Giáo án phát triển năng lực Lịch sử Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

docx 101 trang nhungbui22 09/08/2022 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Lịch sử Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_lich_su_lop_11_theo_cv3280_chuon.docx

Nội dung text: Giáo án phát triển năng lực Lịch sử Lớp 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

  1. Tiết 1. Ngày soạn: 27/8/2020 Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo) Chương I CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH (TỪ ĐẦU THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX) BÀI 1. NHẬT BẢN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân. - Nhật Bản thế kỉ XIX: Nguyên nhân, nội dung nổi bật của Cải cách Minh Trị, ý nghĩa lịch sử. 2. Kĩ năng: - Nắm vững và biết giải thích khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. 3. Thái độ: căm ghét chiến tranh, phẫn nộ những CSXL của CN đế quốc. 4. Năng lực hướng tới: Nhận thức rõ vai trò, vị trí, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, giải thích được vì sao chủ nghĩa đế quốc thường gắn liền với chiến tranh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á. Lược đồ đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Hoạt động tạo tình huống: a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD. GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp. *Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được tình hình NB đầu TK 19 đến trước năm 1868 b. Phương pháp: Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh Nhật Bản thời PK Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời: - Sự lạc hậu của chế độ PK - NB cần cải cách đất nước để tiến lên c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong, GVbổ sung, giới thiệu qua nội dung chương trình lớp 11 và vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM * Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Nhật bản trước cuộc cải cách Minh Trị và hiểu
  2. Giáo án 11 được đây cũng là nguyên nhân dẫn tới cuộc I. Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước Duy tân Minh trị năm 1868. năm 1868. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý sử dụng lược đồ các nước châu Á, - Kinh tế: Nông nghiệp lạc hậu, tuy nhiên giới thiệu về Nhật Bản: là quần đảo ở Đông những mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đã Bắc á, có 4 đảo chính (Hônsu, Hoccaiđô, hình thành và phát triển nhanh chóng. Kiusiu và Sicôcư); nằm gần 2 cường quốc là LB Nga và Trung Quốc - Chính trị: Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản S: 370.000 km2, DS: 293 triệu người. vẫn là quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị - GV hỏi? Em hãy nêu những nét chính trí tối cao nhưng quyền hành thực tế thuộc về về tình hình kinh tế chính trị, xã hội Nhật Tướng quân - Sôgun. Bản trước cuộc cải cách Minh Trị? - HS : dựa vào SGK trả lời: -Xã hội: Giai cấp tư sản ngày càng trưởng - GV nhận xét, kết luận: Giữa thế kỉ XIX thành và có thế lực về kinh tế, song không có chế độ pk Nhật Bản (Chế độ Mạc Phủ Tô- quyền lực về chính trị. Mâu thuẫn xã hội gay ku-ga-oa) lâm vào khủng hoảng, suy thoái gắt. trong các lĩnh vực. - GV hỏi: Cuộc đấu tranh giai cấp gay gắt và sự khủng hoảng nghiêm trọng của chế độ phong kiến đã đẩy nước Nhật đứng trước nguy cơ gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. + Các nước TB phương Tây trước tiên là Mĩ, dùng áp lực quân sự bắt Nhật mở cửa, =>Các nước đế quốc, trước tiên là Mĩ đe doạ bởi lẽ không chỉ coi Nhật là một thị trường xâm lược Nhật Bản. Nhật đứng trước sự lựa tiêu thụ mà còn nhằm thực hiện âm mưu chọn hoặc tiếp tục duy trì chế độ phong kiến dùng Nhật làm bàn đạp tấn công Triều Tiên hoặc tiến hành cải cách duy tân, đưa đất nước và Trung Quốc. phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. + Việc Mĩ và các nước TB phương Tây đua nhau ép Nhật kí những hiệp ước bất bình đẳng với những điều kiện nặng nề đã làm sâu sắc thêm tình trạng khủng hoảng xã hội, thúc đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ. - GV: liên hệ đến tình hình Việt Nam lúc bấy giờ. *Hoạt động 2: Trình bày được những nội 2. Cuộc Duy tân Minh Trị. dung chính của cuộc Duy tân Minh Trị trên - Cuối năm 1867 - đầu năm 1868, chế độ Mạc các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá giáo dục, Phủ bị sụp đổ. Thiên hoàng Minh Trị sau khi quân sự. Hiểu được ý nghĩa, vai trò của lên ngôi đã tiến hành một loạt cải cách tiến những cải cách đó. bộ: - GV giảng giải: Việc Mạc Phủ kí với nước ngoài các Hiệp ước bất bình đẳng càng + Chính trị: xác lập quyền thống trị của quý làm cho các tầng lớp XH phản ứng mạnh tộc, tư sản; ban hành Hiến pháp năm 1889, mẽ, phong trào chống Sogun nổ ra sôi nổi thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. vào những năm 60 (XIX) làm sụp đổ chế độ + Kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, Mạc Phủ. phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông
  3. Giáo án 11 - GV giới thiệu về Thiên hoàng Minh thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu Trị: Mút-su-hi-tô lên ngôi khi 15 tuổi. Ông cống. . . là người rất thông minh, dũng cảm, quyết + Quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đoán, biết chăm lo việc nước, biết theo thời đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ thế và biết dùng người. nghĩa vụ quân sự, phát triển công nghiệp quốc - HS đọc sgk ghi nhớ những nội dung chính phòng. và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị. + Giáo dục: thi hành chính sách giáo dục - GV hỏi: Em có nhận xét gì về cuộc cải bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kỹ cách Minh Trị? thuật, cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. - HS trả lời, bổ sung cho nhau. *ý nghĩa, tính chất của cải cách: - GV nhận xét, kết luận: Đây là cuộc + Tạo nên những biến đổi xã hội sâu rộng cách mạng tư sản không triệt để bởi còn trên tất cả các lĩnh vực, có ý nghĩa như một những hạn chế (chính sách tự do mua bán cuộc cách mạng tư sản. đất đai chỉ đem lại quyền lợi cho những + Tạo điều kiện cho sự phát triển chủ người giàu có, còn những nông dân nghèo nghĩa tư bản, đưa Nhật trở thành nước tư bản không có đất đai; chính quyền mới không hùng mạnh ở châu á. thuộc về tay giai cấp tư sản. * Hoạt động 3: Biết được những biểu hiện về sự hình thành CNĐQ ở Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX 3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc - GV hỏi: Em hãy nhắc lại đặc điểm của chủ nghĩa. chủ nghĩa đế quốc? - Sự phát triển nhanh chóng của kinh tế - HS trả lời, bổ sung. dẫn tới sự ra đời các công ty độc quyền như - GV nhận xét và kết luận: Mít-xưi, Mit-su-bi-si có khả năng chi phối + Hình thành các tổ chức độc quyền. lũng đoạn cả kinh tế, chính trị Nhật Bản. + Có sự kết hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp tạo nên tầng lớp tư - Sự phát triển kinh tế tạo sức mạnh về bản tài chính. quân sự, chính trị. Nhật thi hành chính sách + xuất khẩu tư bản được đẩy mạnh. xâm lược hiếu chiến: chiến tranh Đài Loan, + Đẩy mạnh xâm lược và tranh giành chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh đế quốc thuộc địa. Nga - Nhật; thông qua đó, Nhật chiếm Liêu + Mâu thuẫn vốn có của CNTB càng trở Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều nên sâu sắc. Tiên. . . - HS liên hệ với tình hình Nhật Bản cuối - Nhật tiến lên chủ nghĩa tư bản song thế kỉ XIX. quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được - GV hướng dẫn hs quan sát Lược đồ đế duy trì. Tầng lớp quý tộc vẫn có ưu thế chính quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ trị lớn và chủ trương xây dựng đất nước bằng XX giúp hs xác định những vùng đất Nhật sức mạnh quân sự. Nhật Bản là đế quốc Bản xâm chiếm và bành trướng cuối thế kỉ phong kiến quân phiệt. XIX - đầu thế kỉ XX. - GV nhấn mạnh: Thắng lợi trong các cuộc CT này đã tạo điều kiện cho NB mở - Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công rộng đất đai và tích luỹ nhanh về tài chính, nhân bị bần cùng hoá. Phong trào đấu tranh đẩy nhanh tốc độ pt kinh tế, vươn lên mạnh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự mẽ trở thành một cương quốc có vị thế thành lập của Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản ngang tầm với các cường quốc khác trên thế năm 1901. giới. - GV nhấn mạnh sự ra đời của Đảng XHDC Nhật Bản với vai trò của Ca-tai-a-
  4. Giáo án 11 ma-xen- lãnh tụ nổi tiếng của phong trào công nhân NB và là bạn của NAQ. 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể: - Những điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước khi diễn ra cuộc Duy tân Minh Trị (1868). - Tại sao nói cuộc Duy tân Minh Trị có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản? Tình hình NB khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng:: Câu 1: Trong quá trình XD và phát triển đất nước VN đã vận dụng những yếu tố nào để phát triển? vì sao giáo dục là yếu tố “chìa khóa” trong việc thúc đẩy phát triển? Câu 2: Là một HS em có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc XD đất nước ta hiện nay? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ và đọc trước bài 2: Ấn Độ. Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 2 Ngày soạn: 4/9/2020 Bài 2. ẤN ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Sự xâm lược của chủ nghĩa thức dân phương Tây đối với các nước châu Á. Giải thích nguyên nhân. - Các phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ, sự chuyển biến kinh tế, xã hội và sự ra đời, hoạt động của Đảng Quốc đại. 2. Kĩ năng. - Trình bày, nhận xét, đánh giá. 3. Thái độ. - Lên án sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ; đồng tình và khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 4. Năng lực hướng tới: XL lược và bóc lột thuộc địa là tội ác và cần lên án hành động tàn bạo đó. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: máy tính, Bài soạn, sgk, lược đồ 2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Phương tiện Máy chiếu, TV, máy tính, phương pháp thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Hoạt động tạo tình huống: a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD. GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. b. Phương pháp: viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời:
  5. Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa - Cuộc sống lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập c. Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung câu hỏi và đi vào bài mới. Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chính sách thống trị trên đất nước Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại TD Anh ntn? Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM *Hoạt động 1: nắm được những nét chính 1. Tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa về kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau sau thế kỉ XIX. thế kỉ XIX; Nguyên nhân của tình hình đó. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu về Ấn Độ: vị trí địa lí, dân - Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã số, diện tích hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị - GV giảng: Từ thế kỉ XVI, các nước ở Ấn Độ. phương Tây từng bước xâm nhập vào thị trường ấn Độ. Việc tranh giành thuộc địa đã dẫn tới cuộc chiến tranh Anh- Pháp trong những năm 1746-1763 ngay trên đất Ấn Độ. + Kinh tế: Ấn Độ trở thành thuộc địa quan - GV hỏi: Hãy nêu những nét chính về trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp kinh tế, chính trị, xã hội ấn Độ nửa sau thế ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho kỉ XX. chính quốc. - HS trả lời. + Chính trị, xã hội: Chính phủ Anh cai trị trực - GV nhận xét, kết luận: tiếp ấn Độ, thực hiện nhiều chính sách để củng cố ách thống trị của mình như: chia để - GV hỏi: Chính sách thống trị của thực trị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn dân Anh ở ấn Độ đã dẫn đến hậu quả gì? giáo và đẳng cấp trong xã hội. - HS trả lời, bổ sung cho nhau. Không dạy 2. Cuộc Khởi nghĩa Xi -pay (1851-1859) * Hoạt động 2: Biết được nét cơ bản về sự 3. Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc ra đời của Đảng Quốc Đại và sự lãnh đạo (1885 - 1908). của Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân tộc ở ấn Độ cuối thế kỉ XIX- đầu - Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng thế kỉ XX. Hiểu và đánh giá được vai trò lớp trí thức Ấn Độ vươn lên đòi tự do phát của Đảng Quốc Đại với phong trào GPDT triển kinh tế và được tham gia chính quyền - Ấn Độ những năm 1885- 1908. >, đóng vai trò q.trọng trong Đ/s XH, nhưng bị thực dân Anh kìm hãm bằng mọi cách. - GV giảng: Sau khởi nghĩa Xipay, thực dân Anh tăng cường thống trị bóc lột Ấn -Cuối 1885, Đảng quốc dân ĐH (gọi tắc là Độ. Giai cấp tư sản Ấn Độ ra đời và phát Đảng Quốc đại) - chính đảng đầu tiên của giai triển khá nhanh. Đây là giai cấp tư sản dân cấp tư sản Ấn Độ, được thành lập =>đánh dấu tộc ở châu á có mặt sớm nhất trên vũ đài một giai đoạn mới, giai cấp tư sản Ấn Độ chính trị. Thực dân Anh lo sợ trước sự phát bước lên vũ đài chính trị. triển của phong trào quần chúng rộng lớn nên tìm cách lôi kéo giai cấp tư sản Ấn Độ, cho phép giai cấp này được thành lập một chính đảng.
  6. - GV yêu cầu hs theo dõi sgk tìm hiểu -Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị chủ trương hoạt động của đảng Quốc Đại. phân hoá thành hai phái: phái "ôn hoà":(từ - GV hỏi chủ trương hoạt động của đảng 1885-1905) chủ trương thoả hiệp, chỉ yêu cầu Quốc Đại đem lại kết quả gì? Chính phủ Anh tiến hành cải cách , phái - HS trả lời "cấp tiến" do Tilắc cầm đầu kiên quyết chống - GV bổ sung, kết luận: Người trực tiếp Anh. vạch kế hoạch thành lập và là tổng bí thư đầu tiên của Đảng là Đapphơrin (quan chức -Tháng 7/1905, chính quyền Anh thi hành cao cấp Anh, là phó vương Ấn Độ vì vậy chính sách chia đôi xứ Bengan: miền Đông khi mới thành lập Đảng không nêu vấn đề của người theo đạo Hồi, miền Tây của người độc lập cho Ấn Độ dưới bất kì hình thức theo đạo Hinđu, khiến nhân dân Ấn Độ càng nào. . . căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình rầm rộ đã nổ - GV hướng dẫn hs quan sát hình 4. B. ra. Tilắc và đọc phần chữ in nhỏ T10 và nêu nhận xét về vai trò của ông đối với phong -Tháng 6/1908, thực dân Anh bắt giam Tilắc trào giải phóng dân tộc ở ấn Độ. và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Tilắc đã thổi - HS trả lời. bùng lên đợt đấu tranh mới. - GV nhận xét và kết luận: Thái độ -Tháng 7-1908 công nhân Bombay tiến hành cương quyết và những hoạt động cách mạng tổng bãi công, lập các đơn vị chiến đấu, xây tích cực của Tilắc đã đáp ứng được nguyện dựng chiến luỹ để chống quân Anh. vọng đấu tranh của quần chúng, vì vậy phong trào cách mạng dâng lên mạnh mẽ, -Cao trào 1905-1908 do một bộ phận giai cấp điều này nằm ngoài ý muốn của thực dân tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc. Anh. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã tham gia tích - GV hướng dẫn hs quan sát hình 5. cực vào phong trào dân tộc, thể hiện sự thức Lược đồ phong trào cách mạng ở ấn Độ tỉnh của nhân dân ấn Độ trong trào lưu dân cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX - sgk, xác tộc dân chủ của nhiều nước châu á đầu thế kỉ định trên lược đồ vị trí diễn ra phong trào XX. cách mạng. 3. Hoạt động luyện tập: - Cho biết tình hình kinh tế, xã hội ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. - Nêu nét chính hoạt động của Đảng Quốc Đại và phong trào dân tộc (1885 - 1908). 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp ở nước ta? - Ở Ấn Độ là vai trò của Đảng Quốc đại vậy ở VN là chính Đảng nào? Chính đảng đó đã mở ra bước tiến ntn cho CMVN, đưa CMVN giành tháng lợi ra sao? - Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và Ấn Độ. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ, chuẩn bị bài Trung Quốc. - Tìm hiểu về Tôn Trung Sơn: chủ nghĩa tam dân; Hồ Chí Minh và Tôn Trung Sơn. Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 3. Ngày soạn: 9/9/2020 Bài 3. TRUNG QUỐC I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức.
  7. - Các sự kiện lịch sử quan trọng của Trung Quốc thời cận đại: Chiến tranh thuốc phiện, phong trào Thái bình Thiên quốc, cải cách Mậu Tuất (1898), Cách mạng Tân Hợi (1911). 2. Kĩ năng. - Nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc. 3. Thái độ. - Cảm thông, khâm phục đối với nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc, phong kiến, đặc biệt là trong cuộc cách mạng Tân Hợi. 4. Năng lực hướng tới: Hiểu được bản chất của CNTD, CNĐQ là xâm chiếm thuộc địa. Phải kiên quyết chống lại những hành động xâm lược, bóc lột XD một quốc gia dân tộc thống nhất, hòa bình không có chiến tranh II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo viên: Bài soạn, sgk, lược đồ các nước châu Á. 2.Chuẩn bị của học sinh: Học sinh: SGK, vở ghi. III. Phương tiện, phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm III. Tiến trình dạy học: 1.Hoạt động tạo tình huống: a. Mục tiêu: Gây kích thích sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình bằng TVHD. b. Phương pháp: GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim về sự bóc lột tàn bạo của chủ nghĩa thực dân. Sau đó giáo viên đặt câu hỏi. Qua hình ảnh trên em có suy nghĩ gì? HS suy nghĩ trả lời: - Đối xử tàn bạo của CNTD đối với các dân tộc địa - Sự lầm than của nhân dân thuộc địa và những cuộc ĐT giành độc lập c. Dự kiến sản phẩm: GV bổ sung nội dung HS vừa trình bày và giới thiệu bài. Thực dân Anh, Pháp, Mĩ đã thực hiện Xâm lược, thống trị Trung Quốc ra sao? Cuộc đấu tranh chống lại CNTD Âu-Mĩ của nhân dân ntn? Chính Đảng nào đã lãnh đạo PTCM đó, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học đẻ biết, hiểu được tình hình Trung Quốc từ giữa cuối TK 19 đến đầu TK 20. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM * Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình phân 1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược. chia xâu xé Trung Quốc của các nước đế (Hướng dẫn HS đọc thêm) quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích HS: Tổng DT: 9.596.960 km2, DT đất: 9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004). - HS đọc SGK tìm hiểu quá trình Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm lược - Hiểu thế nào về hình 6: Các nước xâu xé “chiếc bánh ngọt” Trung Quốc.
  8. Giáo án 11 * Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào đấu 2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX thế ki XIX đến đầu thế kỉ XX. - Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và - GV hỏi: Em hãy trình bày những nét thái độ thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh, chính về phong trào đấu tranh của nhân dân nhân dân Trung Quốc đã đứng dậy đấu tranh Trung Quốc từ giữa thế ki XIX đến đầu thế quyết liệt tiêu biểu là các phong trào. kỉ XX? + (1851 - 1864), Phong trào nông dân Thái bình - HS trả lời. Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo. - GV nhận xét, bổ sung - GV hỏi: Em nhận xét và đánh giá như thế nào về phong trào Duy tân? + Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai nhà - HS trả lời, bổ sung cho nhau. nho yêu nước là Khang Hữu Vi và Lương Khải - GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, + Về khách quan, thực lực và thế lực của kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối cùng bị thất giai cấp tư sản còn yếu, trong khi đó thế lực bại vì Từ Hi Thái hậu làm chính biến. phong kiến bảo thủ rất mạnh. Phong trào lại diễn ra khi đất nước đã bị CNĐQ xâu xé. + Về chủ quan: vua Quang Tự và những người khởi xướng phong trào đã không dựa vào quần chúng, thiếu triệt để và kiên kiên quyết trong quá trình thực hiện mục tiêu +Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào Duy Tân. nông dân Nghĩa Hoà đoàn nêu cao khẩu hiệu - GV hỏi: Phong trào Duy Tân có ý nghĩa chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng như thế nào đối với XH Trung Quốc thời ứng. Khởi nghĩa thất bại vì thiếu sự lãnh đạo bấy giờ? thống nhất, thiếu vũ khí và bị triều đình phản - HS trả lời. bội, bắt tay với đế quốc để đàn áp phong trào. - GV nhận xét, kết luận: Góp phần làm lung lay nền tảng của chế độ phong kiến => Các PT đều thất bại, hạn chế về giai cấp lãnh Trung Quốc, mở đường cho trào lưu tư đạo mở đường cho trào lưu tư tưởng tiến bộ tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc. xâm nhập vào Trung Quốc trào lưu DCTS mà đại diện tiêu biểu là TTS. * Hoạt động 3: Tìm hiểu những nét chủ 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi yếu về Tôn Trung Sơn và cách mạng Tân (1911) Hợi. * Tôn Trung Sơn và Trung quốc đồng minh - GV giảng giải hội - HS quan sát hình 7. Tôn Trung Sơn và - Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời cuối thế kỉ đọc đoạn chữ in nhỏ sgk trang 15 nắm được XIX, lớn mạnh vào đầu thế kỉ XX. Do bị phong tiểu sử của Tôn Trung Sơn và những tư kiến, tư bản nước ngoài kìm hãm, chèn ép, giai tưởng tiến bộ của ông. nhận xét về vai trò cấp tư sản trung Quốc đã tập hợp lực lượng, của ông đối với cuộc Cách mạng Tân Hợi thành lập các tổ chức riêng. Tôn Trung Sơn là (1911). đại diện ưu tú, là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản. - Tháng 8/1905, Tôn Trung Sơn cùng với các đồng chí đã thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản của Trung Quốc. +Cương lĩnh chính trị dựa trên học thuyết Tam
  9. Giáo án 11 dân của Tôn Trung Sơn (dân tộc độc lập, dân quyền tự do và dân sinh hạnh phúc). + Mục đích: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, chia Rđ cho dân cày. - GV hỏi: Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến * Cách mạng Tân Hợi 1911 Cách mạng Tân Hợi? - 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh - HS trả lời. "Quốc hữu hoá đường sắt", thực chất là trao - GV nhận xét, kết luận. quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc, đã châm ngòi - GV hỏi: Qua DB, kết quả ý nghĩa của cho Cách mạng Tân Hợi. cách mạng Tân Hợi em hãy rút ra tính chất, Ngày 10/10/1911, cách mạng Tân Hợi bùng ý nghĩa của cách mạng? nổ. Quân khởi nghĩa thắng lớn ở Vũ Xương, sau - HS trả lời. đó lan ra tất cả các tỉnh miền Nam và miền +kết quả: thất bại. Trung Trung Quốc + tính chất: CMDCTS ko triệt để - Ngày 29/12/1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc, bầu Tôn GV: Sau đó, Tôn Trung Sơn mắc sai lầm, Trung Sơn làm Đại Tổng thống. thương lượng với Viên Thế Khải, đồng ý - Tính chấ, ý nghĩa: nhường cho ông ta lên làm Tổng thống + Là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản Ko (2/1912). Cách mạng chấm dứt. triệt để. + Cuộc cách mạng có ảnh hưởng lớn đến phong - GV nhận xét, kết luận và hỏi: trào giải phóng dân tộc ở Châu á, trong đó có Vì sao CM Tân Hợi là cuộc CMDCTS ko Việt Nam. triệt để ? - Hạn chế: không nêu vấn đề đánh đuổi đế -HS: không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, quốc, không tích cực chống phong kiến đến không tích cực chống phong kiến đến cùng cùng (thương lượng với Viên Thế Khải), không (thương lượng với Viên Thế Khải), không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. GV: kết luận kết thúc bài 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể: - Vai trò của Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng Minh Hội? - Hãy cho biết điểm tích cực trong: mục đích, cương lĩnh của Đồng Minh Hội? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Liên hệ tình hình thống trị của thực dân Pháp ở nước ta? - Trình bày tính chất của CM Tân Hợi 1911? Nhận xét? Học sinh tìm đọc tác phẩm “Thuốc” của nhà văn nổi tiếng Lỗ Tấn, để hiểu thêm về công cuộc GPDT ở Trung Quốc. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ, chuẩn bị bài 4. Các nước Đông Nam Á, cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 2 Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 4. Ngày soạn: 14/9/2020 BÀI 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
  10. (Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Quá trình xâm lược của các nước phương Tây vào các nước Đông Nam Á, phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào và Xiêm - Những chuyển biến về kinh tế - xã hội, xu hướng mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng: sử dụng lược đồ, phân tích, đánh giá, nhận xét. 3. Thái độ: Căm ghét CNĐQ, ủng hộ các dân tộc bị áp bức, trong PTGPDT. 4. Năng lực hướng tới: -Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết, hữu nghị, ủng hộ cuộc đấu tranh vì độc lập tự do, tiến bộ của nhân dân các nước trong khu vực. -Nhận thức đúng về thời kì phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân ở khu vực Đông Nam Á. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ khu vực Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KỈ THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: sử dụng lược đồ Đông Nam Á. GV Đặt câu hỏi: em hãy cho biết đây là khu vực nào? c. Dự kiến sản phẩm: Trên cơ sở HS trả lời GV bổ sung và gới thiệu vào bài Trong khi Ấn Độ, Trung Quốc lần lượt trở thành những nước thuộc địa và nửa thuộc địa thì các quốc gia ở Đông Nam Á nằm giữa hai tiểu lục địa này cũng lần lượt rơi vào ách thống trị của CNTD - trừ Xiêm (Thái Lan). Để hiểu quá trình CNTD xâm lược của nước Đông Nam Á và phong trào đấu tranh chống CNTD của nhân dân các nước Đông Nam Á, chúng ta cùng tìm hiểu bài bài học hôm nay 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM *Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình xâm 1. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân lược của các nước đế quốc đối với Đông vào các nước Đông Nam Á Nam Á. -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: giới thiệu: vị trí địa lí, dân số, diện tích + là khu vực khá rộng, diện tích khoảng 4 - Đông Nam Á là khu vực có vị trí địa lí quan triệu km2, gồm 11 nước với nhiều sự khác trọng, giàu tài nguyên, chế độ phong kiến lại đang biệt về diện tích, dân số, mức sống, là khu lâm vào khủng hoảng, suy yếu nên không tránh vực giàu tài nguyên. khỏi bị các nước phương Tây nhòm ngó, xâm lược. + là khu vực có lịch sử văn hoá lâu đời. + Có vị trí chiến lược quan trọng, được coi là ngã tư đường, là hành lang, là cầu nối giữa Trung Quốc, Nhật Bản với khu vực Tây á và Địa Trung Hải. Vì vậy mối liên hệ
  11. Giáo án 11 giữa khu vực và thế giới được xác lập ngay - Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương Tây đẩy từ thời cổ đại mạnh xâm lược Đông Nam Á: Anh chiếm Mã Lai, + Từ giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến ở Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào, hầu hết các nước Đông Nam Á lâm vào Campuchia; Tây ban Nha, Mĩ chiếm Philippin; Hà khủng hoảng, lần lượt rơi vào ách thống trị Lan và Bồ Đào Nha chiếm Inđônêxia. của CNTD. - Xiêm (Thái Lan) là nước duy nhất ở - Đông Nam - GV hỏi: Tại sao Đông Nam Á trở thành Á vẫn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản "vùng đệm" của tư bản Anh, Pháp. phương tây? - HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung, kết luận. - GV sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX giúp hs nhận rõ quá trình xâm lược của thực dân phương Tây. - HS quan sát lược đồ, nghe và ghi nhớ kiến thức. Mục 2, 3: GV không dạy 2. Phong trào chống thực dân Hà lan của nhân dân In-đô-nê-xi-a 3. Phong trào chống thực dân ở Phi-lip-pin. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào giải 4. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp phóng dân tộc của nhân dân Cam-pu-chia của nhân dân Cam-pu-chia GV: Cam-pu-chia là một nước nghèo, kinh *Quá trì nh xâm lược tế chậm phát triển. Là nước có lịch sử văn -Giữa TK XIX Pháp từng bước xâm chiếm CPC hóa lâu đời. Từ TK V thành lập nước, là - 1863, Pháp ép buộc Nô rô đôm chấp nhận quyền quốc gia phật giáo với 95% dân số theo đạo bảo hộ phật, đa số là người khơme mọi công dân -1884, Pháp buộc vua Nô rô đôm kí hiệp ước 1884, CPC đều mang quốc tịch khơme biến CPC thành thuộc địa của Pháp - Trước khi bị Pháp xâm lược triều đình - Ách thống trị của Pháp làm cho ND CPC bất bình phong kiến Nô rô đôm suy yếu phải thuần vùng dậy đấu tranh phục Thái Lan GV:Nhận xét về phong trào đấu tranh của *Phong trào đấu tra nh chố ng P háp c ủa nhân nhân dân CPC cuối TK XIX ? dân CPC HS: -1861 – 1892 Si-vô-tha tấn công vào Uđông – - Nổ ra liên tục có cuộc kn kéo dài 30 năm, Phnôm pênh  thất bại thu hút sự tham gia đông đảo của tầng lớp - 1863 – 1866 cuộc Kn Achaxoa diễn ra ở Takeo nhân dân chống Pháp  thất bại - Có sự phối hợp chiến đấu của nhân dân - 1866- 1867 cuộc K/n của nhà sư Pucômbô, lập VN đặt biệt là trong cuộc khởi nghĩa của Pu căn cứ ở Tây Ninh (Việt Nam) có liên kết với nhân côm bô được coi là biểu tượng liên minh dân Việt Nam, gây cho Pháp nhiều khó khăn liên đấu của nhân dân - Kết cục thất bại Hoạt động 2: Tìm hiểu về phong trào chống 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp thực dân Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỉ của nhân dân Lào đầu TK XX. XX -Bối cảnh lịch sử -Giữa TK XIX, chế đô phong kiến suy yếu, Lào GV: Nêu hiểu biết của em về nước Lào? phải thuần phục Thái Lan HS- Lào là nước duy nhất trong khu vực - 1893, Pháp đàm phán với Xiêm buộc Xiêm thừa ĐNÁ không có đường biển. Lào còn là một nhận quyền cai trị của Pháp ở Lào  Lào trở thành nước nghèo, kinh tế phát triển chậm. thuộc địa của Pháp (1893).
  12. Giáo án 11 -Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Lào GV: Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử? -1901-1903 cuộc k/n do Pha-ca-đuốc chỉ huy, giải HS: suy nghĩ trả lời, ghi phóng Xa va na khét, đường 9 biên giới Việt - Lào  thất bại GV: Nhận xét chung về phong trào đấu - 1901-1907 cuộc khởi nghĩa trên cao nguyên Bô- tranh chống Pháp của nhân dân Lào? lô-ven do Ong Kẹo, Com-ma-đam chỉ huy thấ t HS: -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi bại nhưng thất bại vì: phong trào mang tính tự -Nhận xét: phát, thiếu đường lối nà thiếu tổ chức vững -Phong trào diễn ra liên tục sôi nổi nhưng thất bại vàng vì: phong trào mang tính tự phát, thiếu đường lối - Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần nà thiếu tổ chức. đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương - Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương Hoạt động 3: Tìm hiểu về Xiêm giữa thế kỷ 6. Xiêm giữa thế kỷ XIX – đầu thế kỉ XX. XIX – đầu thế kỉ XX * Bối cảnh lịch sử GV:Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm - Giữa thế kỷ XIX, Xiêm thực hiện chính sách chuẩn bị trong thời gian 5 phút. đóng cửa để tránh sự xâm nhập của Phương Tây. Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? - Trước nguy cơ bị TD phương Tây xâm lược củ, Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách? Rama IV(Mông kut:1851- 1868), thực hiện mở cửa Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải buôn bán với nước ngoài. cách? - Năm 1868, Ra-Ma V (Chu-la-long-con1868- Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách 1910), lên ngôi tiến hành cải cách đất nước : HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung *Nội dung cải cách -Kinh tế: GV: Bổ sung nội dung của từng nhóm và + NN: Giảm nhẹ thuế khóa (ruộng) nâng cao năng kết luận. xuất lúa, tăng nhanh lượng gạo xuất khẩu HS: +CTN: Khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn và ngân hàng Nhóm 1: Cho biết bối cảnh LS? -Chính trị Nhóm 2: Nội dung chính của cải cách? + Xóa bỏ chế độ nô lệ, giải phóng người lao động Nhóm 3: Nhận xét ưu, hạn chế của cải + Đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có cách? hội đồng nhà nước (nghị viện ) Nhóm 4: tính chất của cuộc cải cách + Năm 1892, Ra-maV tiến hành nhiều cải cách HS: các nhóm cử đại diện trình bày theo (quân đội, tòa án, trường học ) theo khuôn mẫu nội dung yêu cầu, các nhóm bổ sung phương Tây => Xiêm phát triển theo hướng TBCN. -Ngoại giao GV: Cái cách mang tính chất CMTS không + Mềm dẻo, lợi dụng vị trí “nước đệm” triệt để (tàn dư phong kiến , ruộng đất ) + Sẵn sàng từ bỏ các vùng đất phụ cận ( vốn là lãnh thổ của CPC, Lào và Mianma) để giữ gìn chủ quyền đất nước -Tính chất: Cái cách mang tính chất CMTS không triệt để 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể. - Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược của khu vực Đông Nam Á. - Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược ở Cam-pu-chia, Lào? - Hãy trình bày nội dung cuộc cải cách của RamaV?
  13. Giáo án 11 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Hãy nhận xét về PTĐT của nhân dân Lào, CPC? - Qua nội dung cải cách ở Xiêm hãy rút ra: ưu; nhược điểm và tính chất ? -Liên hệ tình hình VN trong giai đoạn lịch sử này. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK. Đọc trước bài: BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 5. Soạn ngày: 22/9/2020 Bài 5. CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH (Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Nắm được những nét chung về tình hình của châu lục, khu vực - Biết được quá trình xâm lược Châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước thực dân đế quốc trong thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Hiểu rõ những phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân châu Phi và Mĩ Latinh 2. Kĩ năng. - Kĩ năng sử dụng lược đồ. - Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau của tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. 3. Thái độ. - Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế và có thái độ đồng tình với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Phi và khu vực Mĩ Latinh. 4. Năng lực hướng tới: Cho HS thấy được sức mạnh đấu tranh của nhân dân thuộc địa ở châu phi, khu vực Mĩ la tinh chống CNTD là không mệt mõi và quyết tâm giành được độc lập. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ châu Phi và khu vực Mĩ Latinh 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: sử dụng lược đồ Châu phi và Mĩ la tinh sau đó GV Đặt câu hỏi: em hãy cho biết đây là khu vực nào? c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời, KV MLT, châu phi. GV hỏi: vậy ai là người phát hiện ra hai lục địa này? HS trả lời GV bổ sung và thuyết trình vào bài học: Trung Quốc, Ấn Độ, khu vực Đông Nam Á lần lượt trở thành thuộc địa và nửa thuộc địa của thực dân phương Tây. Còn Châu Phi và khu vực Mĩ la tinh
  14. Giáo án 11 thì như thế nào? Để biết được tình hình châu Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX như thế nào chúng ta tiếp tục nghiên cứu bài 5. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM Hoạt động 1: trình bày được trên lược đồ 1. Châu Phi. quá trình xâm chiếm châu Phi của các nước - Vào giữa TK XIX, nhất là những năm 70, đế quốc hồi cuối thế kỉ XIX; những nét chủ 80 sau khi hoàn thành kênh đào Xuy-ê, các yếu của phong trào đấu tranh giành độc lập nước TB phương Tây đua nhau xâm chiếm của nhân dân châu Phi châu Phi: Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, Tây GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa lý: Nigiêra, Xômali, . . . ; Pháp chiếm một phần giới thiệu: dùng lược đồ Châu Phi cuối TK Tây Phi, Angiêri, Mađagaxca, Tuynidi, Đức XIX đầu TK XX giới thiệu đôi nét về Châu chiếm Camơrun, Tôgô, Tây Nam Phi, . . ; Phi. BĐN chiếm Môdămbích, Ăng gôla, . Châu Phi là một trong những cái nôi của văn minh nhân loại là một trong những nơi xuất - Đến đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa hiện con người sớm và có nền văn minh cổ giữa các nước ĐQ căn bản đã hoàn thành. đại rực rỡ (Văn minh Ai Cập) GV:Nguyên nhân nào biến Châu Phi trở - Chế độ cai trị hà khắc của CNTD đã thổi thành đối tượng xâm lược của thực dân bùng lên phong trào đấu tranh giành độc lập ở phương Tây? đây. HS trả lời. GV nhận xét, kết luận: - Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của nhân dân Sau khi hoàn thành kênh đào Xuyê nằm ở Etiôpia (1889-1896) chống thực dâm I-ta-li- vùng Tây Bắc Ai Cập nối liền biển đỏ với Địa a Trung Hải, con đường thủy đi từ Châu Âu sang C. Á giảm được 50% quãng đường * Nhận xét:Phong trào đấu tranh CNTD của GV:Quá trình xâm lược châu Phi của các nhân dân châu Phi: nước Phương Tây diễn ra như thế nào? HS trình bày qua lược đồ, kết hợp SGK trả -Ưu điểm: lời. - Diễn ra sôi nổi, quyết liệt GV bổ sung, nhận xét, kết luận: - Thể hiện tinh thần yêu nước , GV: Em có nhận xét gì về việc phân chia châu Phi giữa các nước thực dân phương - Nhược điểm: Tây? + Trình độ tổ chức thấp HS suy nghĩ trả lời. + Lực lượng chênh lệch nên đã bị thực dân GV bổ sung, nhận xét, kết luận: phương Tây đàn áp, thất bại. - Cuộc đấu tranh GPDT ở châu Phi vẫn tiếp tục phát triển trong thế kỉ XX. Hoạt động 2: trình bày những nét khái quát 2. Khu vực Mĩ Latinh. về cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc khu vực Mĩ Latinh đầu thế kỉ XIX - Ngay từ thế kỉ XVI, XVII, hầu hết các nước Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa của TD : GV giới thiệu đôi nét về khu vực MiLa Tinh? TBN, BĐN Cư dân bản địa ở đây là người Inđian chủ nhân của nhiều văn hóa nổi tiếng - Cuộc đấu tranh GPDT của nhân dân MLT GV:Tại sao gọi là Mĩ Latinh? diễn ra quyết liệt và nhiều nước giành độc lập HS : Vì cư dân ở đây nói tiếng TBN hay BĐN ngay từ đầu thế kỉ XIX. (ngữ hệ La tinh)
  15. - GV: Sau khi xâm lược Mĩ La-tinh, chủ - Tiêu biểu cho phong trào đấu tranh giành nghĩa thực dân đã thiết lập ở đây chế độ thống độc lập của các dân tộc ở Mĩ Latinh là cuộc trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn k/n năm 1791, ở Ha-i-ti, dưới sự lãnh đạo của khốc. Tút-xanh Lu-véc-tuy-a, dẫn tới sự ra đời nước GV: Nêu một vài cuộc đấu tranh tiêu biểu của Cộng hoà da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh. Tiếp nhân dân Mĩ Latinh chống thực dân phương đó là cuộc đấu tranh giành độc lập ở Tây? Áchentina (1816), Mêhicô và Pêru (1821), . . HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết luận. - Sau khi giành được độc lập, nhân dân Mĩ GV: Vì sao trong khi các nước châu Á, Châu Latinh lại phải tiếp tục đấu tranh chống lại Phi bị các nước thực dân biến thành thuộc chính sách bành trướng của Mĩ đối với khu địa thì khu vực Mĩ Latinh lại giành được độc vực này. lập? -Thủ đoạn của Mĩ : HS : xem SGK trình bày, GV bổ sung kết + Học thuyết Mơn-rô : « Châu Mĩ của người luận. châu Mĩ » GV hỏi: Em hãy nhận xét về phong trào giải + 1889, thành lập tổ chức : « LMDT các nước phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh? CH châu Mĩ »(Liên Mĩ). HS : suy ngĩ trả lời, các em khác bổ sung, + Chính sách : « Cái gậy lớn » ; « ngoại giao GV bổ sung kết luận. bằng đồng Đô la ». =>KL : Biến MLT thành sân sau của Đế quốc Mĩ. 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể. - Nêu tầm quan trọng về mặt chiến lược, tài nguyên của khu vực MLT, Châu Phi. - Hãy cho biết phong trào đấu tranh chống xâm lược của CNTD ở MLT, châu Phi. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Nhận xét về phong trào chống CNTD ở hai khu vực này. -Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: -Học bài cũ theo nội dung câu hỏi SGK. - Chuẩn bị ôn tập tiết sau theo các nội dung sau: + Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ đối với các nước châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh và phong trào đấu tranh của những khu vực này diễn ra như thế nào? + Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp hợp lí của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khỏi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ. + Lưu ý những thuật ngữ: tính triệt để, ko triệt để của cuộc CM, đồng thời rút ra được bài học cho bản thân Duyệt của tổ chuyên môn Tiết 6. Ngày soạn: 29/9/2020 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU:
  16. 1. Về kiến thức: Học xong bài 1 đến bài 5 học sinh cần: - Biết được quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ đối với các nước châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh và phong trào đấu tranh của những khu vực này diễn ra như thế nào? - Qua những phong trào đó nổi lên một số tấm gương tiêu biểu Nhật Bản, Xiêm, giải pháp hợp lí của một số triều đại Pk đưa đất nước họ khỏi bị XL của chủ nghĩa thực dân Âu-Mĩ. - Khắc sâu thêm cho học sinh khái niệm cách mạng tư sản về: tính triệt để, ko triệt để của cuộc CM, đồng thời rút ra được bài học cho bản thân. 2. Về kỹ năng: Phân tích đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm 3. Thái độ: Căm ghét chiến tranh, tội ác của chủ nghĩa thực dân đối với các dân tộc bị áp bức châu Á, châu Phi, Mĩ la tinh và toàn thế giới. 4. Năng lực hướng tới: giúp hs tổng nắm được kiến thức lịch sử cơ bản cuối thời cận đại: như các cuộc cải cách ở Nhật Bản, Thái Lan, CM Tân Hợi ở Trung Quốc và bước phát triển của PT ĐTGPDT của nhân dân Á, Phi, Mĩ latinh. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng thống kê quá trình xâm lược của CNTD ở Á, Phi, MLT. - Tranh ảnh lịch sử liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi. III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: sử dụng câu hỏi tái hiện: em hãy cho biết về bối cảnh lịch sử của khu vực Á, Phi, Mĩ la tinh nửa đầu TK XIX đầu TK XX? c. Dự kiến sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức trả lời: tình hình châu Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX . sau đó GV bổ sung thêm và giới thiệu vào bài mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM *Hoạt động 1. HS phải nắm được nguyên 1. Nguyên nhân các nước Á, Phi, MLT bị nhân các nước Á, Phi, MLT bị chủ nghĩa thực chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược: dân Âu – Mĩ xâm lược. GV: Vì sao các nước Á, Phi, MLT bị chủ * Các nước Á, Phi, MLT: nghĩa thực dân Âu – Mĩ xâm lược ? - Tài nguyên thiên nhiên phong phú GV: gợi mở: - Chế độ PK suy yếu, ngày càng bảo thủ - Kinh tế, quân sự lạc hậu Tình hình các nước Á, Phi, MLT * Các nước TD Âu Mĩ Các nước TD Âu Mĩ - CMTS, CMCN đã hoàn thành HS: suy nghĩ trả lời - Nhu cầu phát triển kinh tế TBCN: GV bổ sung , nhận xét và chốt Nguyên liệu, nhiên liệu, nhân công, thị trường rất dồi dào ở các KV này *Hoạt động 2. 2.Thời gian xâm lược và đặt ách thống -HS nắm được thời gian xâm lược và thời trị của chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ. gian đặt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - KV Mĩ La Tinh: Âu – Mĩ. + TK XVI, XVII: là thuộc địa của TD TBN
  17. -Nguyên nhân thất bại của các phong trào &BĐN đầu TK XIX giành độc lập. đấu tranh + Cũng từ đầu TK XX (1923) Học thuyết Mơn Rô (Châu Mĩ của người Châu Mĩ). GV: hướng dẫn HS lập bản theo yêu cầu sau: Từ Cuối TK XIX đến đầu TK XX Mĩ biến KV này thành cái sân sau của Mĩ. Sau đó mời HS lên trình bày từng chủ đề - Châu Phi: Giữa TKXIX đầu TK XX GV: Vì sao PTGPDT ở các KV này đều thất - Châu Á: Giữa TKXIX đầu TK XX bại? HS: suy nghĩ trả lời 3. Nguyên nhân thất bại của các phong GV: bổ sung, nhận xét , chốt trào đấu tranh Chủ quan: - Chủ quan: Khách quan: - Khách quan: *Hoạt động 3. HS nắm được nét chính hai 4. Nét chính hai cuộc cải cách tiêu biểu ở cuộc cải cách tiêu biểu ở Nhật Bản và ở Nhật Bản và ở Xiêm, bài học kinh Xiêm, bài học kinh nghiệm đối với các nước nghiệm đối với các nước khác khác. * Các cuộc cải cách đều thể hiện tiến bộ GV: Vì sao NB & Xiêm ko bị thực dân trên các lĩnh vực Kt, chính trị, ngoại giao, phương Tây Xâm lược? quân sự cải cách theo P.Tây (CNTB) -> là HS: Suy nghĩ trả lời nếu HS Ko trả lời được hình thái KT-XH tiến bộ nhất GV: gợi mở: GV: Ngoài các cuộc cải cách ở Xiêm và Nhật * Các nước khác có một số cải cách như: Ở Bản các nước khác có tiến hành cải cách Ko? TQ, VN đều thất bại Vì sao các cuộc cải cách đó đều ko thành Vì: công? Liên hệ ở VN? - Các Triều đại PK còn nhiều hạn chế về nhận thức HS: Suy nghĩ trả lời nếu HS Ko trả lời được - Các Triều đại PK chỉ lo bảo vệ quyền lợi dòng họ hơn là quyền lợi dân tộc 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể. - Nêu được các cuộc cách mạng tư sản ở châu Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX. Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế. - Hãy cho biết nét chính phong trào đấu tranh chống xâm lược của CNTD ở Á, Phi và khu vực Mĩ Latinh cuối TK XIX – đầu TK XX. Chỉ ra được ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân thất bại. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ, chuẩn bị bài mới chiến tranh thế giới thứ nhất theo các nội dung sau: + Tìm hiểu quan hệ quốc tế giữa các nước đế quốc đầu thế kỉ XX? + Vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. Duyệt của tổ chuyên môn TIẾT 7. Ngày soạn: 6/10/2020 BÀI 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 – 1918) A. Mục tiêu:
  18. 1. Về kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần: - Biết rõ sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc dẫn tới mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về vấn đề thuộc địa. Đây là nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. - Trình bày được diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất trên lược đồ. - Biết được kết cục của chiến tranh. 2. Về kỹ năng: - Biết đánh giá và hiểu được một số vấn đề lịch sử như: Nguyên nhân sâu xa, nguyên nhân trực tiếp. - Biết trình bày được diễn biến chính của chiến tranh thế giới thứ nhất trên lược đồ thế giới. - Biết phân tích được tính chất và kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất. 3. Thái độ: - Thông qua bài học, bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh chống áp bức, bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 4. Năng lực hướng tới: - HS hiểu được và tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của các Đảng cộng sản VN trong cuộc đấu tranh bảo vệ hòa bình và chống chiến tranh. - VN luôn thực hiện nghiêm túc luật pháp quốc tế giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. - Bảng thống kê hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất - Tranh ảnh lịch sử liên quan đến bài học. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi. III. Phương tiện, phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim về chiến tranh, sau đó hỏi: Em cảm gì về đoạn phim c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: đây là hình ảnh của CT , GV hỏi tiếp: cảm nhận của em là gì: HS: ko thích CT, thích HB được học hành vui chơi GV Từ năm 1914 đến năm 1918, nhân loại đã phải trải qua một cuộc chiến tranh thế giới tàn khốc nhất, lôi cuốn nhiều quốc gia tham gia, chủ yếu là ở Châu Âu, cuộc chiến tranh này đã gây nên những tổn thất to lớn về người và của. Vì sao cuộc chiến tranh này được gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất, nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay để giải đáp các vấn đề trên. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM Hoạt động 1: GV với cả lớp và cá nhân. 1. Nguyên nhân của chiến tranh: Giáo viên: Treo: +lược đồ sự phân chia thuộc địa của các nước đế quốc từ TK XIX – đầu TKXX,
  19. Giáo án 11 + Biểu đồ tốc độ phát triển kinh tế giữa các nước đế quốc. Sau đó GV nêu câu hỏi: Căn cứ vào lược đồ, biểu đồ và những kiến thức đã học, em hãy rút ra những đặc điểm mang tính quy luật của chủ nghĩa tư bản là gì? - Vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, sự phát triển HS trình bày dựa trên hiểu biết của mình không đều giữa các nước tư bản về kinh tế chính kết hợp với quan sát lược đồ. trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa -GV nhận xét chốt ý. các nước đế quốc. - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề -GV phát vấn HS: Sự phát triển không thuộc địa đã dẫ đến các cuộc chiến tranh đế quốc đều của chủ nghĩa tư bản và sự phân chia đầu tiên: thuộc địa không đều sẽ dẫn đến hậu quả + Mĩ – Tây Ban Nha năm 1898 tất yếu gì? + Anh – Bô ơ năm 1899 - 1902 -HS suy nghĩ trả lời. + Nga – Nhật năm 1904 – 1905 -GV nhận xét, kết luận. - Để chuận bị cho một cuộc chiến tranh lớn nhằm tranh giành thị trường thuộc địa, các nước đế -GV yêu cầu HS theo dõi SGK những quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập nhau: cuộc chiến tranh giành thuộc địa đầu tiên + Khối Liên minh gồm Đức – Áo – của các nước đế quốc, sau đó nêu nhận Hung vào năm 1882. xét. + Khối Hiệp ước gồm Anh – Pháp – -HS theo dõi SGK và tự rút ra nhận xét Nga vào năm 1907 -GV nhận xét, kết luận. -GV cung cấp thêm thông tin: Các cuộc → Cả hai khối đều ra sức chạy đua vũ trang chiến tranh đó chứng tỏ nhu cầu về thị nhằm tranh giành nhau làm bá chủ thế giới. trường và thuộc địa là không thể thiếu đối với các nước đế quốc. Vì vậy mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa giữa các nước đế quốc là điều không thể tranh khỏi. - Ngày 28/6/1914, thái tử Áo – Hung bị một phần -GV phát vấn HS: Các nước đế quốc đã tử người Xéc-bi ám sát. Sự kiện này châm ngòi làm gì để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh cho cuộc chiến tranh. giành giật thuộc địa? -HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời. -GV nhận xét, kết luận. -GV phát vấn HS: Nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? -HS dựa vào SGK tìm ý, suy nghĩ trả lời. -GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: nhóm 2. Diễn biến chiến tranh: GV chia lớp thành 2 nhóm thực hiện 2 nội a. Giai đoạn thư nhất (1914 – 1916): dung Thời gian Sự kiện chính Nhóm 1: lập niên biểu về hai giai đoạn Từ - Đức tuyên chiến với Nga, Pháp. của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 01/8/1914, (Theo mẫu) 03/8/1914 Thời Sự kiện Kết quả Ngày - Anh tuyên chiến với Đức. Chiến gian chính 04/8/1914 tranh bùng nổ. Ở giai đoạn này Đức tập trung lực lượng chủ
  20. Giáo án 11 HS theo dõi SGK tự lập bảng. yếu về phía Tây nhằm nhanh chóng thôn tính nước Pháp, nhưng do Nga tấn công Đức ở Phía Đông nên buộc Đức phải điều lực lượng về để đối phó, nhờ vậy Pháp được cứu nguy. Năm 1916 - Chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe. Nhóm 2: lập bảng giai đoạn thứ hai của b. Giai đoạn hai (1917 – 1918): cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. Thời gian Sự kiện chính Các HS khác bổ sung thêm. Tháng - Cách mạng tháng Hai ở Nga GV nhận xét, kết luận 2/1917 diễn ra, phong trào cách mạng thế giới bùng nổ và dâng cao Sau đó mời đại diện 2 nhóm trình bày diễn buộc Mĩ phải tham chiến và biến cuộc CT đứng về phe Hiệp ước. (tháng 4/1917) GV hỏi thêm: Vì sai Mĩ tham gia chiến - Phe Liên minh liên tiếp bị thua tranh muộn hơn các nước đế quốc khác, trận. và vì sao Mĩ lại nằm vào Phe Hiệp ước? - 11/1917, CMT10 Nga thàng công, Nga rút khỏi CT. Từ cuối - Phe Hiệp ước liên tiếp mở các năm 1918 cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng Ngày - Đức đầu hàng vô điều kiện. 11/11/1918 Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với thất bại hoàn toàn thuộc về phe Liên minh. Hoạt động 3: GV với cả lớp và cá nhân. 3. Kết cục của chiến tranh: GV yêu cầu HS theo dõi SGK sau đó nêu - Chiến tranh thế giới thứ nhất gây nên những tổn câu hỏi: Chiến tranh thế giới thứ nhất để thất to lớn về người và của: 10 triệu người chết, lại hậu quả gì? hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, HS theo dõi SGK và trả lời làng mạc, nhà cửa, nhiều công trình văn hóa bị GV nhận xét, kết luận. phá hủy trong chiến tranh chi phí cho chiến GV phát vấn HS: Vì sao nói chiến tranh tranh lên tới 85 tỉ đôla. thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế - Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc phi nghĩa? quốc thắng trận, nhất là Mĩ, bản đồ thế giới bị chia HS dựa vào kiến thức mới vừa học, suy lại, Đức mất hết toàn bộ thuộc địa, Anh, Pháp, Mĩ nghĩ trả lời. Các HS khác bổ sung thêm. được thêm nhiều thuộc địa. GV nhận xét, kết luận: - Tuy nhiên vào giai đọan cuối của chiến tranh, GV nêu một vài thiệt hại to lớn về vật chất phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh, và cong người trong cuộc chiến tranh này đặc biệt là sự bùng nổ và giành thắng lợi của cuộc (Sách giáo viên), để HS thấy được tính cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. chất và mức độ của cuộc chiến tranh này - Tính chất: chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc đối với nhân loại. chiến tranh đế quốc phi nghĩa 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được để - - Nguyên nhân chính của cuộc chiến tranh? Thái độ của bản thân đối với cuộc CT
  21. Giáo án 11 - Diễn biến chính Tính chất của cuộc CT? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Liên hệ tình hình của VN chống thực dân Pháp trong giai đoạn này. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ, vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất. - Chuẩn bị bài mới BÀI 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI Duyệt của tổ chuyên môn
  22. Giáo án 11 TIẾT 8 Ngày soạn: 12/10/2020 Chương III NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI BÀI 7 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Học xong bài này, học sinh cần: - Trình bày được những thành tựu văn hoá về văn học, âm nhạc, hội hoạ, tư tưởng thời cận đại. - Trình bày được ý nghĩa những thành tựu nói trên đối với đời sống con người. 2. Về kỹ năng: - Học sinh biết phân tích và đánh giá những thành tựu văn hoá và tác dụng của nó đối với xã hội. - Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử rút ra bài học. 3. Về thái độ: Thông qua bài học, HS biết trân trọng và phát huy những giá trị văn hoá mà con người đã đạt được trong thời cận đại. 4. Năng lực hướng tới: Khả năng tìm tòi những thành tựu làm tiền đề cho quá trình học tập rèn luyện của mình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: Tranh ảnh sách giáo khoa, các tác phẩm nghệ thuật của thời cận đại. 2. Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn. III. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn nhạc của nhạc sĩ Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, sau đó hỏi: cảm nhận của HS, em biết bản nhạc đó của ai. c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời về cảm nhận tác giả bản nhạc: nếu HS không trả lời được GV trả lời và giới thiệu bài mới:
  23. Giáo án 11 Thời kì cận đại la thời kì CNTB đã thắng thế trên phạm vi toàn thế giới, CNTB chuyển sang giai đoạ CNĐQ, bên cạnh những mâu thuẫn, bất công trong xã hội cần lên án thì đây là thời kì đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vựcvăn hoá, nghệ thuật, khoa học kĩ thuật để thấy được những thành tựu văn hóa đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM Hoạt động 1: GV với cả lớp và cá nhân. 1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi Giáo viên: đặt câu hỏi dẫn dắt HS vào bài: Vì đầu thời cận đại: sao vào đầu thời cận đại nền văn hoá thế giới, nhất là ở Châu Âu có điều kiện phát triển? HS đọc sách giáo khoa, tìm ý trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung. GV nhận xét chốt ý: + Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành tựu văn hoá ở giai đoạn này Hoạt động 2: nhóm - Về văn học: GV chia cả lớp thành 4 nhóm với nhiệm vụ cụ + Có La phông ten (1621 – 1695), nhà thể: (chuẩn bị thời gian 5 phút) ngụ ngôn, nhà cổ điển. + Nhóm 1: Trình bày những thành tựu về văn + Coóc-nây (1601 – 1648), đại biểu học? cho nền bi kịch cổ điển đây là những nhà + Nhóm 2: Trình bày những thành tựu về âm văn nổi tiếng của nước Pháp. nhạc? + Nhóm 3: Trình bày những thành tựu về hội hoạ? - Về âm nhạc: + Nhóm 4: Trình bày những thành tựu về tư + Có Bétôven, nhà soạn nhạc thiên tài tưởng? người Đức. Các nhóm đọc sách giáo khoa tìm ý, thảo luận + Môda nhạc sĩ vĩ đại người Áo trong vòng 3 phút, sau đó cử đại diện trả lời trước lớp. Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung thêm cho nhóm bạn. - Về hội hoạ: GV nhận xét từng nhóm, đưa ra kết luận. + Có Rembran (1606 – 1669) là hoạ sĩ Nhóm 1 cử đại diện trình bày, các nhóm khác nổi tiếng người Hà Lan. theo dõi bổ sung. Nhóm 2 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. Nhóm 3 cử đại diện trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung. - Về tư tưởng với các nhà Triết học Ánh sáng Nhóm 4 cử đại diện trình bày, các nhóm khác thế kỉ XVII – XVIII như: Môngtexkiơ, theo dõi bổ sung. Vônte, Rútxô. GV phát vấn HS: Những thành tựu văn hoá đầu thời cận đại có tác dụng gì? HS suy nghĩ trả lời. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. GV nhận xét, chốt ý: + Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới. + Hình thành quan điểm tư tưởng con người tư sản.
  24. + Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến góp phần vào thắng lợi của CNTB. Hoạt động 3: GV với cả lớp và cá nhân. 2. Những thành tựu về văn học nghệ thuật GV nêu câu hỏi để dẫn dắt HS vào phần mới: từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX: Em có nhận xét gì về điều kiện lịch sử giai đoạn giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX với đầu thời cận a. Về văn học: đại? Điều kiện đó có tác dụng gì gì với các nhà văn, nhà nghệ thuật? - Có các nhà thơ, nhà tiểu thuyết, nhà viết HS theo dõi SGK, trả lời. kịch tiêu biểu như: GV nhận xét, chốt ý: + Víchto Huygô ở Pháp với các tác + CNTB được xác lập trên phạm vi phẩm tiêu biểu là Những người khốn khổ. toàn thế giới và bước sang giai đoạn CNĐQ. + Léptônxtôi ở Nga với tác phẩm tiêu + Giai cấp tư sản nắm quyền thống trị, biểu là Chiến tranh và hoà bình. bóc lột nhân dân lao động, đời sống nhân dân + Mác Tuên ở Mĩ lao động ngày càng khốn khổ. Đây là hiện thực + Lỗ Tấn ở Trung Quốc với các tác để các nhà văn, nhà nghệ thuật phản ánh đầy đủ phẩm như Thuốc, AQ chính truyện trong tác phẩm của mình. GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về văn học đầu thế kỉ thứ XIX đến đầu thế kỉ thứ XX? HS theo dõi SGK, tự thống kê và trả lời. GV nhận xét, kết luận. GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về nghệ thuật đầu thế kỉ thứ XIX đến b. Về nghệ thuật: đầu thế kỉ thứ XX? - Các lĩnh vực nghệ thuật kiến trúc, điêu HS theo dõi SGK, tự thống kê và trả lời. khắc, âm nhạc rất phát triển: GV nhận xét, kết luận. + Hoạ sĩ có: Van Gốc ở Hà Lan, Phugita ở GV giới thiệu các hình 17, 18, 19 trong sách Nhật Bản, Picátxô ở Tây Ban Nha, Lê Vítan giáo khoa để HS biết thếm một số tác giả tiêu ở Nga biểu. GV hướng dẫn HS đọc thêm phần 3: Trào lưu tư + Nhạc sĩ có Traixcốpki ở Nga. tưởng tiến bộ và sự ra đời phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. (Học sinh tự đọc thêm) 3. Hoạt động luyện tập: - Nêu những tác giả tác phẩm lĩnh vực văn học, âm nhạc, tư tưởng trong thời cận đại, kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của họ. Tác dụng đói với đời sống của con người. -Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Học bài cũ, chuẩn bị ôn tập - Bài tập: Trả lời các câu hỏi + Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu) + Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã hội và tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ, vẽ lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất.
  25. Giáo án 11 - Chuẩn bị bài mới BÀI 8. ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI Duyệt của tổ chuyên môn TIẾT 9 Soạn ngày, 20/10/2020 BÀI 8 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Trình bày được những nội dung chính và những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử thế giới cận đại. - Biết lập bảng hệ thống các sự kiện lịch sử chính. 2. Về kỹ năng: - Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v 3. Thái độ: - Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học. - Các tư liệu, lược đồ và hình ảnh liên quan đến bài học. - Giáo viên sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, lập bảng hệ thống hóa kiến thức. 4. Năng lực hướng tới: vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm hiệu quả, làm tiền đề quan trọng để học tập giai đoạn lịch sử mới phần lịch sử thế gới hiện đại. II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV hỏi HS: năm 1566 đến 1918 là giai đoạn nào của LSTG hiện đại. c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời : Đây là giai đoạn lịch sử thế giới cận đại. sau đó GV mở rộng và giới thiệu bài mới Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung: - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  26. Giáo án 11 - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản, phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân. Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những 1. Những kiến thức cơ bản: sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại. - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát * Hoạt động 1: GV với nhóm triển của chủ nghĩa tư bản GV chia cả lớp thành ba nhóm lớn với - Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế. nội dung cụ thể: - Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, thực dân. kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các - Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ XIX? phong kiến ngày càng sâu sắc Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung - Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của và đắc điểm riêng của các cuộc Cách mỗi cuộc cách mạng tư sản (Có nhiều nguyên mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX? nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản - Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, (phân biệt với cách mạng xã hội chủ lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực là cách mạng tư sản Pháp). lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết - Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quả, ý nghĩa). quí tộc tư sản hóa. VD Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư Các nhóm thảo luận trong thời gian là 5 sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, phút sau đó cử đại diện lên trình bày. có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là Các nhóm khác theo dõi bổ sung thêm. cải cách hoặc thống nhất đất nước, ). GV nhận xét và chốt ý. - Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở những mức độ nhất định, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Hạn chế: + Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng + Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để GV phát vấn: Trình bày về quan hệ sản nhưng vẫn còn hạn chế). xuất phong kiến và quan hệ sản xuất - So sánh cách mạng tư sản và cách mạng xã hội TBCN? chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa. HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. 2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. - Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng GV nhận xét, kết luận tư sản. + Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng GV phát vấn: Thế nào là tự do cạnh tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK tranh, thế nào là độc quyền, cho ví dụ? và QHSX TBCN. HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với + Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ phong
  27. những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. kiến => phát triển CNTB Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. - Thứ hai, về CNTB => CNĐQ. GV nhận xét, kết luận + Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc GV phát vấn: Chứng minh về sự phát quyền. triển từ “tự phát” sang “tự giác” của + Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước phong trào công nhân. TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với - Thứ ba, về phong trào công nhân. những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. + CNTB càng phát triển, phong trào công nhân Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”. GV nhận xét, kết luận + Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn GV phát vấn: Vì sao các cuộc đấu tranh đến sự ra đời của CNXHKH. của nhân dân các nước chống thực dân bị - Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa của thất bại ? CNTD. HS theo dõi sách giáo khoa, kết hợp với + CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm những kiến thức đã học, suy nghĩ trả lời. thuộc địa. Các HS khác theo dõi bổ sung thêm. + Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược GV nhận xét, kết luận của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng thất bại. + Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất. 3. Hoạt động luyện tập: - Mời HS trình bày lại những nội dung chính của bài, GV đánh giá nhận xét. -Nhấn mạnh những thành tựu mà con người đạt được trong thời cận đại và giá trị nó có ý nghĩa cho đến ngày nay. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Lập bảng hệ thống kiến thức về thành tựu của văn hóa thời cận đại (với các nhà văn hóa và trào lưu tư tưởng tiêu biểu) - Dẫn một vài tác phẩm văn học, nghệ thuật (tự chọn) nêu sự phản ánh đời sống xã hội và tác dụng, ảnh hưởng của nó đối với xã hội. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm. Duyệt của tổ chuyên môn
  28. Giáo án 11 Tiết 10 Ngày soạn: 26/10/2020 KIỂM TRA 1 TIẾT A.Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hệ thống lại kiến thức đã học, khắc sâu kiến thức cơ bản -Nắm chất lượng học sinh giữa học kỳ 1 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đánh trắc nghiệm 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác B. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm I. Phát đề 1. ĐỀ 001 TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2020 – 2021 KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1 Kiểm tra: ngày: . /10/năm 2020. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ, tên học sinh: Điểm: Mã đề thi: 001 Lớp: (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1 20 9 Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 3 40 9 Đáp án CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đến giữa thế kỉ XIX, quyền hành thực tế ở Nhật Bản nằm trong tay của: A. Thiên Hoàng. B. Tư sản. C. Tướng quân. D. Thủ tướng. Câu 2. La-phông-ten là nhà ngụ ngôn cổ điển nước nào ? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Nga. Câu 3. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã:
  29. Giáo án 11 A. Duy trì nền quân chủ chuyên chế. B. Tiến hành những cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây. D. Thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu 4. Trong Hiến pháp mới năm 1889 của Nhật, thể chế mới là A. cộng hòa. B. quân chủ lập hiến C. quân chủ chuyên chế D. liên bang. Câu 5. Đế quốc đầu tiên buộc Chính phủ Nhật Bản kí Hiệp ước bất bình đẳng là A. đế quốc Mĩ B. đế quốc Anh. C. đế quốc Pháp D. đế quốc Đức. Câu 6. Để tiến hành cuộc Duy tân 1868, Thiên hoàng Minh Trị dựa vào tầng lớp: A. Nông dân B. Đaimyô. C. Samurai. D. Thợ thủ công. Câu 7. Nhân tố nào được xem là “chìa khóa vàng” của cuộc Duy tân ở Nhật Bản năm 1868? A. Giáo dục. B. Quân sự. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 8. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất : A. nguy hiểm. B. triệt để. C. phi nghĩa. D. chính nghĩa. Câu 9. Tính chất của cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản năm 1868 là: A. cách mạng vô sản. B. cách mạng tư sản triệt để. C. chiến tranh đế quốc. D. cách mạng tư sản không triệt để. Câu 10. Tại sao Nhật Bản phải tiến hành cải cách? A. Để duy trì chế độ phong kiến. B.Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu C. Để tiêu diệt Tướng quân. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến. Câu 11. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc Phủ ở Nhật Bản sụp đổ? A. Các nước phương tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản. B. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh. C. PT đấu tranh của nhân dân vào những năm 60 của thế kỉ XIX. D. Chế độ Mạc Phủ suy yếu tự sụp đổ. Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là A. sự thù địch giữa Anh và Pháp. B. sự hình thành phe liên minh C. sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa. D. sự tranh chấp lãnh thổ châu Âu Câu 13. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ cuộc cải cách Minh Trị cho công cuộc xây dựng đất nước ta hiện nay? A. Chú trọng bảo tồn văn hóa. B. Chú trọng yếu tố giáo dục. C. Chú trọng phát triển kinh tế. Câu 14. Đến giữa TK XIX, Ấn Độ là thuộc địa của Đế quốc nào? A. Nga. B. Anh. C. Nhật. D. Mĩ. Câu 15. Đảng Quốc đại là chính đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Địa chủ. Câu 16. Hình thức cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. gián tiếp. B. trực tiếp. C. giao toàn quyền cho người Ấn Độ.
  30. Giáo án 11 D. kết hợp giữa nắm quyền cai trị và thông qua người Ấn Độ. Câu 17. Chủ trương, biện pháp của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905)? A. Ôn hòa. B. Cải cách. C. Cực đoan. D. Bạo lực. Câu 18. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức trong buổi đầu thời cận đại là A.Mô-da. B. Trai-cốp-xki. C. Bét-tô-ven. D. Pi-cát-xô. Câu 19. Vai trò của Ấn Độ khi thực dân Anh biến Ấn Độ trở thành thuộc địa? A. Trở thành nơi giao lưu, buôn bán lớn nhất. B. Trở thành thuộc địa quan trọng nhất. C. Trở thành căn cứ quân sự quan trọng nhất. D. Trở thành trung tâm kinh tế của Nam Á. Câu 20. Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ (1885 – 1908) là A. phong trào dân chủ. B. phong trào độc lập. C. phong trào dân tộc D. phong trào dân sinh. Câu 21. Vai trò của Đảng Quốc đại trong lịch sử Ấn Độ? A. Nắm ngọn cờ lãnh đạo phong trào đấu tranh của Ấn Độ. B. Xây dựng quân đội mạnh cho đất nước Ấn Độ. C. Lãnh đạo cuộc cách mạng xanh ở Ấn Độ. D.Đi đầu trong các cuộc cải cách ở Ấn Độ. Câu 22 .Hãy chỉ ra nét khác biệt của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ những năm 1905 - 1908 so với thời gian trước đó. A. Mang đậm tính dân chủ B. Mang đậm ý thức dân tộc. C. Thực hiện mục tiêu đấu tranh vì kinh tế. D. Lần đầu tiên giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. Câu 23. Nhà thơ tình nổi tiếng của nước Nga buổi đầu thời cận đại là ai ? A. Pu- skin. B. Vích-to Huy-gô. C. Ra-bin-đra-nát Ta-go. D. Hô-xê Ri-dan. Câu 24. Trước sự xâm lược của các nước đế quốc, thái độ của triều đình Mãn Thanh như thế nào? A. Cương quyết chống lại. B. Thỏa hiệp với cái nước đế quốc. C. Đóng cửa. D. Trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. Câu 25. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất trong lịch sử phong kiến Trung Quốc? A. Thái Bình Thiên quốc. B. Nghĩa Hòa đoàn. C. Khởi nghĩa Vũ Xương. D. Khởi nghĩa Thiên An môn. Câu 26. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp nào? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 27. Với điều ước nào Trung Quốc thực sự trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến? A. Tân Sửu. B. Nam Kinh. C. Bắc Kinh. D. Nhâm Ngọ. Câu 28. Tính chất của cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 là gì? A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng Dân chủ tư sản. C. Chiến tranh đế quốc. D. Cách mạng văn hóa. Câu 29. Ảnh hưởng của Cách mạng Tân Hợi đến phong trào giải phóng dân tộc đến châu Á như thế nào? A. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản. B. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh theo khuynh hướng vô sản. C. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh vì mục tiêu kinh tế. D. Góp phần cổ vũ phong trào đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 30. Nhà văn tiêu biểu cho nền văn học Pháp thế kỉ XIX- XX là A. Lép-tôn-xtôi. B. Vích-to Huy-gô. C. Lỗ Tấn. D. Mác Tuên. Câu 31. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa TK XIX – đầu TK XX? A. Diễn ra sôi nổi mạnh mẽ, phạm vi rộng. B. Hình thức đấu tranh phong phú. C. Giai cấp vô sản lớn mạnh. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.
  31. Giáo án 11 Câu 32. Giữa TK XIX, các nước Đông Nam Á tồn tại dưới chế độ xã hội nào? A. Chiếm hữu nô lệ. B. Tư bản. C. Phong kiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Nước nào ở Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây? A. Mã lai. B. Xiêm. C. Bru nây. D. Xin ga po. Câu 34. Vào cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX, ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trở thành thuộc địa của đế quốc nào? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. Câu 35. Trước tình hình Đông Nam Á cuối TK XIX, các nước thực dân phương Tây đã có hành động gì? A. Đầu tư vào Đông Nam Á. B. Thăm dò xâm lược. C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á. D. Mở rộng và hoàn thành xâm lược. Câu 36. Đến cuối thế kỉ XIX, khu vực Đông Nam Á chủ yếu là thuộc địa của các quốc gia nào dưới đây? A. Mĩ và Pháp. B. Anh và Đức. C. Anh và Pháp. D. Anh và Mĩ. Câu 37. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á cuối TK XIX – đầu TK XX? A. Phong trào diễn ra rộng lớn, đoàn kết đấu tranh trong cả nước. B. Hình thức đấu tranh phong phú nhưng chủ yếu là đấu tranh vũ trang. C. Thu hút đông đảo nhân dân tham gia, gây tổn thất nặng nề cho các nước đế quốc. D. Phong trào diễn ra đơn lẽ, chưa có sự thống nhất giữa các địa phương. Câu 38. Trong bối cảnh chung của các nước châu Á cuối TK XIX – đầu TK XX, Nhật Bản và Xiêm thoát khỏi thân phận thuộc địa vì A. Cắt đất cầu hòa. B. Lãnh đạo nhân dân đấu tranh. C. Tiến hành cải cách, mở cửa. D. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến cũ. Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa Duy tân Minh Trị và cuộc cải cách của vua Rama V? A. Đều là các cuộc cách mạng vô sản. B. Đều là các cuộc cách mạng tư sản triệt để. C. Đều là các cuộc cách mạng tư sản không triệt để. D. Đều là các cuộc đấu tranh chống chiến tranh đế quốc phi nghĩa. Câu 40. Điểm chung của tình hình các nước Đông Nam Á đầu TK XX là gì? A. Tất cả đều là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. B. Hầu hết là thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây. C. Tất cả đều giành được độc lập dân tộc. D. Hầu hết đều giành được độc lập dân tộc. 2.ĐỀ 2 TRƯỜNG THPT MÔN LỊCH SỬ LỚP11 NĂM HỌC 2020 – 2021 KIỂM TRA 1 TIẾT- hk 1 Kiểm tra: ngày: . /10/năm 2020. Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ, tên học sinh: Điểm: Mã đề thi: 002 Lớp: (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Chọn đáp án đúng nhất và điền vào các ô sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1: Mở đầu cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Lào là cuộc khởi nghĩa nào: A. Khởi nghĩa do Ong Kẹo chỉ huy B. Khởi nghĩa của Pa-chay C. Khởi nghĩa của Com-ma-đam D. Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc Câu 2: Các tư bản phương Tây đua nhau xâm lược Châu Phi vào khoảng thời gian nào: A. Những năm 50 - 60 của thế kỉ XIX B. Những năm 70 - 80 của thế kỉ XIX
  32. Giáo án 11 C. Những năm 80 - 90 của thế kỉ XIX D. Những năm 20 - 30 của thế kỉ XX Câu 3: Lào thực sự biến thành thuộc địa của Pháp từ năm nào: A. Từ năm 1884 B. Từ năm 1865 C. Từ năm 1885 D. Từ năm 1893 Câu 4: Cuộc khởi nghĩa Áp-đen Ca-đe là cuộc khởi nghĩa nước nào của Châu Phi: A. Nước An-giê-ri B. Nước Ai Cập C. Nước Ê-ti-ô-pi D. Nước Xu-đăng Câu 5: Ai là người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc: A. Vua Quang Tự B. Đáp án C và D C. Lương Khải Siêu D. Khang Hữu Vi Câu 6: Mĩ chính thức nhảy vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất vào thời gian nào: A. Tháng 4 năm 1917 B. Tháng 3 năm 1917 C. Tháng 2 năm 1917 D. Tháng 6 năm 1917 Câu 7: Lê-nin đánh giá các tác phẩm của . là "tấm gương phản chiếu cách mạng Nga": A. Gô-gôn B. Lép Tôn-xtôi C. Mác-xim Goóc-ki D. Vích-to Huy-gô Câu 8: Đảng Quốc đại được thành lập vào năm nào: Đó là Đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ: A. Thành lập năm 1858. Đảng của giai cấp vô sản Ấn Độ B. Thành lập năm 1884. Đảng của giai cấp phong kiến ở Ấn Độ C. Thành lập năm 1885. Đảng của tầng lớp quý tộc mới ở Ấn Độ D. Thành lập năm 1885. Đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ Câu 9: Trong các nươc tư bản phương Tây, nước nào chiếm nhiều diện tích thuộc địa nhất ở Châu Phi: A. Nước I-ta-li-a B. Nước Đức C. Nước Anh D. Nước Pháp Câu 10: Ai là người đại diện ưu tú và là lãnh tụ kiệt xuất của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc: A. Khang Hữu Vi B. Lương Khải Siêu C. Tôn Trung Sơn D. Mao Trạch Đông Câu 11: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc vào thời gian nào: A. Ngày 06 - 11 - 1918 B. Ngày 01 - 11 - 1918 C. Ngày 11 - 11 - 1918 D. Ngày 15 - 11 - 1918 Câu 12: Ý nghĩa quốc tế của cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc là: A. Chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc B. Mở đường cho chủ nghãi tư bản phát triển C. Có ảnh hưởng đến các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc các nước châu Á D.Tất cả cùng đúng Câu 13: Với Điều ước Tân Sửu (1901) mà triều đình Mãn thanh kí với các nước đế quốc đã làm cho Trung Quốc trở thành: A. Một nước độc lập, có chủ quyền B. Một nước tư bản chủ nghĩa lệ thuộc vào các nước đế quốc C. Một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến D. Một nước thuộc địa của các nước đế quốc Câu 14: Học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì: A. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc” B. “Tự do dân chú, cơm áo, hòa bình”. C.“Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền” D. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do” Câu 15: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc là cuộc khởi nghĩa của giai cấp nào ở Trung Quốc: A. Giai cấp tư sản dân tộc. B. Giai cấp vô sản C. Giai cấp địa chủ phong kiến D. Giai cấp nông dân Câu 16: Phe Hiệp ước gồm các nước nào:
  33. Giáo án 11 A. Anh, Pháp, Nhật B. Anh, Pháp, Nga C. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a D. Đức, Áo, Anh Câu 17: Ai là đại biểu xuất sắc nhất của nền bi kịch cổ điển ở Pháp thế kỉ XVII: A. Mô-li-e B. Pi-e Coóc-nây C. La Phông-ten D. Lơ Xít Câu 18: Với việc ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan đã là bùng lên phong trào đấu tranh chống thực dân Anh ở đâu: A. ở Bom-bay và sông Hằng B. ở Can-cut-ta và Ben-gan C. ở Bom-bay và Can-cut-ta D. ở Bom-bay và Ben-gan Câu 19: Nét nỗi bật trong cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi chống lại thực dân phương Tây là: A. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Xu-đăng B. Cuộc đấu tranh của nhân dân An-giê-ri C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Ai Cập D. Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Ê-ti-ô-pi Câu 20: Vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) trở thành “vùng đệm” của Anh và Pháp, lại là nước duy nhất ở Đông Nam Á giữ được nền độc lập tương đối về chính trị: A. Do chính sách ngoại giao mềm dẻo và khôn khéo của vua Ra-ma V B. Do cải cách chính trị của Ra-ma IV C. Do Xiêm (Thái Lan) đã bước sang thời kì tư bản chủ nghĩa D. Do Xiêm (Thái Lan) được sự giúp dỡ của Mĩ Câu 21: Qua ba cuộc khởi nghĩa của nhân dân Cam-pu-chia chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào có sự phối hợp chiến đấu với nhân dân Việt Nam: A. Khởi nghĩa Si-vô-tha B. Khởi nghĩa Pu-côm-bô C. Khởi nghĩa A-cha-Xoa D. Khởi nghĩa A-cha-Xoa và Pu-côm-bô Câu 22: Cuộc khởi nghĩa Hoàng thân Si-vô-tha diễn ra trong thời gian nào: A. Từ năm 1861 đến năm 1892 B. Từ năm 1866 đến năm 1867 C. Từ năm 1861 đến năm 1882 D. Từ năm 1863 đến năm 1866 Câu 23: Mục tiêu đấu tranh của Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc: A. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc B. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở trung Quốc C. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh D. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự Câu 24: Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào: A. Tháng 6 năm 1868 B. Tháng 4 năm 1868 C. Tháng 1 năm 1868. D. Tháng 8 năm 1868 Câu 25: Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc Phủ, Thiên hoàng đã làm gì để đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu: A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước phương Tây B. Thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ C. Tất cả các biện pháp trên D. Thục hiện chính sách mở cửa Câu 26: Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân sâu xa làm cho chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa sụp đổ: A. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới với chính quyền Sô-gun B. Mâu thuẫn giữa Thiên hoàng và Tướng quân C. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động , chủ yếu là nông dân với chế độ phong kiến-đại diện là chính quyền Sô-gun D. Chính quyền Tô-ku-ga-oa kí các hiệp ước bất bình đẳng với các nước đế quốc
  34. Giáo án 11 Câu 27: Duyên cớ của Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì: A. Đức tuyên chiến với Nga B. Anh tuyên chiến với Đức, Áo C. Thái tử Áo - Hung bị ám sát D. Áo - Hung tuyên chiến với Xéc-bi Câu 28: Theo Hiến pháp năm 1889, chế độ nào được thiết lập ở Nhật Bản: A. Chế độ quân chủ lập hiến B. Chế độ cộng hòa C. Chế độ tư bản D. Chế độ quân chủ chuyên chế Câu 29: Sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn đến kết quả gì: A. Làm thay đổi bản chất của chủ nghĩa tư bản B. Làm thay sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đế quốc C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn giữa các đế quốc D. Làm tan vỡ hệ thống tư bản chủ nghĩa Câu 30: Phe Liên minh được thành lập năm nào: Gồm các nước nào: A.Năm 1882. Gồm các nước Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a B.Năm 1882. Gồm các nước Anh, Pháp, Nga C.Năm 1883. Gồm các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật D.Năm 1890. Gồm các nước Anh, Pháp, I-ta-li-a Câu 31: Nhật Bản xác định biện pháp chủ yếu để vươn lên trong thế giới tư bản chủ nghĩa là gì: A. Tăng cường tiềm lực kinh tế và quốc phòng B. Chạy đua vũ trang với các nước tư bản chủ nghĩa C. Mở rộng lãnh thổ ra bên ngoài D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và mở rộng lãnh thổ Câu 32: Nguyên nhân sâu xa gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là : A. Mâu thuẫn về vấn đề chính trị giữa các nước đế quốc B. Tranh chấp về quyền lợi kinh tế giữa các nước đế quốc C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa D. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề quân sự Câu 33: Cao trào đấu tranh 1905-1908 ở Ấn Độ do giai cấp nào lãnh đạo: A. Giai cấp nông dân B. Giai cấp tư sản C. Giai cấp quý tộc mới D. Giai cấp công nhân Câu 34: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức dự định đánh bại nước nào một cách chớp nhoáng: A. Nước Nga B. Nước Bỉ C. Nước Anh D. Nước Pháp Câu 35: Ngày 10/10/1911, diễn ra sự kiện gì ở Trung Quốc: A. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Vũ Xương B. Quốc dân Đại hội họp ở Nam Kinh bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống C. Triều đình Mãn Thanh bị sụp đổ D. Đồng minh hội phát động khởi nghĩa ở Miền Nam Câu 36: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là: A. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến. C. Chủ nghĩa quân phiệt và hiếu chiến. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 37: Tác phẩm nổi tiếng "Những người khốn khổ" của tác giả nào: A. Ban-dắc B. Vích-to Huy-gô C. Lép Tôn-xtôi. D. Mác-xim Goóc-ki Câu 38: Ngày 9/5/1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh gì:
  35. Giáo án 11 A. “Quốc hữu hóa các xí nghiệp của giai cấp tư sản” B. “Quốc hữu hóa đường sắt” C. “ Quốc hữu hóa đường bộ” D. “Quốc hữu hóa các hệ thống giao thông” Câu 39: Cuộc khởi nghĩa Thái Bình Thiên quốc do ai lãnh đạo: A. Hồng Tú Toàn B. Tôn Trung Sơn C. Lương Khải Siêu D. Khương Hữu Vi Câu 40: Tháng 8 năm 1905, chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời có tên gọi là: A. Trung Quốc Đồng minh hội B. Trung Quốc Liên minh hội C. Đảng dân chủ tư sản Trung Quốc D. Đảng dân chủ tư sản kiểu mới ở Trung Quốc HẾT II. Thu bài: nhận xét tiết kiểm tra III.Dặn dò: tìm hiểu trước bài mới Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 11. Soạn ngày, 9/11/2020 PHẦN II LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945) Chương I CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941) Bài 9 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng ,những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917. - Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử, bản đồ, lược đồ thế giới và nước Nga. - Rèn kỹ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. 3.Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn và tình cảm cách mạng đối với cuộc Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười. 4. Năng lực hướng tới: -Vận dụng kiến thức đã học: CMTS kiểu cũ để lập bảng với CMTS kiểu mới (CM tháng 2), CMXHCN (CM tháng 10), liên hệ với CMTSDQ (CMGPDT) ở nước ta được nêu trong cương lính CT đầu tiên của Đảng CSVN 1/1930. - Tác động của tháng Mười Nga đối với sự phát triển của PTCM, GPDT ở thuộc địa, đặc biệt là CMVN II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên: sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, máy tính. 2. Học sinh: sách, vở ghi, bài soạn. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống :
  36. Giáo án 11 a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi của CM tháng Mười nga do đài truyền hình VN tổ chức ngày 17/10/2017, và sau đó hỏi HS đây là sự kiện gì, em biết gì về sự kiện đó?. c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: kỉ niệm 100 năm ngày thắng lợi của CM tháng Mười nga do đài truyền hình VN tổ chức . Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác động và ảnh hưởng rất lớn, mở đầu và mở đường cho sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu tranh giải phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài người, đó là Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại diễn ra cách mạng xã hội chủ nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917 chúng ta tìm hiểu bài 9. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM HĐ 1: Cả lớp và cá nhân I. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 -GV Sử dụng kiến thức liên môn: Môn địa 1. Tình hình nước Nga trước cách mạng lý: giới thiệu cho HS thấy được vị trí của đế - Chính trị: Đầu thế kỉ XX Nga vẫn là một quốc Nga, một đế quốc rộng lớn nằm trên hai nước quân chủ chuyên chế tàn tích phong kiến châu lục Âu và Á. (chiếm 1/6 diện tích đất đai nặng nề TG) Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được những nét - Kinh tế: lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn cơ bản về tình hình nước Nga trước cách đói xảy ra ở nhiều nơi, công nông nghiệp đình mạng để thấy được: đốn. +Sự suy sụp về kinh tế. +Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị. +Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước cách - Xã hội: Đời sống của nông dân, công nhân, mạng. các dân tộc trong đế quốc Nga vô cùng cực khổ GV hướng dẫn HS khai thác Hình 23_SGK → Mâu thuẫn xã hội gay gắt. (tr.49) được coi là một nguồn cung cấp thông - Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ tin về tình hình binh lính Nga trên chiến Nga hoàng phát triển. trường. ?-Em có nhận xét gì về tình cảnh người nông dân, công nhân Nga trước cách mạng? Hs trả lời GV dẫn dắt việc Nga tham chiến và liên tiếp bị thất bại, cảnh chết chóc trên chiến trường như giọt nước cuối cùng làm tràn li, đưa nước Nga tiến sát tới một cuộc CM. HĐ 2: Cả lớp1 2. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng GV cần làm rõ bước chuyển biến từ Cách mạng tháng Mười tháng Hai sang Cách mạng tháng Mười. a. Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 Yêu cầu HS theo dõi SGK để hiểu được tại sao *Diễn biến: nước Nga năm 1917 có hai cuộc cách mạng. - 23/2/1917, cách mạng bùng nổ bằng cuộc Và diễn biến chính của Cách mạng tháng biểu tình của 9 vạn nữ công nhân Pêtơrôgrát
  37. Giáo án 11 Mười. - Phong trào chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. ?-Tóm tắt diễn biến cuộc cách mạng về nguyên * Kết quả: nhân bùng nổ, hình thức, lực lượng tham gia - Chế độ PK Nga hoàng bị lật đổ. và kết quả cách mạng. - Các Xô viết được thành lập (tháng 3/1917 Hs trả lời toàn nước Nga có 555 Xô viết). GV chốt ý. - Gi/c TS thành lập Chính phủ lâm thời. Chuyển ý: Cách mạng tháng Hai đã giải quyết - Nga trở thành nước Cộng hòa. được những nhiệm vụ gì? *Tính chất: là cuộc CMDCTS kiểu mới. Hs trả lời b. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 *Bối cảnh: ?Trong bối cảnh đó, Lênin và Đảng Bônsêvích - Sau cách mạng tháng Hai: Nước Nga tồn tại đã giải quyết tình trạng hai chính quyền song song song hai chính quyền: Chính phủ tư sản song tồn tại như thế nào? lâm thời và Xô viết (TS và VS). Hs trả lời → Cục diện không thể kéo dài. - Lê-nin đã đề ra Luận cương tháng Tư: là Yêu cầu HS đọc SGK để nắm được diễn biến chuyển từ cách mạng DCTS sang cách mạng của Cách mạng tháng Mười Nga. XHCN lật đổ Chính Phủ TS lâm thời. - 10/1917, không khí cách mạng bao trùm cả GV hướng dẫn HS khai thác đoạn chữ nhỏ nước. Lê-nin về nước trực tiếp lãnh đạo khởi (SGK_tr.50) về quá trình chuyển biến từ đấu nghĩa vũ trang giành chính quyền. tranh hòa bình, đến đấu tranh vũ trang, tiến *Diễn biến: tới khởi nghĩa vũ trang, giành chính quyền - Đêm 24/10/1917, k/n bùng nổ. Đêm 25/10, của Đảng Bônsêvích. tấn công cung điện Mùa Đông, bắt giữ các bộ ?-Em hãy cho biết tính chất của Cách mạng trưởng của Chính phủ tư sản. Khởi nghĩa tháng Mười Nga năm 1917? Pêtơrôgrát giành thắng lợi. GV hình thành khái niệm “Cách mạng XHCN”. - Đầu năm 1918, chính quyền Xô viết giành Bằng cách: thắng lợi trên khắp cả nước. Lập bản so sánh CMTS kiểu cũ, CMTS kiểu mới (CMT2), CMXHCN (CMT10), về giai cấp - Tính chất: Cách mạng tháng Mười Nga là lãnh đạo, động lực, nhiệm vụ. cuộc cách mạng XHCN. Nội dung CMTS cũ CMT2 CMT10 -Lãnh đạo: -Động lực: -Nhiệm vụ: HĐ 3: Cả lớp và cá nhân III. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng ?Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Mười Nga Nga * Đối với nước Nga: -Hs trả lời: -Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và Đối với nước Nga: xã hội Nga. Đối với thế giới: -Nhân dân lao động, các dân tộc trong đế quốc Tích hợp tư tưởng HCM được giải phóng, làm chủ đất nước,làm chủ vận GV đọc đoạn nhận định của CTHCM về CMT mệnh của mình. Mười: *Đối với thế giới: “Giống như mặt trời chói lọi, cách mạng - Thay đổi cục diện thế giới với sự ra đời của tháng Mười Nga chiếu sáng khắp năm chế độ XHCN ở nước Nga.
  38. Giáo án 11 châu, thức tỉnh hàng triệu hàng triệu - Cổ vũ, thúc đẩy phong trào cách mạng thế người bị áp bức, bóc lột trên trái đất. giới. Trong lịch sử loài người chưa từng có cuộc CM nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế” 3. Hoạt động luyện tập:
  39. Giáo án 11 - Nêu nguyên nhân, diễn biến: CM tháng 2, CM tháng 10. -Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga. - Luận cương tháng 4 của Lê nin có những điểm tiêu biểu nào? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Lập bảng so sánh CMTS, CM tháng 2, CM tháng 10. - Sưu tầm 1 số đoạn thơ, văn nói về CM tháng mười ảnh hưởng đến CMVN - Vì sao? +Sau CM tháng 2/1917: 2 chính quyền song song tồn tại? +Từ tháng 2 đến tháng 9/1917, Đảng BSV đứng đầu LN lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng biện pháp HB? + CM tháng 10 bùng nổ sớm 1 ngày? V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 10: LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941) Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 12 Ngày soạn: 17/11/2020 Bài 10
  40. Giáo án 11 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 – 1941) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (tiến hành công nghiệp hoá và tập thể hoá nông nghiệp ). 2. Ký năng: - Rèn luyện năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, để hiểu bản chất của sự kiện lịch sử. - Tăng cường khả năng đối chiếu, so sánh các sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của từng sự kiện 3. Thái độ: - Giúp các em nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và những thành tựu vĩ đại của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. - Tránh tư tưởng phủ định lịch sử, phủ nhận những đóng góp to lớn của chủ nghĩa xã hội với tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại. 4. Năng lực hướng tới: vận dụng kiến thức đã học: về CS kinh tế mới liên hệ với công cuộc đổi mới XHCN ở nước ta từ 12/1986 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm
  41. Giáo án 11 III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên : - Lược đồ Liên Xô năm 1940. - Một số tranh ảnh về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. - Tư liệu, mẩu chuyện lịch sử về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kỳ (1921 - 1941) 2. Học sinh :Xem trước bài mới trong sách giáo khoa. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về ĐH Xô viết toàn Nga 25/10/1917 và sau đó hỏi HS đây là sự kiện gì, em biết gì về sự kiện đó? c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: ĐH Xô viết toàn Nga 25/10/1917. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài Sau khi thực hiện thắng lợi cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới, nhân dân Xô viết bắt tay vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đầy mới mẻ diễn ra ở như thế nào, chúng ta cùng nghiên cứu bài 10. 2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi . HĐ 1: Cả lớp và cá nhân phục kinh tế (1921 - 1925) Yêu cầu HS đọc SGK để hiểu rõ tình hình kinh 1. Chính sách kinh tế mới tế - chính trị của nước Nga Xô viết sau a. Hoàn cảnh chiến tranh. - Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời ?-Tình hình nước Nga sau khi chống thù trong, kì hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn giặc ngoài? cảnh khó khăn: Hs trả lời + Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng. + Kinh tế +Tình hình chính trị- XH không ổn định, bạo + Chính trị loạn xảy ra khắp nơi. + Xã hội - Chính sách cộng sản thời chiến không còn phù hợp: kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân bất bình. Nước Nga Xô viết bị khủng hoảng. -Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích thực hiện ?-Để giải quyết khó khăn Nhà nước Nga xô Chính sách kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề viết đã có biện pháp gì? xướng. Hs trả lời b. Nội dung GV hướng dẫn HS tìm hiểu những nội dung cơ - Nông nghiệp: Thay chế độ trưng thu lương bản của Chính sách kinh tế mới thông qua thực bằng thuế lương thực. phần chữ nhỏ trong mục này. - Công nghiệp: Xây dựng và phát triển công nghiệp nặng, tư nhân hóa những xí nghiệp dưới 20 công nhân, khuyến khích nước ngoài đầu tư, nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt. - Thương nghiệp: tự do buôn bán, trao đổi giữa thành thị và nông thôn. - Tài chính: phát hành đồng Rúp (1924) c. Tác dụng, ý nghĩa:
  42. Giáo án 11 - Chính sách kinh tế mới đã thu được những kết ?-Chính sách này đã tác động như thế nào đến quả to lớn: nền kinh tế nước Nga được khôi tình hình nước Nga? phục; đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền Hs trả lời kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền về mọi ?-Tác động, kết quả, ý nghĩa của Chính sách mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần, đặt kinh tế mới? dưới sự kiểm soát của Nhà nước. Hs trả lời - Chính sách kinh tế mới để lại nhiều kinh ?-So sánh nội dung cơ bản của Chính sách nghiệm cho các nước xã hội chủ nghĩa và các Cộng sản thời chiến và Chính sách kinh tế nước khác trên thế giới. mới. Hs trả lời + Hoàn cảnh thực hiện + Mục đích 2. Sự thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội + Nội dung chủ nghĩa Xô viết + Ý nghĩa - Tháng 12-1922, Đại hội Xô viết toàn Liên GV nhận xét, chốt ý. bang tuyên bố thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (gọi tắt là Liên Xô). ?-Việc thành lập Liên bang Xô viết có ý nghĩa Gồm 4 nước Cộng hòa (Nga, Ucraina, Bêlô như thế nào? rútxia, Ngoại cápcadơ đến năm 1940 có 15 Hs trả lời nước cộng hòa. GV nhận xét, chốt ý. - Tư tưởng chỉ đạo của Lê-nin trong việc thành GV dẫn dắt HS thấy được sự qua đời của Lê- lập LB CHXHCN Xô viết là sự bình đẳng chủ nin là tổn thất to lớn đối với nhân dân Liên quyền về mọi mặt và quyền dân tộc tự quyết Xô, giai cấp công nhân quốc tế và các dân của các dân tộc, sự giúp đỡ lẫn nhau trong công tộc bị áp bức trên toàn thế giới. Giáo dục cuộc xây dựng CNXH. HS: ghi nhớ công lao vĩ đại của Lê-nin, xố - 21-1-1924, Lê-nin qua đời, đây là tổn thất to gắng học tập tiếp tục vững tin vào CN Mác lớn đối với nhân dân Liên Xô, giai cấp công – Lê-nin. nhân quốc tế và các dân tộc bị áp bức trên toàn Chuyển ý thế giới. HĐ 2: Thảo luận nhóm II.Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Trước hết, GV cần phân tích để HS thấy được Liên Xô (1925 – 1941) nhu cầu cấp bách của việc thực hiện công 1. Những kế hoạch 5 năm đầu tiên nghiệp hóa đối với sự phát triển của cả công -Nhiệm vụ trọng tâm XDCNXH của Liên Xô là nghiệp và nông để xây dựng CNXH. tiến hành Công nghiệp hóa XHCN theo đường lối ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp GV giải thích khái niệm “Công nghiệp hóa nặng (công nghiệp chế tạo máy móc, công XHCN”. nghiệp năng lượng, công nghiệp quốc phòng ) Tổ chức HS thảo luận theo nội dung sau: -Từng bước giải quyết thành công các vấn đề liên quan tới công cuộc công nghiệp hóa: vốn Nhóm 1: Tại sao Liên Xô phải thực hiện đầu tư, đào tạo cán bộ kĩ thuật và công nhân công nghiệp hóa? lành nghề Nhóm 2: Mục đích của công nghiệp hóa xã -Từ 1928, Liên Xô bắt đầu thực hiện kế hoạch hội chủ nghĩa ở Liên Xô? 5 năm lần thứ nhất (1928-1932) và lần thứ 2 Nhóm 3: Nhiệm vụ trọng tâm và biện pháp (1933 – 1937). thực hiện *Thành tựu: SGK. trong quá trình xây dựng CNXH? -Năm 1937, Liên Xô tiếp tục thực hiện kế ?-Vì sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp hoạch 5 năm lần ba.
  43. Giáo án 11 nặng? *Một số sai lầm, thiếu sót: SGK -Tháng 6-1941, Đức tấn công Liên Xô, công Nhóm 4: Nêu những thành tựu Liên Xô đạt cuộc xây dựng CNXH bị gián đoạn. được trên các mặt: nông nghiệp, công 2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô nghiệp, văn hóa – giáo dục, xã hội? -Sau cách mạng tháng Mười, đặt quan hệ ngoại GV nhận xét, bổ sung và chốt ý. giao với nhiều nước Châu Âu, Châu Á. -1921, từng bước phá vỡ CS bao vây về KT, cô lập KT và ngoại giao của các nước ĐQ, khẳng định địa vị quốc tế của Nhà nước Xô viết. -Từ 1922-1933 các ĐQ lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Năm 1933, quan hệ ngoại giao với Mĩ. 3. Hoạt động luyện tập: Nêu được nội dung của: chính sách KT mới; công cuộc XDCNXH (125-1941), thành lập LBCHXHCNXV, CS đối ngoại của Liên Xô (1922-1933) -Trình bày được ý nghĩa của CM tháng 10 Nga. - Luận cương tháng 4 của Lê nin có những điểm tiêu biểu nào? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Trong quá trình đổi mới: VN đã vận dụng được gì từ chính sách KT mới? - Vì sao trong quá trình XDCNXH Liên Xô vẫn mắc một số sai lầm? V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 11. TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘCCHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939). Duyệt của tổ chuyên môn Tiết: 13. Ngày soạn, 24/11/2020 Chương II CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨAGIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) Bài 11: TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918-1939) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được tình hình chung của các nước tư bản giữa hai cuộc chiến tranh; việc xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh. Bản chất của CNTB 1919 – 1939. Chiến tranh thế giới thứ II của các nước tư bản. - Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước Véc-xai-Oa-sinh-tơn chứa đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc. nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới. 2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng phân tích, liên hệ, rút ra kết luận về các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, tin tưởng vào phong trào đấu tranh của nhân dân lao động, chống chủ nghĩa tư bản, chủ nghĩa phát xít.
  44. 4. Năng lực hướng tới: Hiểu được về quan hệ quốc tế sau CTTG1, bản chất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT: thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS: 1. Giáo viên : - Một số tranh ảnh liên quan cuộc khủng hoảng KT thế giới -Tư liệu về Hội nghị Véc-xai và Oa-sin-tơn. 2. Học sinh: SGK, vở: ghi, soạn; tài liệu liên quan. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tạo tình huống : a. Mục đích: nhằm giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới. b. Phương pháp: GV cho HS xem 1 đoạn phim tự liệu về thành phố Véc-xai (Pháp) và sau đó hỏi HS đây là thành phố nào trên thế giới, em biết gì thành phố đó? c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời: thành phố Véc-xai (Pháp) nơi diễn ra Hội nghị quốc tế giữa các nước thắng và bại trận sau CTTG 1. Nếu HS trả lời được GV có thể bổ sung thêm và dẫn dắt vào bài mới. Nếu ko có em nào nhận ra GV có thế giới thiệu trực tiếp vào bài Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, trật tự thế giới được hình thành như thế nào nghiên cứu bài mới để biết được tình hình các nước tư bản sau chiến tranh 2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp Mục tiêu, phương thức Gợi ý sản phẩm *Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân -GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức đã học về 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - thống Vecxai – Oasinhtơn 1918), đặc biệt là kết cục của cuộc chiến tranh. - Sau CTTG I, các nước tư bản thắng trận (Anh, Pháp, Mĩ) tổ chức hội nghị hòa bình ở -GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “Hệ Vécxai (1919-1920) và Oa-sinh-tơn (1921- thống Vécxai – Oasinhtơn”. 1922) để kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi. ?Với Hệ thống Vécxai –Oasinhtơn, trật tự thế - Một trật tự thế giới mới được thiết lập giới mới được thiết lập như thế nào? Em có thường được gọi là Hệ thống Vécxai – nhận xét gì về tính chất của hệ thống này? Oasinhtơn. -Hs trả lời - Các nước A, P, Mĩ, NB: + Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế. -GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ + Xác lập sự nô dịch các nước bại trận và (SGK_tr60) để trả lời câu hỏi cuối mục 1: Hãy các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc. so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước châu Âu + Hội nghị Vécxai còn quyết định thành năm 1923 với năm 1914. lập Hội Quốc liên, nhằm duy trì trật tự thế Hs trả lời, các HS khác bổ sung, GV bổ sung và giới mới, với sự tham gia của 44 nước thành chốt, chuyển ý. viên. Không dạy 2.Cao trào cách mạng 1918-1923 ở các nước tư bản. Quốc tế cộng sản * Hoạt động 2: cá nhân, Nhóm. 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 - HĐ cá nhân: và hậu quả của nó ?-Những nguyên nhân nào dẫn tới cuộc khủng -Nguyên nhân: Do sản xuất ồ ạt, chạy theo