Ôn lại các phép tính đã học 2. Đồ dùng dạy học:- Vở em tự ôn luyện Toán 3. Hoạt động dạy học: HĐ1: Khởi động GV Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hái hoa dân chủ * Đánh giá: -Tiêu chí : Trả lời đúng các câu hỏi ôn lại các kiến thức đã học về phân số -Phương pháp: vấn đáp. -Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2: ( BT 1;2;7;6) Rút gọn phân số. * Đánh giá: -Tiêu chí : Làm đúng các bài tâp về rút gọn phân số.Giải thích được cách àm của mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời. HĐ 3: (3;4;8) Quy đồng mẫu số các phân số. * Đánh giá -Tiêu chí :+ HS quy đồng đúng các phân số và giải thích được cách làm của mình. -Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. HĐ 4: ( BT5) Tìm các phân số tối giản. * Đánh giá: -Tiêu chí : Biết cách tìm phân số tối giản. -Phương pháp: quan sát , vấn đáp. -Kĩ thuật: Ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời. 5.Hướng dẫn vận dụng: Về nhà cùng với người thân hoàn thành phần vận dụng Tiết 3: SHTT: SINH HOẠT ĐỘI- TẾT TRỒNG CÂY I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -KT: Nắm được những ưu điểm của tuần qua để phát huy. Nắm đươc tồn tại để khắc phục. Phát huy tính tích cực trong lao động. - KN: Rèn tính tự lập, mạnh dạn, biết yêu và chăm sóc cây xanh -TĐ: Nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy, quy định của lớp. Cùng chăm sóc cây mà nhóm mình đã trồng. - NL: Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực ứng phó với tình huống khẩn cấp. * HSKT: Lắng nghe CTHĐTQ, các Ban nhận xét trong tuần vừa qua Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 19
  20. NhËt kÝ d¹y häc Líp 4D Tr­êng TiÓu häc Phó Thñy II. Đồ dùng dạy học: - Cây xanh III. Hoạt động dạy- học: 1. HOẠT ĐỘNG TRỒNG CÂY XANH Ở VƯỜN TRƯỜNG( 15p) HĐ 1: Hát tập thể HĐ 2: Hướng dẫn cách trồng cây xanh Việc 1: GV hướng dẫn HS cách làm đất, cây trồng cây xanh đúng quy trình Việc 2: Các nhóm tiến hành làm đất và trồng cây xanh *Đánh giá: -Tiêu chí: + HS nắm được cách trồng cây, mục đích, ý ngĩa của Tết trồng cây. Mạnh dạn, tự tin chia sẻ .Hợp tác tích cực -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3. Kết thúc buổi trồng cây. Nhận xét 2. SINH HOẠT LỚP: ( 10p) 2.1. Đánh giá hoạt động tuần 22 - CT HĐTQ điều hành các ban nhận xét đánh giá hoạt động trong dịp Tết Nguyên Đán. 2.2.Ý kiến của các thành viên trong lớp. 2.3.Kế hoạch hoạt động tuần tới - CT HĐTQ phổ biến kế hoạch tuần tới - GV bổ sung, hoàn thiện kế hoạch *Đánh giá: -Tiêu chí: Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện đầy đủ, nghiêm túc -PP: Quan sát,vấn đáp. - Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2.6 . Biểu quyết thông qua kế hoạch.   Gi¸o viªn: Lª ThÞ Thóy H»ng N¨m häc: 2020 - 2021 20