Kế hoạch giáo dục Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

docx 21 trang nhungbui22 10/08/2022 3970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giáo dục Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_giao_duc_hoa_hoc_lop_9_theo_cv5512_chuong_trinh_hoc.docx

Nội dung text: Kế hoạch giáo dục Hóa học Lớp 9 theo CV5512 - Chương trình học kì 2

  1. II. Kế hoạch dạy học1 Phân phối chương trình: MÔN : HÓA HỌC 9 HỌC KÌ II STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 37 Silic – công 1 1.Kiến thức:Học sinh nêu được: nghiệp silicat - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO 2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2. Năng lực:- Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO 2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO 2, muối silicat. 3.Phẩm chất: - Giáo dục Hs biết vai trò của silic, silicdioxit, muối silicat trong đời sống, công nghiệp. Biết quý trọng những sản phẩm làm ra từ chúng và sử dụng hợp lý đúng mục đích, tiết kiệm, tránh lãng phí là góp phần bảo vệ môi trường 38,39 Sơ lược về bảng 2 Tiết 1: tuần hoàn các 1.Kiến thức HS nêu được: nguyên tố hóa - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của học điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. 2. Năng lực:- Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. Tiết 2: 1.Kiến thức HS nêu được
  2. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Năng lực:- - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. 40 Luyện tập 1 1.Kiến thức:- HS nêu được: Các tính chất hóa học chung của phi kim và 1 số chương 3 phi kim khác: Clo, C, Si và hợp chất của C. Vận dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . - HS trình bày được 1 số ứng dụng cơ bản của các tính chất trên trong đời sống. 2.Năng lực: - HS vận dụng: viết các PTHH thể hiện các tính chất của phi kim ,giải bài tập . 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. 41 Thực hành: tính 1 1.Kiến thức:HS nêu được: Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện chất của phi kim các thí nghiệm: và các hợp chất - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao của chúng - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể 2.Năng lực:- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. 42 Khái niệm hợp 1 1.Kiến thức: HS nêu được: chất hữu cơ và + Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ . hóa học hữu cơ + Phân loại hợp chất hữu cơ Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo
  3. hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon. 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. 43 Cấu tạo phân tử 1 1.Kiến thức: - Nêu được: Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, công HCHC thức cấu tạo hợp chất hữu cơ và ý nghĩa của nó. 2.Năng lực: Quan sát mô hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Viết được một số công thức cấu tạo (CTCT) mạch hở , mạch vòng của một số chất hữu cơ đơn giản (< 4C) khi biết CTPT. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. 44,45, Chủ đề: Tính chất 4 Tiết 1: 46,47 của một số 1.Kiến thức: HS nêu được: hidrocacbon Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của metan. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. Tính chất hóa học: ứng dụng 2.Năng lực:- HS biết quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. Viết được PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học. Tiết 2: 1.Kiến thức: HS nêu được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của etilen. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước , tỉ khối so với không khí. Tính chất hóa học: ứng dụng 2.Năng lực:- HS biết quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.
  4. Viết được PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học Tiết 3: 1.Kiến thức: HS nêu được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axetilen. Tính chất vật lí : Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. Tính chất hóa học: ứng dụng 2.Năng lực:- HS biết quan sát thí nghiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét. Viết được PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học Tiết 4: 1.Kiến thức: HS nêu được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của me tan, etilen, axetilen. Tính chất hóa học của các hidrocacbon. 2.Năng lực:- Vận dụng nội dung kiến thức đẫ học về các loại hợp chất hidrocacbon điển hình trong việc giải bài tập . Viết được PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 48 Dầu mỏ và khí 1 1.Kiến thức: HS nêu được: thiên nhiên Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công nghiệp. 2.Năng lực: Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thông tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của chúng. Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học
  5. 49 Nhiên liệu 1 1.Kiến thức: HS nêu được: Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí) Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than, ) an toàn có hiệu quả, giảm thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường. 2.Năng lực: Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an toàn trong cuộc sống hằng ngày. 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 50 Luyện tập 1 1.Kiến thức: HS nêu được: chương 4: CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng hidrocacbon – dụng chính của me tan, etilen, axetilen. Cách điều chế nhiên liệu Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu. 2.Năng lực: Viết CTCT một số hiđrocacbon viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và hiđrocacbon có cấu tạo tương tự. Phân biệt một số hiđrocacbon Viết PTHH thực hiện chuyển hóa 3. Phẩm chất: - Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 51 Ôn tập 1 1.Kiến thức:HS viết được CTCT một số hợp chất hữu cơ 2.Năng lực: Viết được PTHH 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 52 Kiểm tra giữa kì 1 1.Kiến thức:HS viết được CTCT một số hợp chất hữu cơ 2 2.Năng lực: Viết được PTHH 3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, kỉ luật nghiêm túc trong thi cử. 53 Thực hành: Tính 1 1.Kiến thức: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axetilen có các tính chất: chất hóa học của + Tác dụng với Br2 hidrocacbon + Tác dụng với O2 2.Kĩ năng: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng
  6. Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 54 Rượu etylic 1 1.Kiến thức: HS nêu được: Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. Khái niệm độ rượu Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường 2.Năng lực: Quan sát mô hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học. Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 55 Bài tập về độ 1 1.Kiến thức: HS nêu được: rượu CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axit axetic. Tính chất vật lí : Tính chất hóa học: ứng dụng : Phương pháp điều chế ancol etyli từ tinh bột ,đường. 2.Năng lực: - Tính độ rượu, các bài tập liên quan đến độ rượu. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 56,57 Mối liên hệ giữa 2 Tiết 1: etilen, rượu etylic 1.Kiến thức: HS hiểu được: và axit axetic Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. 2.Năng lực: Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat. Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học
  7. Tiết 2: 1.Kiến thức: HS hiểu được: Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. 2.Năng lực: Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 58 Chất béo 1 1.Kiến thức: HS nêu được: Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 ' đặc niêm cấu tạo. Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa) ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 59 Luyện tập: mối 1 1.Kiến thức: HS nêu được: quan hệ giữa CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng rượu, axit và chất dụng chính của ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, béo ancol etylic, chất béo. 2.Năng lực: Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản. Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic) Tính toán theo phương trình hóa học.
  8. Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 60 Thực hành: tính 1 1.Kiến thức: Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ axit axetic có những tính chất chất của rượu và chung của một axit (tác dụng với CuO, CaCO3 quỳ tím , Zn) axit Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 61 Glucozo và 1 1.Kiến thức: HS nêu được : saccarozo Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng) Tính chất hóa học: ứng dụng: 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ, saccarozo Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ, saccarozo. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 62 Tinh bột và 1 1.Kiến thức: HS nêu được: xenlulozo Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ tinh bột và im ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và xenlulozơ Viết được các PTHH của phản ứng thủy phân tinh bột hoặc xenlulozơ, phản ứng quang hợp tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh. Phân biệt tinh bột với xenlulozơ
  9. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 63 Protein 1 1.Kiến thức: HS nêu được: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử của protein Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đông tụ khi có tác dụng của hóa chất hoặc nhiệt độ, dễ bị phân thủy khi đun nóng mạnh. 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật rút ra nhận xét về tính chất Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein. Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và axit theo thành phần phân tử. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 64,65 Polime 2 Tiết 1: 1.Kiến thức: HS nêu được: Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp) Tính chất chung của polime 2.Năng lực: Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC, từ các monome. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học Tiết 2: 1.Kiến thức: HS nêu được: Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời sống ,sản xuất 2.Năng lực: Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn và hiệu quả Phân biệt một số vật liệu polime 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 66 Thực hành: Tính 1 1.Kiến thức: chất của gluxit Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương
  10. Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng . Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 67,68 Ôn tập cuối năm 2 Tiết 1: 1.Kiến thức: - HS biết lập được mối quan hệ giữa các chất vô cơ. 2.Năng lực: - HS viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ đó - HS biết vận dụng tính chất của các chất đã học để làm các bài tập 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học Tiết 2: 1.Kiến thức: - HS biết lập được mối quan hệ giữa các chất hữu cơ. 2.Năng lực: - HS viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ đó - HS biết vận dụng tính chất của các chất đã học để làm các bài tập 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa Học 69 Ôn tập 1 1.Kiến thức: - HS hệ thống được các tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, hợp chất hữu cơ lập được mối quan hệ giữa các chất hữu cơ. 2.Năng lực: - HS viết được các PTHH biểu diễn mối quan hệ đó - HS biết vận dụng tính chất của các chất đã học để làm các bài tập 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 70 Kiểm tra học kì 2 1.Kiến thức: HS viết được các PTHH, vận dụng tính chất để thực hiện các bài tập 2.Năng lực: Viết được PTHH 3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, kỉ luật nghiêm túc trong thi cử.
  11. (1) Tên bài học được xây dựng từ nội dung/chủ đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề. (3) Yêu cầu cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu cần đạt. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN : HÓA HỌC 8 STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 37,38 Chủ đề: Oxi 6 Tiết 1: 39,40 1.Kiến thức: HS nêu được: 41,42 - Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với nhiều phi kim (S, P ). 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với S, P, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức: HS nêu được: - Tính chất hoá học của oxi : oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở nhiệt độ cao: tác dụng với hầu hết kim loại (Fe, Cu ), và hợp chất (CH4 ). Hoá trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II. - Sự cần thiết của oxi trong đời sống . 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với
  12. Fe, Cu, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 3: 1.Kiến thức: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, S, P, C, rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của oxi. - Viết được các PTHH. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 4: 1.Kiến thức: - Định nghĩa oxit - Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị - Cách lập CTHH của oxit - Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ. 2.Năng lực: + Đọc tên oxit + Lập được CTHH của oxit + Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học.
  13. Tiết 5: 1.Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức đã học trong vào làm bài tập về Oxit. 2.Năng lực: + Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố + Đọc tên oxit + Lập được CTHH của oxit + Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH . 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 6: 1.Kiến thức: - Hai cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và công nghiệp. Hai cách thu khí oxi trong phòng TN - Khái niệm phản ứng phân hủy 2.Năng lực: Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với KClO3,KMnO4. + Viết được phương trình điều chế khí O2 từ KClO3 và KMnO4 + Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân hủy. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 43 Không khí. Sự cháy 1 1.Kiến thức: HS nêu được: Thành phần của không khí theo thể tích và khối lượng. 2.Năng lực: + Hiểu cách tiến hành thí nghiệm xác định thành phần thể tích của không khí
  14. + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 44 Bài luyện tập 5 1 1.Kiến thức: Viết được phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi. Sự oxi hóa. 2.Năng lực: đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 45,46 Chủ đề: Hidro 5 Tiết 1: 47,48 1.Kiến thức: HS nêu được: 49 + Tính chất vật lí của hiđro: Trạng thái, màu sắc, tỉ khối, tính tan trong nước. + Tính chất hóa học của hiđro: tác dụng với oxi. 2.Năng lực: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức: +Tính chất hóa học của hidro tác dụng với oxit kim loại. Khái niệm về sự khử và chất khử. + ứng dụng của hiđro: Làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp. 2.Năng lực: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét tính chất hóa học của hiđro. + Viết được phương trình hóa học minh họa. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 3: 1.Kiến thức: Vận dụng các kiến thức liên quan đến hidro trong việc
  15. giải bài tập. 2.Năng lực: giải các bài tập liên quan đến hidro. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 4: 1.Kiến thức: Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. + Phản ứng thế là phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2.Năng lực: + Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. + Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng). 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 5: 1.Kiến thức: Nêu các tính chất và điều chế hidro trong PTN. 2.Năng lực: - Vận dụng kiến thức vào viết các PTHH theo dãy sơ đồ, giải các bài tập liên quan đến hidro. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 50 Bài thực hành 5 1 1.Kiến thức: + Lắp dụng cụ điều chế khí hiđro, thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy không khí. + Thực hiện thí nghiệm cho H2 khử CuO. 2.Năng lực:
  16. + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình phản ứng điều chế hiđro và phương trình phản ứng giữa CuO và H2 + Biết cách tiến hành thí nghiệm an toàn, có kết quả. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 51 Ôn tập 1 1.Kiến thức: Vận dụng các kiến thức liên quan đến hidro trong việc giải bài tập. 2.Năng lực: Giải các bài tập liên quan đến hidro,phản ứng thế. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 52 Kiểm tra giữa kì II 1 1.Kiến thức:HS nêu được tính chất của oxi, hidro 2.Năng lực:HS vận dụng tính chất đã học để viết PTHH và làm bài tập. 3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, kỉ luật nghiêm túc trong thi cử. 53,54 Nước 2 Tiết 1: 1.Kiến thức:Nêu được: Thành phần định tính và định lượng của nước . 2.Năng lực: + Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm phân tích và tổng hợp nước, rút ra được nhận xét về thành phần của nước. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức: +Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca ), oxit bazơ (CaO, Na2O, ) , oxit axit ( P2O5, SO2, ) . + Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2.Năng lực: + Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca ), oxit bazơ, oxit axit. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 55,56 Axit- Bazơ - Muối 2 Tiết 1: 1.Kiến thức: Nêu được: Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử
  17. + Cách gọi tên axit ,bazơ. + Phân loại axit, bazơ. 2.Năng lực: + Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức: Nêu được: Định nghĩa muối theo thành phần phân tử + Cách gọi tên muối . + Phân loại muối . 2.Năng lực: + Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể + Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit + Đọc được tên một số muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 57 Bài luyện tập 7 1 1.Kiến thức: + Viết phương trình phản ứng của nước với một số kim loại, oxit bazơ ,oxit axit + Gọi tên và phân loại sản phẩm thu được ,nhận biết được loại phản ứng 2.Năng lực: + Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit, khi biết thành phần khối lượng các nguyên tố. + Viết được CTHH của axit ,muối, bazơ khi biết tên + Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím.
  18. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 11 Bài thực hành 6 1 1.Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học để làm thí nghiệm chứng minh cho tính chất đó. 2.Năng lực: + Thực Thí nghiệm thể hiện tính chất hóa học của nước thành công , an toàn ,tiết kiệm. + Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng + Viết phương trình hóa học minh họa kết quả thí nghiệm. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 59,60 Chủ đề: Dung dịch 6 Tiết 1: 61,62 1.Kiến thức: HS nêu được: 63,64 - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà. - Biện pháp làm quá trình hoà tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. 2.Năng lực: - Hoà tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím ) trong nước. - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hoà với dung dịch chưa bão hoà trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức: HS nêu được: - Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích. - Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất
  19. 2.Năng lực: - Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước. - Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể. - Tính được độ tan của một vài chất rắn ở những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực nghiệm. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 3: 1.Kiến thức:Vận dụng các kiến thức liên quan đến độ tan để giải bài tập. 2.Năng lực: Áp dụng các công thức tính độ tan giải các bài tập về độ tan. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 4: 1.Kiến thức: HS nêu được: - Khái niệm về nồng độ phần trăm (C%) và nồng độ moℓ (C M). 2.Năng lực: - Xác định được chất tan, dung môi, dung dịch trong một số trường hợp cụ thể. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 5: 1.Kiến thức:- Công thức tính C%, C M của dung dịch 2.Năng lực: - Vận dụng được công thức để tính C%, C M của một số dung dịch hoặc các đại lượng có liên quan.
  20. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 6: 1.Kiến thức:HS nêu được: Các bước tính toán, tiến hành pha chế dung dịch, pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. 2.Năng lực: Tính toán được lượng chất cần lấy để pha chế được một dung dịch cụ thể có nồng độ cho trước. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 65 Bài luyện tập 8 1 1.Kiến thức: - HS nêu lại được các kiến thức liên quan đến dung dịch - HS nêu lại được công thức tính nồng độ dung dịch 2.Năng lực: - Biết vận dụng được kiến thức để làm bài tập định lượng. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 66,67 Bài thực hành 7 2 Tiết 1: 1.Kiến thức:Tính toán được lượng hoá chất cần dùng. 2.Năng lực: Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được một khối lượng cần thiết. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức:Tính toán được lượng hoá chất cần dùng. 2.Năng lực: Cân, đo được lượng dung môi, dung dịch, chất tan để pha chế được thể tích dung dịch cần thiết. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 68,69 Ôn tập học kì II 2 Tiết 1: 1.Kiến thức: -HS nêu lại được các công thức tính: số mol, khối lượng, thể tích - Nêu lại được về hóa trị, cách lập CTHH.
  21. 2.Năng lực: - Lập được CTHH của hợp chất - Vận dụng được công thức chuyển đổi vào tính toán. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. Tiết 2: 1.Kiến thức: Nêu lại được công thức tính nồng độ dung dịch . 2.Năng lực:. vận dụng làm bài tập. 3. Phẩm chất:. Giáo dục Hs có ý thức trong học tập môn Hóa học. 70 Kiểm tra học kì II 1 1.Kiến thức: - HS vận dụng các công thức chuyển đổi giữa m,n,V. -Dung dịch ,độ tan của một chất trong nước, nồng độ dung dịch. 2.Năng lực: -Biết vận dụng công thức va tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.- -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH- -Tính toán về dung dịch, độ tan của một chất, tính nồng độ %, nồng độ mol/lit, tính toán pha chế dung dịch. 3. Phẩm chất: Có ý thức tự giác, kỉ luật nghiêm túc trong thi cử.