Kế hoạch dạy học Lịch sử 11 - Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng - Phan Thị Hồng Lê

doc 8 trang Thủy Hạnh 11/12/2023 530
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Lịch sử 11 - Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng - Phan Thị Hồng Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_lich_su_11_bai_20_chien_su_lan_rong_ra_ca_n.doc

Nội dung text: Kế hoạch dạy học Lịch sử 11 - Bài 20: Chiến sự lan rộng ra cả nước. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1873 đến năm 1884. Nhà Nguyễn đầu hàng - Phan Thị Hồng Lê

  1. SỞ GD & ĐT TP CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THPT BÙI HỮU NGHĨA Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Tổ: Sử - Địa - GDCD Cần Thơ, ngày 28 tháng 3 năm 2020 KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CHO HỌC SINH HỌC TẬP TẠI NHÀ TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 Tiếp tục thực hiện Công văn số: 715/SGDĐT-VP ngày 22 tháng 03 năm 2020 V/v tiếp tục cho học sinh, học viên nghỉ học nhằm đảm bảo công tác phòng, chống dịch COVID-19. Căn cứ vào kế hoạch số 32 của Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa. Tổ Sử- Địa – GDCD thông qua kế hoạch hướng tổ chức cho học sinh học tập tại nhà môn Lịch sử lớp 11 trong thời gian phòng dịch (từ 7/4/2020 ), cụ thể như sau: I. NỘI DUNG HỌC TẬP TẠI NHÀ : ( Học sinh xem phụ lục ) - Sửa bài 19 trắc nghiệm - Hướng dẫn học sinh học bài mới : BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG II. HÌNH THỨC: - Hướng dẫn học sinh học bài mới: III.THỜI GIAN HOÀN THÀNH GHI BÀI - Đến 10g sáng thứ 3 ngày 7/4/2020. IV. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM: giáo viên bộ môn sẽ đánh giá sản phẩm của HS lớp theo thống nhất của tổ chuyên môn. V. GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CHUNG : học sinh cần trao đổi, thắc mắc trao đổi với GVBM trong giờ học theo TKB nhà trường đã sắp xếp. VI. ĐỊA CHỈ HỎI, GIẢI ĐÁP THẮC MẮC VÀ GỬI SẢN PHẨM 1. Địa chỉ liên hệ: Cô Nguyễn Thị Diễm + Zalo: 0907544466- Sang Nguyễn +Mail: sangnguyensu112020@gmail.com 2. Địa chỉ liên hệ: Cô Phan Thị Hồng Lê + Fb phanle + Zalo Phan Lê 0985425175 +Mail: phanle13579@gmail.com 3. Địa chỉ liên hệ: Cô Nguyễn Thị Thanh Tuyền
  2. + Mail: tuyendieu999@gmail.com + Zalo thanh tuyền 0397034816 + Fb thanh tuyen Người làm kế hoạch Phan Thị Hồng Lê PHỤ LỤC A. SỬA BÀI TẬP Bài 19: NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂM LƯỢC TỪ 1858 ĐẾN TRƯỚC 1873 Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về nhà nước Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858)? A. Là nước có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên. B. Là nước có nền kinh tế công nghỉệp phát triển. C. Là một quốc gia phong kiến độc lập, có chủ quyền. D. Là nước đã đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Câu 2. Nhận xét nào dưới đây là đúng về nhà nước Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858)? A. Là nước chỉ chịu ảnh hưởng của đạo Phật. B. Là nước có nền kinh tế công nghiệp phát triển. C. Là nước có nhiều di sản văn hóa được thế giới công nhận. D. Là nước có những biểu hiện khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. Câu 3. Phong trào “tị địa” có nghĩa là A. bỏ đi nơi khác sống, không chịu cộng tác với Pháp. B. di chuyển đến nơi Pháp cai trị để sống. C. bỏ đi nơi khác sống để cộng tác với Pháp D. di chuyển đến các tỉnh do Pháp chiếm. Câu 4. Trước khi thực dân Pháp xâm lược.(18581, nội dung nào không thể hiện đúng sự khủng hoảng, suy yếu của kinh tể nông nghiệp Việt Nam? A. Nông dân lưu tán ngày càng phổ biến. B. Ruộng đất rơi vào tay bọn cường hào, địa chủ.
  3. C. Nhà nước quan tâm phát triển kinh tế, thiên tai khắc nghiệt. D. Đê điều không được chăm sóc, nạn mất mùa, đói kém xảy ra thường xuyên. Câu 5. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), trong lĩnh vực kinh tế công thương nghiệp, nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách nổi bật nào? A. Chính sách "bế quan toả cảng". B. Chính sách khuyến khích thủ công nghiệp. C. Chính sách mở rộng buôn bán với nhà Thanh. D. Chính sách khuyến khích phát triển nội thương. Câu 6. Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), các cuộc khởi nghĩa nổ ra dưới triều Nguyễn phản ánh mâu thuẫn nào trong xã hội? A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. B. Mâu thuẫn giữa quan lại với triều đình nhà Nguyễn. C. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân với triều đình Nguyễn. D. Mâu thuẫn giữa thợ thủ công với triều đình nhà Nguyễn. Câu 7. Lực lượng nào đã tấn công Đà Nẵng năm 1858? A. Liên quân Pháp - Anh. B.Liên quân Pháp - Hà Lan. C. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha. D. Liên quânPháp - Bồ Đào Nha. Câu 8. Pháp liên quân với Tây Ban Nha tân công Đà Nẵng (1858) vì A. không đủ tiềm lực một mình đánh chiếm Đà Nang. B. cùng chung mục đích giành quyền cai trị Việt Nam. C. đều có giáo sĩ bị triều đình nhà Nguyễn giam giữ, giết hại. D. muốn tăng cường sức mạnh để nhanh chóng chiếm Đà Nẵng. D. Tổng đốc Nguyễn Tri Phương kiểm tra hệ thống công sự tại Đà Nẵng. Câu 9. Năm 1858 Pháp chọn tấn công Đà Nẵng nhằm A. tranh thủ giáo dân, biến nơi đây thành căn cứ, buộc triều đình đầu hàng. B. tranh thủ giáo dân; tấn công ra Huế, buộc triều đình đầu hàng. C. xây dựng căn cứ, nhanh chóng đánh chiếm các địa phương cả nước. D. xây dựng căn cứ, tấn công Huế, nhanh chóng buộc triều đình đầu hàng. Câu 10. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra sáng ngày 1-9-1858 tại Đà Nẵng? A. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. B. Triều đình cử Nguyễn Tri Phương vào làm Tổng đốc thành Đà Nang,
  4. C. Triều đình kêu gọi nhân dân Đà Nằng kháng chiến chống thực dân Pháp. D. Liên quân Pháp - Tây Ban Nha nổ súng tấn công, đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Câu 11. Tại Đà Nẵng những năm 1858-1859, 5 tháng là con số chỉ A. thời gian Đốc học Phạm Văn Nghị từ Nam Định vào đến Đà Nang. B. thời gian liên quân Pháp - Tầy Ban Nha bị cầm chân tại bán đảo Sơn Trà. C. thời gian liên quân Pháp - Tây Ban Nha chuẩn bị để đánh chiếm Đà Nằng. D. thời gian Đốc học Phạm Văn Nghị cùng nghĩa quân chiến đấu tại Đà Nẵng. Câu 12. Lực lượng nào đã tham gia đánh Pháp xâm lược Đà Nẵng (1858)? A. Nông dân Đà Nang. B. Quan lại, trí thức từ khắp nơi trong cả nước. C. Quân đội triều đình tập trung đông đảo tại Đà Nẵng. D. Quân dân gồm tất cả những ai không đau ốm, không tàn tật. Câu 13: Người xin triều đình vào Đà Nẵng đánh Pháp là A. chí sĩ Tăng Bạt Hổ. B. tổng đốc Hoàng Diệu. C. đốc học Phạm Văn Nghị. D. tổng đốc Nguyễn Tri Phương. Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích của thực dân Pháp khi đánh Gia Định, chiếm Nam Kì? A. Từ đây Pháp có thể dễ dàng sang Cam-pu-chia. B. Mượn đường để nhanh chóng đánh chiếm Cam-pu-chia. C. Cắt đứt con đường tiếp tế lương lực của triều đình nhà Nguyễn. D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc làm chủ khu vực sông Mê Công. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành động của dân binh Gia Định khi quân Pháp đánh chiếm thành? A. Tập hợp lực lượng, chiến đấu dũng cảm. B. Ngày đêm bám sát địch để quấy rối và tiêu diệt chúng. C. Tiếp tục củng cố lực lượng chuẩn bị lực lượng để đánh lâu dài quân Pháp. D. Dồn Pháp vào thế khó, phải phá thành; rút xuống đóng trên tàu chiến. Câu 16. Cuộc tấn công quân Pháp của dân binh Gia Định (2-1859) đã làm thất bại kế hoạch nào của Pháp? A. Kế hoạch "đánh lâu dài". B. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh",
  5. C. Kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ". D. Kế hoạch "đánh chắc, chắc thắng thì đánh". Câu 17. Từ sau cuộc tấn công Gia Định (2-1859), Pháp buộc phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào? A. Kế hoạch "đánh lâu dài". B. Kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", C. Kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ". D. Kế hoạch "đánh chắc, chắc thắng thì đánh". Câu 18. Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng hành động của triều đình Nguyễn từ đầu năm 1860? A. Xây dựng và củng cố vững chắc đại đồn Chí Hòa B. Không chủ động tấn công khi lực lượng quân đông. C. Lực lượng quân đông đóng "thủ hiểm" trong phòng tuyến Chí Hòa. D. Phát huy lợi thế quân đông, nhân dân ủng hộ để tấn công quân Pháp. Câu 19. Trước cục diện chiến trường Nam Kì từ đầu nâm 1860, nhân dân Gia Định đã có hành động gì? A. Muốn phối hợp với quân triều đình để tổ chức đánh Pháp. B. Lên kế hoạch tổ chức đánh Pháp trên toàn bộ phòng tuyến của chúng. C. Kêu gọi sự phối hợp của nhân dân Nam Kì và Gia Định đấnh Pháp. D. Đánh đồn Chợ Rẫy - phòng tuyến quan trọng nhất của quân Pháp. Câu 20. Sau khi tiến hành xâm lược Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860) kết quả Pháp thu được là A. làm chủ vùng đất Nam Kì; buộc triều đình nhượng bộ. B. bị sa lầy ở cả hai nơi, rơi vào tình thế tiến thoái lưỡng nan. C. bị nhân dân đánh trả quyết liệt; quân Pháp buộc phải rút chạy. D. chiếm đóng được ở cả hai nơi, có lợi thế để mo' rộng đánh chiếm Nam Kì. Câu 21. Khi quân Pháp bị sa lầy ở Đà Nẵng và Gia Định (1858-1860), thái độ của triều đình nhà Nguyễn là A. phân hóa theo tư tưởng chủ hòa. B. không có hành động đối phó nào. C. phân hóa theo tư tưởng chủ chiến. D. tiếp tục chờ đợi quân Pháp suy yếu hơn. Câu 22. Tư tưởng chủ hòa của triều Nguyễn được thể hiện bằng hành động chủ yếu nào? A. Tiếp tục án binh bất động trước quân Pháp. B. Kí kết với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). C. Không quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân. D. Thờ ơ với các phong trào chống Pháp của nhân dân. Câu 23. Khi quân Pháp quay lại đánh chiếm Gia Định và mở rộng đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì, nhân dân ta đã có quyết định quan trọng nhất là A. ủng hộ quân triều đình kháng Pháp. B. tổ chức cuộc kháng chiến mạnh mẽ. C. phối hợp cùng quân triều đình đánh Pháp. D. chiêu mộ, tập hợp thêm lực lượng nghĩa quân.
  6. Câu 24. Trong cuộc kháng chiến chống Pháp nãm 1861, chiến công vang dội nhất nhân dân Gia Định và ba tỉnh miền Đông Nam Kì giành được là A. đánh sập đồn Chợ Ray. B. đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông cần Giờ. C. đốt cháy tàu chiến Pháp trên sông Vàm cỏ Tây. D. đánh chìm tàu chiến Ét-pê-răng trên sông Vàm cỏ Đông. Câu 25. Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp ước Giáp Tuất (1862)? A. Bồi thường cho quân Pháp 280 vạn lạng bạc. B. Thiết lập bộ máy chính quyền thực dân ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì. C. Triều đình nhượng ba tỉnh Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn cho Phắp. D. Mở cửa biển Đà Nang, Ba Lạt; Quảng Yên cho Pháp, Tây Ban Nha vào buôn bán. Câu 26. Nhận xét nào dưới đây là đúng về phản ứng của nhân dân trước tư tưởng chủ hòa và kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) của triều đình Nguyễn? A. Xa lánh triều đình. B. Phản đối triều đình. C. Đồng ý với triều đình. D. Bất bình với triều đình. Câu 27. Sau khi kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình Huế đã có hành động gì? A. Đàn áp cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh Nam Kì. B. Ra lệnh giải tán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì. C. Tập trung binh lực sẵn sàng giúp thực dân Pháp đàn áp nhân dân. D. Giúp Pháp đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh Nam Ki. Câu 28. Sau khi Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) được kí kết, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì phát triển như thế nào? A. Tạm dừng để bảo toàn lực lượng. B. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Kêu gọi cả nước ửng hộ cuộc kháng chiến. D. Phối hợp với quân triều đình tiếp tục kháng chiến. Câu 29. Người tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến chổng Pháp của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là A. triều đình. B. thủ lĩnh nông dân. C. quan lại triều đình. D. các sĩ phu yêu nước. Câu 30. So với cuộc kháng chiến của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam Kì, điểm mới nổi bật của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây là A. có sự liên kết với nhân dân Cam-pu-chia. B. phong trào diễn ra trong thời gian dài hơn.
  7. C. có nhiều loại vũ khí hiện đại được sử dụng. D. có sự hưởng ứng của đồng bào các dân tộc. B. NỘI DUNG BÀI MỚI BÀI 20. CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG A. MỤC TIÊU: Ở bài này các em đọc sách giáo khoa bài 20 và sau đó phải - Phân tích được âm mưu, thủ đoạn, trình bày được các bước thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất(1873 )và trình bày được cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì chống thực dân Pháp. - Hiểu được bối cảnh lịch sử, trình bày được diễn biến quá trình Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai. Trình bày được những nét chính của cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì chống Pháp xâm lược lần thứ hai. - Trình bày được nội dung cơ bản của hai hiệp ước Hácmăng và Patơnốt. Sau khi tìm hiểu xong các em đối chiếu với nội dung của bài cô đã cung cấp sau và ghi bài B. NỘI DUNG BÀI 20 CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG I. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc kì lần thứ nhất và phong trào kháng chiến ở Bắc kì những năm 1873-1884. 1. Pháp đánh chiếm Bắc kì lần 1 (1873) - Âm mưu: + Việc đánh chiếm Bắc Kì và toàn bộ nước Việt Nam là chủ trương lâu dài của thực dân Pháp, nhưng do thực lực chưa đủ mạnh nên Pháp phải tiến hành từng bước. + Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì. Pháp ráo riết chuẩn bị cho việc đánh chiếm Bắc Kì. - Thủ đoạn: lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy * SGK trang 117 - Diễn biến: + Năm 1873 Pháp đem quân ra đánh thành Hà Nội (20 - 11 - 1873). + Sau đó chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (từ ngày 23 - 11 đến ngày 12 - 12 - 1873). 2. Phong trào kháng chiến ở Bắc kì (1873-1874) - Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh sĩ đã chiến đấu và hi sinh đến người cuối cùng tại ô Quan Chưởng. - Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu và đã anh dũng hi sinh. - Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình. - Trong trận Cầu Giấy (21 - 12 - 1873), tướng giặc là Gácniê tử trận. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng với triều đình Huế. - Hiệp ước 15 - 3 - 1874 (Giáp Tuất) được kí kết, quân Pháp rút khỏi Bắc Kì nhưng triều đình đã dâng toàn bộ sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp.
  8. II. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai và cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai - Bối cảnh lịch sử trước khi thực dân Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ hai : + Trong khoảng gần 10 năm sau Hiệp ước Giáp Tuất, chủ quyền của dân tộc bị vi phạm nghiêm trọng, đất đai bị mất, nội trị, ngoại giao bị lệ thuộc. + Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Pháp ngày càng phát triển, giới cầm quyền Pháp thống nhất với nhau trong đường lối mở rộng xâm lược thuộc địa. + Năm 1882, Pháp quyết định đánh ra Bắc Kì lần thứ hai. - Quân Pháp đánh Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883) : + Năm 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước năm 1874, quân Pháp kéo ra Bắc. + Ngày 3 - 4 - 1882, chúng bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội. + Ngày 25 - 4 - 1882, Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. + Tháng 3 - 1883, Pháp chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định, 2. Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì - Tại Hà Nội, quan quân triều đình do Hoàng Diệu chỉ huy đã chiến đấu anh dũng bảo vệ thành. Khi thành mất, ông đã tuẫn tiết theo thành . - Quân dân các tỉnh xung quanh Hà Nội (như Sơn Tây, Bắc Ninh, ) tích cực chuẩn bị chống giặc. - Tại các tỉnh đồng bằng, nhất là ở Nam Định, Thái Bình, nhiều trung tâm kháng chiến xuất hiện. - Sự phối hợp kháng chiến của quân dân ta đã dẫn đến chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19 - 5 - 1883). Tướng giặc là Rivie tử trận. - Tác động, ý nghĩa của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai : đem lại niềm phấn khích cho quân dân ta, nhưng chiến thắng không được tiếp tục phát huy vì chủ trương thương lượng, cầu hoà của triều đình Huế. Chính phủ Pháp lại lợi dụng sự kiện này để đẩy mạnh cuộc chiến tranh, dùng vũ lực buộc triều đình Huế đầu hàng. III. Hiệp ước 1883 và hiệp ước 1884, nhà Nguyễn đầu hàng. - Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước Hácmăng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba "kì", trong đó Trung Kì gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hoà được giao cho triều đình Huế quản lí. - Ngày 6 - 6 - 1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hácmăng bằng Hiệp ước Patơnốt, nội dung không khác mấy so với Hiệp ước Hácmăng, chỉ điều chỉnh lại địa giới Trung Kì ra hết tỉnh Thanh Hoá và vào đến Bình Thuận, nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc quan lại phong kiến. Từ đây nước Việt Nam bị đặt dưới sự "bảo hộ" của Pháp, dần dần biến thành một nước thuộc địa nửa phong kiến.