Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 21 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

doc 32 trang thienle22 4170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 21 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_21_gv_phan_thi_thuy_ngoc_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 21 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 21 Thứ hai ngày 03 tháng 02 năm 2020 TOÁN : BÀI 56. PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cộng các số trong phạm vi 10.000, cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số, giải bài toán bằng 2 phép tính. 2. KN: Thực hiện thành thạo các KT trên 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Rèn năng lực tính toán. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Hoạt động cá nhân Tính nhẩm 4 000 + 2 000 = 6 000 3 000 + 5 000 = 8 000 7 000 + 3 000 = 10 000 5 000 + 600 = 5 600 6 000 + 2 000 = 8 000 400 + 2 000 = 2 400 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện được phép cộng các số tròn trăm, tròn nghìn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ1. Hoạt động cá nhân Đặt tính rồi tính 4832 3576 5643 936 + + + + 3154 5618 708 2345 7886 9194 6351 3281 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết cách đặt tính và thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10000. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Hoạt động cá nhân Giải bài toán Bài giải Cả hai kho có số kg gạo là: 4160 + 3640 = 7800 (kg) Đáp số: 7800 kg gạo. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng giải đúng bài toán tính tổng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 1 Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Hoạt động cá nhân Giải bài toán Bài giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được số lít dầu là: 418 x 2 = 836 (lít dầu) Cả hai ngày cửa hàng bán được số lít dầu là: 418 + 836 = 1254 (lít dầu) Đáp số: 1254 lít. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng giải đúng bài toán tính tổng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5: Hoạt động cá nhân Nêu tên trung điểm mỗi cạnh của hình vuông ABCD. M là trung điểm của cạnh AB. N là trung điểm của cạnh BC. P là trung điểm của cạnh CD. Q là trung điểm của cạnh DA. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được tên trung điểm mỗi cạnh của hình vuông ABCD. M là trung điểm của cạnh AB. N là trung điểm của cạnh BC. P là trung điểm của cạnh CD. Q là trung điểm của cạnh DA. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS CHT: Giúp HS biết đặt tính và tính phép cộng các số trong phạm vi 10 000 - HSHTT: BT bổ sung Viết số liền trước, liền sau của số lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 4 chữ số? VII. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 21A. LỬA THỬ VÀNG, GIAN NAN THỬ SỨC (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Ông tổ nghề thêu. 2. KN: Đọc đúng từ ngữ, đúng ngắt nghỉ câu chuyện Ông tổ nghề thêu. 3. TĐ: Tỏ thái độ ngưỡng mộ, biết ơn về Trần Quốc Khái. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, xã hội. Bước đầu đọc bài tập đọc diễn cảm; hiểu biết thêm về Trần Quốc Khái và sự ra đời của nghề thêu. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN GV: Phan Thị Thúy Ngọc 2 Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn trơi trò chơi khởi động tiết học. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Dự đoán được những người trong tranh đang làm gì. + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu. 2. Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Ông tổ nghề thêu Việc 1: GV đọc mẫu, cả lớp lắng nghe Việc 2: GV nêu giọng đọc, cách ngắt giọng, nội dung bài * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nắm được giọng đọc và cách chia đoạn của toàn bài. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa từ: - Đi sứ: Đi giao thiệp với nước ngoài theo lệnh vua. - Lọng: Vật làm bằng vải hoặc lụa căng trên khung tre, gỗ hay kim loại, thường dùng để che đầu tượng thần, tượng Phật hay vua, quan trong nghi lễ long trọng. - Bức trướng: Bức lụa, vải, trên có thêu chữ hoặc hình, dùng làm lễ vật, tặng phẩm. - Chè lam: Bánh ngọt làm bằng bột bỏng nếp ngào mật, pha nước gừng. - Nhập tâm: Nhớ kĩ như thuộc lòng. - Bình an vô sự: Bình yên, không có chuyện gì xấu xảy ra. - Thường Tín: Một huyện thuộc tỉnh Hà Tây. - Em đọc các từ và lời giải nghĩa từ đã cho( 2-3 lần) - Em và bạn đổi nhau đọc từ và lời giải nghĩa. - Việc 1: NT lần lượt mời các bạn đọc từ, lời giải nghĩa. - Việc 2: Nhận xét, bổ sung cho bạn, báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 3 Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự, Thường Tín + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 4. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc. - Đọc từ ngữ: lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, vỏ trứng, nhàn rỗi. - Đọc câu: + Bụng đói / mà không có cơm ăn,/ Trần Quốc Khái lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.// + Nhân được nhàn rỗi,/ ông mày mò quan sát,/ nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng.// - Em đọc các từ, câu đã cho ( 2-3 lần) - Mỗi bạn đọc một lần, sau đó đổi lượt, nhận xét, bổ sung cho nhau về cách đọc. NT tổ chức cho mỗi bạn đọc từ ngữ, câu. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng, từ, câu. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời 5. Luyện đọc - Em đọc thầm bài ( 1 lần) - Mỗi bạn đọc một đoạn, sau đó đổi lượt, nhận xét, bổ sung cho nhau về cách đọc. Việc 1: NT tổ chức cho mỗi bạn đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài. Việc 2: Đổi lượt và đọc lại bài GV: Phan Thị Thúy Ngọc 4 Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 Việc 3: NT tổ chức cho các bạn nhận xét, đánh giá và góp ý cho nhau. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng, từ, câu; ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 6. Thảo luận để trả lời câu hỏi: - Em tìm câu trả lời - Chia sẻ câu trả lời với bạn bên cạnh. - NT tổ chức cho các bạn chia sẻ câu trả lời trước nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng dòng nào giải thích đúng tên bài đọc là: Người đầu tiên truyền nghề thêu vào nước ta. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em đọc câu chuyện Ông tổ nghề thêu cho người thân nghe. TIẾNG VIỆT: BÀI 21A. LỬA THỬ VÀNG, GIAN NAN THỬ SỨC (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Ông tổ nghề thêu, trả lời được các câu hỏi. Rút ra được nội dung chính, bài học cho bản thân. 2. KN: Nói được một số công việc của những người tri thức. 3.TĐ: Tỏ thái độ ngưỡng mộ, biết ơn về Trần Quốc Khái. 4. NL: Rèn NL ngôn ngữ, NL xã hội. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh. V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Hoạt động cặp đôi. Hỏi – đáp. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 5 Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 a) Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào? Đáp: Câu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. b) Hỏi: Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? Đáp: Sai người dựng một cái lầu cao, mời ông lên lầu chơi, rồi cất thang đi. c) Hỏi: Trần Quốc Khái đã làm gì trên lầu? + Để sống? TL: Hai pho tượng ấy nặn bằng bột chè lam, ông cứ ung dung bẻ dần tượng mà ăn. + Để không bỏ phí thời gian? TL: Ông mày mò quan sát, nhớ nhập tâm cách thêu và làm lọng. + Để xuống dất bình yên vô sự? TL: Thấy những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được câu hỏi trên. - Diễn đạt bằng cách hiểu của mình + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Hoạt động nhóm lớn Thảo luận để chọn ý trả lời đúng? Câu 1: Vì sao Trần Quốc Khái được gọi là ông tổ nghề thêu? TL: Vì ông đã truyền dạy cho dân cách thêu và làm lọng của Trung Quốc. Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đầy đủ nhất đức tính của Trần Quang Khái? TL: Rất ham học và thông minh, đã tự học được nghề thêu và làm lọng của Trung Quốc đem về truyền dạy cho dân. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được câu hỏi trên: Câu 1 - b; câu 2 - c. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Câu chuyện nói với em điều gì? TL: Qua câu chuyện em thấy Trần Quốc Khái là người thông minh, tài trí, ham học hỏi, khéo léo. Ngoài ra ông còn là người rất bình tĩnh trước những thử thách của vua Trung Quốc. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được câu hỏi trên: Qua câu chuyện em thấy Trần Quốc Khái là người thông minh, tài trí, ham học hỏi, khéo léo. Ngoài ra ông còn là người rất bình tĩnh trước những thử thách của vua Trung Quốc. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Hoạt động nhóm lớn. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 6 Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 Quan sát tranh, ảnh và trả lời câu hỏi: Những người trong các bức tranh, ảnh là ai? Họ đang làm gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói được một số công việc của những người tri thức. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật : Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận các nhóm quan sát, giúp các em đọc câu hỏi và dựa vào bài trả lời câu hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng. - HS HT,HTT: Tiếp cận giúp các em đọc diễn cảm và hiểu được câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Giúp các bạn HS còn hạn chế đọc bài. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. Thø ba ngày 04 th¸ng 02 n¨m 2020 TOÁN: BÀI 57. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). Trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. 2. KN: Thực hiện tính được Trừ các số trong phạm vi 10 000( bao gồm đặt tính và tính đúng). Trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Vận dụng để giải toán. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: TLHDH, vở III. Các hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - Chia sẻ sau trò chơi - GV giới thiệu bài, ghi đề bài - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp 1. Em và bạn đặt tính và tính Việc 1: Em đọc và thực hiện đặt tính và tính ba bài sau 735- 324; 567 - 253. 627 - 156 Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ đặt tính và tính - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng cách đặt tính và tính ba bài :735- 324; 567 - 253. 627 - 156 GV: Phan Thị Thúy Ngọc 7 Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 2. Em và bạn đọc kĩ nội dung sau Việc 1: Em đọc kĩ nội dung sau: Cách đặt tính, cách tính phép tính 7364 - 2726 Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ đặt tính và tính - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng Cách đặt tính, cách tính phép tính 7364 - 2726 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. 3. Em và bạn cùng tính Việc 1: Em đọc và tính Việc 2: Em và bạn cùng chia sẻ tính - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng Cách đặt tính, cách tính phép tính của các bài 6354 - 2182; 5835 - 2627; 6748- 1836, 4062- 847 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Thực hiện như TLHDH. TIẾNG VIỆT: BÀI 21B. TÀI TRÍ ĐẤT VIỆT (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Nhớ và kể được câu chuyện Ông tổ nghề thêu. 2. KN: Kết hợp được với điệu bộ khi kể; lối kể linh hoạt. 3.TĐ: Lòng cảm phục đối với Trần Quốc Khái. 4. NL: Kể chuyện hấp dẫn, thu hút được người nghe. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Cậu bé đang làm gì? GV: Phan Thị Thúy Ngọc 8 Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Bức tranh tương ứng với nội dung đoạn nào trong câu chuyện Ông tổ nghề thêu? - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Ông tổ nghề thêu. TL: - Cậu bé đang đọc sách trong hoàn cảnh thiếu ánh sáng. - Bức tranh tương ứng với đoạn 1 trong câu chuyện Ông tổ nghề thêu. - Đặt tên: + Đ1. Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái. + Đ2. Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. + Đ3. Tài trí của Trần Quốc Khái. + Đ4. Vượt qua thử thách. + Đ5. Dạy nghề thêu cho dân. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Quan sát tranh và trả lời được nội dung câu hỏi. - Cậu bé đang đọc sách trong hoàn cảnh thiếu ánh sáng. - Bức tranh tương ứng với đoạn 1 trong câu chuyện Ông tổ nghề thêu. - Đặt tên: Đ1. Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái. Đ2. Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. Đ3. Tài trí của Trần Quốc Khái. Đ4. Vượt qua thử thách. Đ5. Dạy nghề thêu cho dân. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động nhóm lớn Nối cột A với B theo nội dung câu chuyện Ông tổ nghề thêu. + Đ1. Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái. + Đ2. Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. + Đ3. Tài trí của Trần Quốc Khái. + Đ4. Vượt qua thử thách. + Đ5. Dạy nghề thêu cho dân. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nối cột A với B phù hợp với nội dung câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Đ1. Lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái. Đ2. Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. Đ3. Tài trí của Trần Quốc Khái. Đ4. Vượt qua thử thách. Đ5. Dạy nghề thêu cho dân. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động nhóm lớn Kể chuyện. - Mỗi bạn kể một đoạn câu chuyện. - Kể chuyện tiếp sức: Mỗi bạn kể 1 đoạn, nối tiếp nhau đến hết câu chuyện. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 9 Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được từng đoạn câu chuyện Ông tổ nghề thêu. - Biết dùng ngôn ngữ của mình, kết hợp điệu bộ để kể chuyện. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Thi kể chuyện. - Các nhóm thi kể chuyện tiếp sức trước lớp. - Lớp bình chọn nhóm kể hay nhất. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được câu chuyện theo nội dung bài tập đọc Ông tổ nghề thêu. - Biết dùng ngôn ngữ của mình, kết hợp điệu bộ để kể chuyện. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận, giúp các em kể được câu chuyện Ông tổ nghề thêu. - HSHT,HTT: Tiếp cận giúp các em kể toàn bộ câu chuyện kết hợp thêm điệu bộ khi kể và hiểu được câu chuyện. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. TN-XH: PHIẾU KIỂM TRA 2 + ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Kiểm tra lại về chủ đề xã hội các thế hệ trong gia đình hoạt động nông nghiệp và thương mại, vệ sinh môi trường. 2. KN: HS nhớ và vận dụng được kiến thức vào các bài tập. 3. TĐ: Yêu thích môn học, thích tìm hiểu vận dụng kiến thức vào thực tế. 4. NL: Giúp các em phát triển NL xã hội, hợp tác nhóm trong học tập. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: TLHDH, Phiếu KT; - HS: TLHDH, vở. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Hoàn thành bảng sau * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Đọc các thông tin và điền đúng nội dung bài nhằm củng cố kiến thức về hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Hoạt động kinh tế Một số hoạt động cụ thể Thông tin liên lạc Nhận chuyển thư, bưu phẩm, hàng hóa, tin tức Nông nghiệp Trồng trọt, chăn nuôi Công nghiệp May mặc, khai thác, chế biến nông sản GV: Phan Thị Thúy Ngọc 10 Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 Thương mại Buôn bán, kinh doanh + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2, 3. Liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: học sinh nêu được các thực trạng về việc rác, nước thải, phân ở địa phương được xử lí như thế nào, hợp lí hay chưa. Nêu các việc nên và không nên làm để góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HSCHT: Nêu được các hoạt động kinh tế, biết ích lợi của các hoạt động đó. - HS HT,HTT: Cùng giúp bạn nắm kiến thức bài học. VII. Hoạt động ứng dụng - Em hãy vận động người thân và hàng xóm chung tay bảo vệ môi trường sống xung quanh trường học, làng xóm của mình bằng cách phân loại rác, luôn vệ sinh sạch sẽ nhà cửa và nơi công cộng. HĐNGLL: TÌM HIỂU VỀ BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG ATGT: BÀI 7. NGỒI AN TOÀN TRONG XE Ô TÔ VÀ TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết một số thông tin về biển đảo quê hương. HS biết được những việc làm và không nên làm khi ngồi trên ô tô và trên các phương tiện giao thông đường thủy. 2. KN: HS thực hiện những việc làm thể hiện tình yêu với biển đảo quê hương. Tham gia giao thông an toàn 3. TĐ: Biết yêu quý biển đảo quê hương, có ý thức chấp hành tốt ATGT 4. NL: Giúp học sinh phát triển năng lực hợp tác nhóm, xã hội II. Chuẩn bị - Tài liệu sống đẹp lớp 3 - Tài liệu ATGT cho nụ cười trẻ thơ. III . Các hoạt động dạy học: 1. Tìm hiểu về biển đảo quê hương Hoạt động 1: Cung cấp thông tin - Việc 1: GV cung cấp cho HS một số thông tin về biển đảo nước ta Nước ta giáp với biển Đông ở hai phía Đông và Nam. Vùng biển Việt Nam là một phần biển Đông. - Bờ biển dài 3.260km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. Như vậy cứ l00 km2 thì có 1km bờ biển (trung bình của thế giới là 600km2 đất liền/1km bờ biển). GV: Phan Thị Thúy Ngọc 11 Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Biển có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa với diện tích trên 1 triệu km (gấp 3 diện tích đất liền: l triệu km2/330.000km2). - Trong đó có 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và 2.577 đảo lớn, nhỏ, gần và xa bờ, hợp thành phòng tuyến bảo vệ, kiểm soát và làm chủ vùng biển. - Có vị trí chiến lược quan trọng: nối liền Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương, châu Á với châu Âu, châu Úc với Trung Đông. Giao lưu quốc tế thuận lợi, phát triển ngành biển. - Có khí hậu biển là vùng nhiệt đới tạo điều kiện cho sinh vật biển phát triển, tồn tại tốt. - Có tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú, đa dạng, quý hiếm. * Vùng biển và hải đảo nước ta có vị trí chiến lược hết sức to lớn, có ảnh hưởng trực tiếp đến sự nghiệp bảo vệ nền độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội, có liên quan trực tiếp đến sự phồn vinh của đất nước, đến văn minh và hạnh phúc của nhân dân. - Việc 2: HS cùng nhau tổng hợp các thông tin về biển đảo quê hương. Thảo luận về các việc làm để bảo vệ biển đảo quê hương - Việc 3: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ trước lớp *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được các thông tin về biển đảo, có ý thức bảo vệ biển đảo quê hương. + PP: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 2: Vẽ tranh về biển đảo quê hương - Việc 1: HS vẽ một bức tranh về đề tài biển đảo quê hương - Việc 2: Chia sẻ bức tranh trong nhóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS vẽ được một bức tranh đẹp, đúng chủ đề. Có thái độ yêu biển đảo quê hương. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 2. ATGT: Bài 7: Ngồi an toàn trong xe ô tô và trên các phương tiện giao thông đường thủy Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trong xe ô tô đang chạy. - Em quan sát tranh trong bài học - Chia sẻ với bạn bên cạnh về những điều em biết theo câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Theo em, bạn nào ngồi an toàn? GV: Phan Thị Thúy Ngọc 12 Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên chia sẻ theo câu hỏi: Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm khi ngồi trong xe ô tô? HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp *Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: HS nêu được các tình huống có thể gây nguy hiểm khi ngồi trong xe ô tô đang chạy. Có ý thức đảm bảo an toàn khi ngồi trong xe. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc các em nên và không nên làm khi ngồi trong xe ô tô - Em suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + CH1. Chúng ta nên làm gì khi ngồi trong xe ô tô? + CH2. Những việc không nên làm khi ngồi trong xe ô tô? - Chia sẻ với bạn bên cạnh về những điều em biết. - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên chia sẻ theo câu hỏi trên HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết những việc nên và không nên làm khi ngồi trong xe ô tô. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 3: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trên thuyền - Em quan sát tranh trong bài học - Chia sẻ với bạn bên cạnh về những điều em biết theo câu hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Theo em, bạn nào ngồi an toàn trên thuyền? GV: Phan Thị Thúy Ngọc 13 Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên chia sẻ theo câu hỏi: Những tình huống nào có thể gây nguy hiểm khi ngồi trên thuyền? HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được các tình huống có thể gây nguy hiểm khi ngồi trên thuyền. Có ý thức đảm bảo an toàn khi ngồi trên thuyền + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 4: Tìm hiểu những việc các em nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền. - Em suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + CH1. Chúng ta nên làm gì khi ngồi trên thuyền? + CH2. Những việc không nên làm khi ngồi trên thuyền? - Chia sẻ với bạn bên cạnh về những điều em biết. - Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên chia sẻ theo câu hỏi trên HĐTQ tổ chức chia sẻ trước lớp *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết những việc nên và không nên làm khi ngồi trên thuyền. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. Hoạt động 5: Góc vui học - HS xem tranh và cùng chia sẻ về hiểu biết của mình qua bức tranh - GV tổ chức chia sẻ. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết được những tình huống an toàn hoặc không an toàn trong các bức tranh. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn. *HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ với người thân những điều đã học được. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 14 Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 Thứ tư ngày 05 tháng 02 năm 2020 TOÁN: BÀI 57. PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). Trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. 2. KN: thực hiện tính được Trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng). Trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Vận dụng để giải toán. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TL, BP; - HS: SHD, vở, ĐDHT III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân. Tính nhẩm 8 000 – 3 000 = 5 000 6 000 – 1 000 = 5 000 7 000 – 4 000 = 3 000 5 800 – 500 = 5 300 4 500 – 400 = 4 100 6 400 – 6 000 = 400 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Thực hiện được phép trừ các số tròn trăm, tròn nghìn . + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ 2. Hoạt động cá nhân Đặt tính rồi tính 8325 5646 5276 3672 3417 2084 4618 845 4908 3562 658 2827 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động cá nhân Giải bài toán Bài giải Kho thứ nhất có nhiều hơn kho thứ hai số kg gạo là: 4180 – 2875 = 1305 (kg gạo) Đáp số: 1305 kg. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng giải đúng bài toán có lời văn. + PP: quan sát, vấn đáp. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 15 Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ4. Hoạt động cá nhân Giải bài toán Bài giải Cả hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 1825 + 2100 = 3925 (m vải) Cửa hàng còn lại số mét vải là: 6250 – 3925 = 2325 (m vải) Đáp số: 2325 m. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng giải đúng bài toán có lời văn. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHC: Giúp HS tính nhẩm và đặt tính rồi tính phép trừ các số trong phạm vi 10000. Vận dụng giải tốn có lời văn.Củng cố vẽ đoạn thắng và xác định trung điểm của đoạn thẳng. - HS HTT: BT bổ sung Tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 5763 và 3896 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hãy chia sẻ bài học cùng người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 21B. TÀI TRÍ ĐẤT VIỆT (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ 2. KN: Nhận biết một số cách nhân hóa. 3. TĐ: Tích cực trong các hoạt động. 4. NL: Viết đúng, viết đẹp chữ hoa Ô, Ơ trong các văn bản viết. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP, Chữ mẫu O, Ô, Ơ; - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ5: Luyện tập nhận biết phép nhân hóa * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 16 Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Cách nhân hóa Tên các sự Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của vật được Từ gọi người dùng người dùng để chỉ hoạt động, đặc điểm nhân hóa để gọi sự vật của vật Trời ông xem Mây chị kéo Trăng sao trốn Đất Chờ đợi, uống nước Mưa xuống Sấm ông Vỗ tay + Phương pháp:quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Viết vào vở theo mẫu: Việc 1: Nêu lại quy trình viết con chữ Ô, Ơ, nghĩa tên riêng câu ứng dụng. Em đọc yêu cầu TLHDH viết vào vở - 2 lần chữ hoa Ô, 2 lần chữ hoa Ơ cỡ nhỏ - 2 lần tên riêng Lãn Ông cỡ nhỏ - 1 lần câu thơ: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. Việc 2: Em cùng bạn đổi chéo vở kiểm tra Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ quy trình chữ hoa Ô, Ơ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng chữ hoa Ô, Ơ - Viết đúng tên riêng Lãn Ông và câu ứng dụng. - Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng + Phương pháp:Quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở TLHDH cùng bố mẹ, anh chị của mình. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 17 Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 21B. TÀI TRÍ ĐẤT VIỆT (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe – viết đoạn văn ngắn Ông tổ nghề thêu. Viết đúng các từ ngữ có dấu hỏi, dấu ngã, từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch. 2. KN: Viết đúng chính tả, chữ viết đúng mẫu. Trình bày bài sạch sẽ. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD, Vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ2: Nghe – viết đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu. Ông tổ nghề thêu Hồi còn nhỏ, câu bé Trần Quốc Khái rất ham học. Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. Chẳng bao lâu, Khái đỗ tiến sĩ, rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng chính tả đoạn 1 bài Ông tổ nghề thêu. - Chữ viết rõ ràng, vở sạch sẽ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Thi tìm nhanh âm đầu hoặc dấu thanh. - Chăm chỉ, trở thành, trong triều, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại cho nhân dân. - Nhỏ, đã nổi, tuổi, đỗ tiến sĩ, hiểu rộng, cần mẫn, lịch sử, cả thơ lẫn văn xuôi, của. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền đúng tr/ch; điền đúng dấu thanh hỏi, ngã. - Chăm chỉ, trở thành, trong triều, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại cho nhân dân. - Nhỏ, đã nổi, tuổi, đỗ tiến sĩ, hiểu rộng, cần mẫn, lịch sử, cả thơ lẫn văn xuôi, của. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Viết vào vở các từ ngữ đã hoàn thành ở hoạt động 3. - Chăm chỉ, trở thành, trong triều, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại cho nhân dân. - Nhỏ, đã nổi, tuổi, đỗ tiến sĩ, hiểu rộng, cần mẫn, lịch sử, cả thơ lẫn văn xuôi, của. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền đúng tr/ch; điền đúng dấu thanh hỏi, ngã. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 18 Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Chăm chỉ, trở thành, trong triều, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại cho nhân dân. - Nhỏ, đã nổi, tuổi, đỗ tiến sĩ, hiểu rộng, cần mẫn, lịch sử, cả thơ lẫn văn xuôi, của. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp các em viết đúng chính tả. HSHTT: Viết đẹp, rõ ràng. Cùng giúp đỡ các bạn trong nhóm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. Thứ năm ngày 06 tháng 02 năm 2020 TOÁN: BÀI 58. THÁNG, NĂM (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết Các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong từng tháng. 2. KN: Xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm, ) 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. 4. NL: Sử dụng các đơn vị đo thời gian phù hợp với các vấn đề có liên quan trong cuộc sống. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TL, BP; lịch; - HS: SHD, vở, ĐDHT III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Hoạt động nhóm lớn Chơi trò chơi" Tháng mấy- Ngày mấy- Thứ mấy" *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đây là tờ lịch tháng 5. Tháng này có 31 ngày. Các ngày chủ nhật là ngày 2,9,16,23,30 trong tháng. - Tháng này gồm có 4 tuần và dư 3 ngày. + PP: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động nhóm lớn Xem tờ lịch năm 2012 dưới đây và nói cho nhau nghe. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trong tờ lịch có 12 tháng. Đó là các tháng 1, 2, 3,4,5,6,7,8,9,10,11,12. - Tháng 1 có 31 ngày. - Tháng 2 có 29 ngày. - Tháng 4 có 30 ngày. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 19 Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn: *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc và nắm được nội dung các tháng trong năm, trả lời đúng các câu hỏi về các tháng. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Hoạt động cặp đôi. Em đố bạn trả lời các câu hỏi: a) Tháng này là tháng mấy? b) Tháng sau là tháng mấy? Tháng sau có bao nhiêu ngày? c) Trong một năm: - Những tháng nào có 30 ngày? - Những tháng nào có 31 ngày? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc và nắm được nội dung các tháng trong năm, trả lời đúng các câu hỏi về các tháng. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời *. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ nội dung bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 21C. SÁNG TẠO LÀ NIỀM VUI (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu bài thơ Bàn tay cô giáo. 2. KN: Giáo dục học sinh kính yêu cô giáo. 3. TĐ: Yêu thích môn học. 4. NL: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ; học sinh biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 20 Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 HĐ1. Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh vẽ gì? Cô giáo đang làm gì? Các bạn học sinh đang làm gì? Việc 1: Em quan sát tranh và trả lời câu hỏi Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ, nhận xét Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ trong nhóm - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nêu được bức tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh. - Cô giáo đang gấp chiếc thuyền. - Các bạn học sinh đang xem cô giáo gấp thuyền. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Nghe thầy cô đọc bài thơ sau: Việc 1: Em đọc toàn bài Việc 2: Em lắng nghe GV đọc mẫu toàn bài hướng dẫn giọng đọc HĐ3. Nghe thầy cô hướng dẫn đọc: Việc 1: Em đọc các từ ngữ Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: NT yêu cầu các bạn đọc lần lượt, nhận xét - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ, nhận xét HĐ4. Luyện đọc Việc 1: Em đọc toàn bài Việc 2: Em cùng bạn đọc nối tiếp đoạn, chia sẻ Việc 3: NT tổ chức cho các bạn đọc nối tiếp nhau trong nhóm - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm đọc trước lớp, nhận xét * Đánh giá: GV: Phan Thị Thúy Ngọc 21 Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Hỏi - đáp: a) Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì? TL: Từ bàn tay cô giáo em đã thấy: Chiếc thuyền, ông mặt trời, sóng biển. b) Bức tranh cắt dán giấy của cô giáo có gì đẹp? TL: Bức tranh cắt dán của cô giáo có chiếc thuyền trắng rất xinh đang dập dềnh trên mặt nước xanh biếc. Có mặt trời đỏ chiếu những tia nắng xuống. c) Hai dòng thơ cuối bài nói lên điều gì? TL: Hai dòng thơ cuối bài nói lên sự khéo léo, mềm mại của bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ. Việc 1: Em đọc và trả lời câu hỏi sau Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ, nhận xét - CTHĐTQ yêu cầu các nhóm chia sẻ trước lớp, nêu nội dung bài * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được 3 câu hỏi. - Trả lời to, rõ ràng, mạnh dạn, diễn đạt theo cách hiểu của mình. - Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Như TLHDH ĐẠO ĐỨC: GDĐP LỚP HỌC THÂN THIỆN CỦA EM (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết cách xây dựng lớp học thân thiện, phát triển mối quan hệ với các bạn trong lớp. 2. KN: Thực hiện các hoạt động trang trí lớp học, giữ gìn vệ sinh chung, tham gia các hoạt động của lớp, của trường. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 22 Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 3. TĐ: Yêu mến thầy cô, bạn bè. Yêu trường lớp, có ý thức xây dựng lớp học thân thiện. 4. NL: phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm II.Chuẩn bị ĐD DH: - Thông tin về trường, lớp, đồ dùng trang trí lớp học. III. Các hoạt động học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Đoàn kết” khởi động tiết học. Hoạt động 1. Tìm hiểu thông tin - Việc 1: HS và GV cùng nhau tìm hiểu các thông tin về trường học và lớp học của mình. - Việc 2: Các nhóm cùng nhau thảo luận để tìm ra các việc làm nhằm xây dụng lớp học thân thiện, tạo sự đoàn kết trong lớp học. - Việc 3: HĐTQ cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. - Việc 4: HS trả lời một số câu hỏi liên quan đến trường, lớp thông qua trò chơi Rung chuông vàng * Đánh giá : + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được một số thông tin cơ bản về trường lớp của mình. Tích cực tham gia các hoạt động học tập. Có ý thức xây dụng lớp học thân thiện. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Hoạt động 2. Thực hiện trang trí lớp học - Việc 1: Các nhóm nhận công việc trang trí, vệ sinh lớp học theo sự phân công. Việc 2: Các nhóm thảo luận phương án thực hiện và phân công công việc - Việc 3: Các nhóm thực hiện trang trí, làm đẹp lớp học và báo cáo kết quả với giáo viên. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện được các việc làm trang trí lớp học thân thiện, làm đẹp trường lớp. Tham gia tích cực các hoạt động, hợp tác nhóm tốt. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. Hoạt động 3. Vẽ tranh GV: Phan Thị Thúy Ngọc 23 Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Việc 1: HS vẽ một bức tranh về đề tài trường lớp - Việc 2: Chia sẻ bức tranh trong nhóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS vẽ được một bức tranh đẹp, đúng chủ đề. Có thái độ yêu trường lớp, bạn bè. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. *HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - GDHS biết vận dụng kiến thức đạo đức vào thực tế và thực hiện những việc làm phù hợp với khả năng để xây dựng lớp học thân thiện. Thứ sáu ngày 07 th¸ng 02 n¨m 2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 21C. SÁNG TẠO LÀ NIỀM VUI (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc thuộc lòng bài thơ Bàn tay cô giáo, viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch; từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. 2. KN: Nhận biết được bộ phận câu, trả lời câu hỏi Ở đâu? 3. TĐ: Yêu thích môn học. 3. NL: Rèn năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, BP; - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động nhóm lớn Đọc thuộc lòng bài thơ - Mỗi bạn đọc một khổ thơ, tiếp nối nhau đến hết bài. - Cùng đọc nhiều lần để thuộc bài thơ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc thuộc lòng đoạn thơ, bài thơ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cá nhân Điền âm đầu hoặc dấu thanh. - Bài tập A: Trí thức, chuyên làm, trí óc, chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ, chúng ta. - Bài tập B: Ở đâu, cũng gặp, những trí thức, kĩ sư, kĩ thuật, kĩ sư, sản xuất, xã hội, bác sĩ chữa bệnh. * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Điền đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch; từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 24 Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “Ở đâu”? trong phiếu bài tập. Câu 1: Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Câu 2: Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. Câu 3: Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi “ở đâu” trong câu đã cho. Câu 1: Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Câu 2: Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. Câu 3: Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh - HS còn hạn chế: Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi “ở đâu” trong câu đã cho. - HSHTT: Đặt một câu có bộ phận TLCH ở đâu? VII. Hoạt động ứng dụng: - Như TLHDH TIẾNG VIỆT: BÀI 21C. SÁNG TẠO LÀ NIỀM VUI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe và hiểu câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. 2. KN: Kể được câu chuyện. 3. TĐ: Thể hiện sự trân trọng, ngưỡng mộ Lương Định Của. 4. NL: Rèn năng lực tự giải quyết vấn đề và hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Hoạt động học: B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ4. Nghe thầy cô kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. Việc 1: Em quan sát hình SGK Việc 2: Em lắng nghe kể câu chuyện * Đánh giá GV: Phan Thị Thúy Ngọc 25 Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: nắm được câu chuyện theo đúng nội dung. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ5. Cùng thảo luận để trả lời câu hỏi Việc 1: Em đọc các câu hỏi trả lời Việc 2: Em và bạn chia sẻ Việc 3: NT yêu cầu các bạn trong nhóm chia sẻ + CTHĐTQ tổ chức cho cáca nhóm chia sẻ * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Trả lời được câu hỏi. 1. Ông là một nhà khoa học đã tạo ra được nhiều giống lúa quý cho nền nông nghiệp Việt Nam. 2. Mười hạt giống lúa quý. 3. Vì đang lúc trời rét đậm kéo dài. 4. Ông đã lấy nhiệt độ cơ thể để ủ ấm các hạt giống. 5. Ông là một người tài ba, thông minh và tâm huyết với nghề. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ6. Thay nhau kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. Việc 1: Em kể lại câu chuyện Việc 2: Em cùng bạn kể cho nhau nghe Việc 3: NT yêu cầu các bạn kể trong nhóm + CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm kể trước lớp - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: - Kể lại được câu chuyện theo đúng trình tự và nội dung chính xác. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: - Thực hiện theoTLHDH. TOÁN: BÀI 58. THÁNG - NĂM (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết Các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong từng tháng. 2. KN: Xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm, ) 3. TĐ: Tự giác, chú ý học tập, yêu thích môn học. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 26 Trường Tiểu học Phú Thủy
  27. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 4. NL: Sử dụng các đơn vị đo thời gian phù hợp với các vấn đề có liên quan trong cuộc sống. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH; - HS: TLHDH, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cặp đôi Xem tờ lịch năm 2012 ở trên, thảo luận để trả lời các câu hỏi: a) Ngày 3 tháng 2 là thứ sáu. b) Ngày 8 tháng 3 là thứ năm. c) Các ngày chủ nhật của tháng 3 là những ngày 4, 11, 18, 25. d) Ngày đầu tiên của tháng 1 là chủ nhật. e) Chủ nhật cuối cùng của tháng 1 là ngày 29. g) Thứ hai đầu tiên của năm 2012 là ngày 2. Thứ hai cuối cùng của năm 2012 là ngày 31. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Xem lịch và trả lời đúng nội dung các câu hỏi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ2. Hoạt động cá nhân Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) Tháng 3 có 31 ngày b) Tháng 8 có 31 ngày c) Tháng 6 có 30 ngày d) Tháng 4 có 30 ngày e) Tháng 9 có 30 ngày g) Tháng 11 có 30 ngày h) Tháng 1 có 31 ngày i) Tháng 5 có 31 ngày k) Tháng 12 có 31 ngày l) Tháng 7 có 31 ngày m) Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày n) Tháng 10 có 31 ngày *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền đúng số ngày của tháng vào chỗ chấm. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động cá nhân Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Ngày 29 tháng 5 là chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là thứ mấy? TL: A. Thứ hai. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết thứ tự các ngày trong tuần + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS GV: Phan Thị Thúy Ngọc 27 Trường Tiểu học Phú Thủy
  28. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - HS CHT: Giúp HS thực hành xem lịch các đơn vị đo thời gian về tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng và số ngày trong từng tháng. - HSHTT: BT bổ sung Ngày Nhà giáo VN là ngày, tháng nào trong năm? Ngày sinh nhật của bố,mẹ em là ngày, tháng nào trong năm? VII. Hoạt động ứng dụng: Chia sẻ bài học với người thân. TN-XH: THẾ GIỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT XUNG QUANH CHÚNG EM (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật, động vật về hình dạng, kích thước của chúng. 2. KN: Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài thường có của một cây.Chỉ và nói được tên các phần của cơ thể của một con vật. 3. TĐ: Có ý thức bảo vệ các loại thực vật, động vật. 4. NL: Rèn năng lực hợp tác, tìm hiểu thực tế. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh - HS : SHD III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1: Quan sát và thực hiện hoạt động * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: sắp xếp được các thẻ từ vào 2 nhóm: động vật, thực vật. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2,3.Quan sát, hoàn thành bảng và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu được các loài động, thực vật và biết chúng có những bộ phận nào. Có gì giống, khác nhau. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4: Đọc và trả lời * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: trả lời tốt câu hỏi. A, Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. B, Cơ thể động vật có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS còn hạn chế: HS biết thực hiện các HĐ.Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật, động vật về hình dáng, kích thước.Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài thường có của một cây. Chỉ và nói tên các phần của cơ thể một con vật. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 28 Trường Tiểu học Phú Thủy
  29. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - HSHTT: Giúp các em thực hiện các HĐ biết và có ý thức bảo vệ môi trường, thực vật, động vật. VII. Hoạt động ứng dụng - Em chia sẻ bài học với người thân. ÔLTV: ÔN LUYỆN TUẦN 20 I. Mục tiêu : 1. KT: Đọc và hiểu bài Vừ A Dính. Biết sử dụng đúng dấu phẩy, dùng đúng các từ ngữ trong câu. Biết viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc tiếng có vần uôt/uôc. 2. KN: Thực hiện Đọc hiểu được nội dung bài, thực hiện được các bài tập theo yêu cầu. 3. TĐ: Biết yêu quý những vị anh hùng dân tộc, có tinh thần yêu nước. 4. NL: Phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở ÔL; - HS: Vở ÔL III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnhND DH: Giảm HĐ 3, 7 V. ĐGTX HĐ1 – Khởi động * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết thêm các thông tin về các vị anh hùng dân tộc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Ôn luyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc và hiểu bài Vừ A Dính. Trả lời đúng các câu hỏi, nắm nội dung bài a. Vừ A Dính đã sớm biết căm thù giặc vì câu được bố mẹ dạy bảo phải căm thù giặc. b. Khi bị lọt vào vòng vây của giặc Vù A Dính rất dũng cảm, nhất quyết không khai dù bị giặc đánh đập, tra tấn tàn bạo. c. Qua hình ảnh đó em thấy Vừ A Dính là một người vô cùng dũng cảm, gan dạ và có lòng yêu nước sâu sắc. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Chọn từ ngữ thích hợp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng từ ngữ thích hợp trong câu a. Nhìn trên bản đồ, đất nước Việt Nam cong cong hình chữ S. b. Theo lời Bác Hồ dạy, thiếu niên, nhi đồng Việt Nam cúng hăng hái góp sức giữ gìn nền hòa bình của đất nước. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Điền s/x thích hợp GV: Phan Thị Thúy Ngọc 29 Trường Tiểu học Phú Thủy
  30. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng s/x thích hợp trong câu + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6. Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong câu Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn toàn. Sau hơn hai trăm năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, nhân dân ta lần đầu tiên giành được độc lập. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS TTC: Giúp HS nắm nội dung câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi. - HSHTT: Biết chia sẻ, giúp đỡ các bạn. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng bố mẹ, anh chị của mình. ÔL TOÁN: LUYỆN TUẦN 20 I. Mục tiêu: 1. KT: Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. Biết tính đúng các phép tính cộng trong phạm vi 10.000, giải đúng các bài toán liên quan. Biết so sánh các đơn vị đo độ dài. 2. KN: Thực hiện đúng các bài tập. Tính toán nhanh nhẹn, chính xác 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL toán học, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: Vở ÔLT; - HS: Vở ÔLT III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnhND DH : Giảm HĐ 1,7 V. ĐGTX Bài 2, 4: Tìm trung điểm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định đúng trung điểm của các đoạn thẳng + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Bài 3: Đặt tính rồi tính * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết đặt tính và tính đúng các phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi 10000. + PP: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Bài 5: So sánh GV: Phan Thị Thúy Ngọc 30 Trường Tiểu học Phú Thủy
  31. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS so sánh đúng các đơn vị đo độ dài, so sánh các số có bốn chữ số. + PP: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Bài 6,8: Giải toán * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Xác định đúng các dạng toán và giải đúng các bài toán có lời văn + PP: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn VI.Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS - HS CHC: GV tiếp cận từng hoạt động để làm đúng các kết quả - HS HTT: Hoàn thành tốt các bài tập .Hỗ trợ giúp đỡ các bạn còn hạn chế. VII. Hoạt động ứng dụng; - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: giải bài toán ứng dụng HĐTT: SINH HOẠT LỚP HOẠT ĐỘNG ĐỌC SÁCH. I. Mục tiêu: 1. KT: Biết ý nghĩa và cách thực hiện hiệu quả các hoạt động đọc sách. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Thực hiện các hoạt động vệ sinh đọc sách. 3. TĐ: Giáo dục ý thức đọc sách nâng cao kiến thứuc, tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị - Bài giới thiệu sách, một số cuốn sách hay, III. Các hoạt động * Khởi động - BVN cho cả lớp hát bài hát khởi động 1. Hoạt động đọc sách HĐ 1: Thảo luận về hoạt động đọc - Việc 1: Ban thư viện của lớp nêu tình hình và hiệu quả của hoạt động đọc sách của lớp trong thời gian vừa qua và biện pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động đọc sách. - Việc 2: Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến - Việc 3: GV nhận xét, nêu ý nghĩa các hoạt động đọc sách * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm hiệu quả đọc sách trong thời gian vừa qua và các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động đọc sách, + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. HĐ 2: Tổ chức hoạt động đọc GV: Phan Thị Thúy Ngọc 31 Trường Tiểu học Phú Thủy
  32. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 21 Năm học : 2019 -2020 - Việc 1: Ban thư viện nhóm giới thiệu một cuốn sách và hướng dẫn cụ thể cách đọc sách hiệu quả - Việc 2: Các nhóm chọn 1 cuốn sách và đọc. - Việc 3: Các nhóm chia sẻ về phương pháp đọc và ý nghĩa cuốn sách vừa đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Các nhóm nắm được quy trình đọc sách hiệu quả. Có ý thức đọc sách nâng cao vốn kiến thức. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn. HĐ 3: Đọc sách - Việc 1: HS đọc 1 cuốn sách - Việc 2: GV tổng kết nhận xét kết quả hoạt động * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tích cực tham gia hoạt động, đọc được những cuốn sách hay, bổ ích + PP: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, tôn vinh học tập. 3. Nhận xét hoạt động tuần 21 và kế hoạch tuần 22. - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 22. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 22. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập IV. Hoạt động ứng dụng - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. GV: Phan Thị Thúy Ngọc 32 Trường Tiểu học Phú Thủy