Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học cả 1

docx 272 trang nhungbui22 13/08/2022 1670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học cả 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học cả 1

  1. 1 Bài Nội dung soạn Tên người soạn Địa chỉ Bài học đường đời đầu tiên Hoàng Thị Hà THCS Xuân Trúc – Ân Thi – Hưng Bài 1 Yên Tôi Nếu bạn muốn có một người Vũ Thị Dịu THCS Hạ Lễ - Ân Thi – Hưng Yên và bạn các Bắt nạt Hoàng Thị Hải Quỳnh PTDTBT THCS Cốc Ly 1 – Bắc Hà bạn – Lào Cai Viết, nói và nghe Đỗ Thị Thu THCS Cấn Hữu – Quốc Oai – HN Bài 1 TÔI VÀ CÁC BẠN (16 tiết) - Hạnh phúc đi đâu đấy? - Đến chỗ có tình bạn! (Ngạn ngữ phương Tây) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Tình bạn cao đẹp được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Biện pháp tu từ so sánh. 2. Về năng lực: Nhóm FB: GIÁO ÁN MIỄN PHÍ NGỮ VĂN – LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ – GDCD THCS
  2. - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB đảm bảo các bước. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Tình bạn tuổi thơ” suy nghĩ cá nhân và trả lời. 2
  3. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Nội dung của bài hát: hát về tình bạn tốt đẹp. - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). - Tri thức ngữ văn (truyện và truyện đồng thoại; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; từ đơn và từ phức). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. - Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em thích nhất truyện nào? ? Ai là người kể trong truyện này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? ? Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào? ? Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó? ? Giới thiệu ngắn gọn một truyện đồng thoại và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ 3
  4. HS - Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận nhóm: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 2.1 Đọc văn bản Văn bản (1) BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích “Dế mèn phiêu lưu kí”) 4
  5. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Tô Hoài – 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. - Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 1.2 Về năng lực: - Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 1.3 Về phẩm chất: - Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 5
  6. - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. + Phiếu số 1: Hình dáng Hành động Suy nghĩ (Dế mèn) (Dế mèn) (Dế mèn)  Nhận xét: .  Nhận xét: + Phiếu số 2 Làm việc nhóm Tái hiện lại hình ảnh dế Choắt qua hình ảnh và ngôn ngữ trong 3 phút. a/ Hình ảnh Dế Choắt • Trạc tuổi . . • Người ., cánh , càng , râu • Mặt mũi: . • Xưng hô: • Ăn ở: . Choắt: . + Phiếu học tập số 3 Đối lập với b. Thái độ của Mèn đối với Choắt như thế nào? - Gọi Choắt là: - Khi sang thăm nhà Choắt: - Khi Choắt nhờ giúp đỡ: Dế Mèn: + Phiếu học tập số 4 Trước khi trêu chị Cốc Sau khi trêu chị Cốc Kết quả Hành động Thái độ 6
  7. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống + Phiếu học tập số 5 Nghệ thuật Nội dung Ý nghĩa 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 3.1 HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc 1 truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 3.2 HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 3.2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm “Dế mèn phiêu lưu kí” cũng như đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên”. b) Nội dung: 7
  8. - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Tô Hoài (1920 – 2014) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Tên: Nguyễn Sen ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn - Quê: Hà Nội Tô Hoài? - Ông viết văn từ trước B2: Thực hiện nhiệm vụ CMT8/1945 T GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi HS quan sát SGK. - Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọô Ngựa”, B3: Báo cáo, thảo luận “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang” H GV yêu cầu HS trả lời. o HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV) ài Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS 8
  9. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Truyện “Dế mèn phiêu lưu kí” thuộc loại truyện nào? b) Tìm hiểu chung Dựa vào đâu em nhận ra điều đó? - Văn bản là truyện đồng ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra thoại nổi tiếng nhất của nhà ngôi kể đó? Lời kể của ai? văn Tô Hoài. ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng - Hệ thống nhân vật là loài vật phần? (nhân vật chính: Dế Mèn). B2: Thực hiện nhiệm vụ - Sử dụng ngôi thứ nhất (lời HS: kể của Dế Mèn). - Đọc văn bản - Văn bản chia làm 3 phần - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + P1: Từ đầu sắp đứng đầu + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. thiên hạ rồi. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi Bức chân dung tự hoạ của kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân Dế Mèn. ở vị trí có tên mình. + P2: còn lại: GV: Bài học đường đời đầu - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). tiên. 9
  10. - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Nhận xét cách đọc của HS. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Cung cấp thêm thông tin về tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí”, chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn. - Đánh giá nét đẹp và nét chưa đẹp của Dế Mèn. b) Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Hình Hành Suy nghĩ Ngôn 10
  11. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống * Vòng chuyên sâu (7 phút) dáng động ngữ - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - chàng - đạp - Tôi tợn - Gọi - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 dế phanh lắm Dế (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm) thanh phách - Tôi cho Choắt là niên - vũ là tôi “chú - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: cường lên giỏi. mày”, Nhóm 1,2: Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng tráng phành - Tôi xưng của Dế Mèn. + càng: phạch tưởng: “anh”. Nhóm 3,4: Tìm những chi tiết miêu tả hành động mẫm - nhai lầm cử Gọi chị bóng ngoà chỉ ngông Cốc là của Dế Mèn. + vuốt: m cuồng là “mày” Nhóm 5,6: Tìm những chi tiết nói về suy nghĩ của cứng, ngoạp tài ba, xưng Dế Mèn. nhọn - trịnh càng “tao”. * Vòng mảnh ghép (8 phút) hoắt trọng tưởng tôi + cánh: vuốt là tay ghê - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I dài tận râu ghớm, có mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành chấm - cà thể sắp nhóm III mới & giao nhiệm vụ mới: đuôi khịa, đứng đầu một quát thiên hạ 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? màu nạt, đá rồi. 2. Chỉ ra biện pháp NT được sử dụng khi miêu tả nâu ghẹo Dế Mèn? bóng 3. Lối miêu tả Dế Mèn thường được sử dụng ở loại mỡ + đầu: truyện nào? to, rất 4. Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ bướng của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa + răng: đẹp của nhân vật)? đen nhánh B2: Thực hiện nhiệm vụ + râu: * Vòng chuyên sâu dài, HS: cong 11
  12. - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá  nhân. NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu => Dế Mèn => Dế Mèn kiêu căng khỏe mạnh, tự phụ, xem thường học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). cường tráng, mọi người, hung GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). có vẻ đẹp hăng hống hách, xốc * Vòng mảnh ghép (7 phút) hùng dũng nổi (nét chưa đẹp). của con nhà HS: võ (nét đẹp). - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 2. Bài học đường đời đầu tiên a) Mục tiêu: Giúp HS 12
  13. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Tìm được chi tiết miêu tả bức chân dung của Dế Choắt. - Thấy được thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. - Rút ra bài học cho bản thân từ nội dung bài học. b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Nhân vật Dế Choắt - Chia nhóm. Hình dáng Cách Ngôn ngữ - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: sinh 1. Tìm những chi tiết thể hiện hình dánh, cách hoạt sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt? - Chạc tuổi: Dế - Ăn - Với Dế 2. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ Mèn xổi, ở Mèn: - Người: gầy gò, thì + Lúc thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt? dài lêu ngêu như đầu: gọi 3. Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt? gã nghiện thuốc “anh” B2: Thực hiện nhiệm vụ phiện. xưng HS: - Cánh: ngắn củn “em”. như người cởi + Trước - 2 phút làm việc cá nhân trần mặc áo ghi khi mất: - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu nê. gọi “anh” học tập. - Đôi càng: bè xưng GV: Dự kiến KK: câu hỏi số 2 bè, nặng nề “tôi” và nói: “ở 13
  14. - Tháo gỡ KK ở câu hỏi (2) bằng cách đặt câu hỏi - Râu: cụt có một đời .thâ phụ (Tác giả đã sử dụng biện pháp kể hay tả để mẩu n”. - Mặt mũi: ngẩn - Với chị tái hiện hình ảnh Dế Mèn?). ngẩn ngơ ngơ Cốc: B3: Báo cáo, thảo luận + Van lạy GV: + Xưng - Yêu cầu HS trình bày. hô: chị - em. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.  NT: miêu tả, sử dụng thành ngữ - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ => Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm sung cho nhóm bạn (nếu cần). tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng B4: Kết luận, nhận định (GV) trước tội lỗi của Mèn. - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Thái độ của Dế Mèn với Dế - Phát phiếu học tập số 3 & đặt câu hỏi: Choắt ? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt - Chê bai nhà cửa và lối sống của và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ? Dế Choắt. ? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế - Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ Mèn? của Choắt B2: Thực hiện nhiệm vụ => Khinh bỉ, coi thường Dế GV hướng dẫn HS tìm chi tiết trong văn bản. Choắt. HS: - Đọc SGK và tìm chi tiết thể hiện câu nói của Dế Mèn để hoàn thiện phiếu học tập. - Suy nghĩ cá nhân. 14
  15. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B3: Báo cáo, thảo luận GV: Yêu cầu hs trả lời và hướng dẫn (nếu cần). HS : - Trả lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức, kết nối với mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c) Bài học đường đời đầu tiên - Phát phiếu học tập số 4 của Dế Mèn. - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm vụ: Dế Trước Sau khi Hậu ? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn khi trêu chị quả Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc? trêu chị Cốc ? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì? Cốc ? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái - Mắng, - Chui tọt Dế độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc coi vào hang. Choắt biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt? Hành thường, - Núp tận bị chị ? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài động bắt nạt đáy hang, Cốc học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào Choắt. nằm in mổ cho em thấy điều đó? - Cất thít. cho giọng véo - Mon đến B2: Thực hiện nhiệm vụ von trêu men bò chết HS: chị Cốc. lên. - Làm việc cá nhân 2’ (đọc SGK, tìm chi tiết) - Chôn - Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến Dế Choắt. thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). 15
  16. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung Thái Hung Sợ hãi, Hối hận (nếu cần) cho nhóm bạn. độ hăng, hèn nhát ngạo mạn, GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận xấc xược. nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận - Không nên kiêu căng, coi Bài thường người khác. GV: học - Không nên xốc nổi để rồi - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh hành động điên rồ. giá. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập số 5 - Giao nhiệm vụ nhóm: - Miêu tả loài vật sinh động, nghệ ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả dụng trong văn bản? ? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường chính xác đời đầu tiên”? - Xây dựng hình tượng nhân vật ? Ý nghĩa của văn bản. gần gũi với trẻ thơ. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: 2. Nội dung - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). cường tráng nhưng tính nết còn GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, kiêu căng, xốc nổi. hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). 16
  17. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B3: Báo cáo, thảo luận - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây HS: ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung hối hận và rút ra bài học đường (nếu cần) cho nhóm bạn. đời đầu tiên cho mình. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các 3. Ý nghĩa nhóm. - Không quá đề cao bản thân rồi B4: Kết luận, nhận định (GV) rước hoạ. - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Cần biết lắng nghe, quan tâm, - Chuyển dẫn sang đề mục sau. giúp đỡ mọi người xung quanh. 3.2.2 Viết kết nối với đọc a) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Lời kể là lời của nhân vật. b) Nội dung: Hs viết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). 3.2.3 Thực hành Tiếng Việt Từ đơn và từ phức a) Mục tiêu: Giúp HS 17
  18. - Trình bày được thế nào là từ đơn, từ phức. - Phân biệt được từ ghép và từ láy. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1 - Chia nhóm lớp & đặt câu hỏi: Từ phức - Giao nhiệm vụ: Từ đơn Từ ghép Từ láy ? Hãy kẻ bảng và điền các từ in đậm trong đoạn văn vào ô phù hợp? - Tôi, - Bóng - Hủn hoẳn, ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ nghe, mỡ, ưa phành phạch, phức? người nhìn giòn giã, B2: Thực hiện nhiệm vụ rung rinh HS:  Khái niệm từ đơn và từ phức: - Đọc phần nhận biết từ đơn và từ - Từ đơn do một tiếng tạo thành. phức T21. - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ - Kẻ bảng điền từ và hoàn thiện phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). bảng. + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng GV hướng dẫn HS hoàn thành cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. nhiệm vụ. + Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép B3: Báo cáo, thảo luận láy âm. GV: Bài tập 2 - Yêu cầu HS lên trình bày. Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng cần). Bài tập 3: HS: a) Các từ láy: - Trình bày kết quả làm việc nhóm 18
  19. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn + Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật (nếu cần). sắc tác động liên tiếp vào một vật khác. B4: Kết luận, nhận định (GV) + Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. - Nhận xét thái độ học tập và kết quả + Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách. làm việc nhóm của HS. - Tác dụng: - Chốt kiến thức lên màn hình. + Dùng để miêu tả Dế Mèn. - Chuyển dẫn sang câu hỏi 2. + Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động b) Từ láy và tác dụng của từ láy - Từ láy mô phỏng âm thanh: văng vẳng, thảm thiết - Tác dụng từ láy: + “phanh phách, ngoàm ngoạp”: miêu tả hành động của Dế Mèn, qua đó lột tả dáng vẻ khoẻ mạnh, hùng dũng của chú. + “dún dẩy”: miêu tả dáng đi của Dế Mèn, qua đó giúp người đọc thấy được tính cách kiêu ngạo của chú. Nghĩa của từ ngữ a) Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu và phân biệt được nghĩa của “nghèo” & “nghèo sức”, “mưa dầm sùi sụt” & “điệu hát mưa dần sùi sụt”. Từ đó thấy được sáng tạo trong việc sử dụng từ. - Đặt câu với từ cho sẵn. b) Nội dung: - GV chia nhóm cặp đôi 19
  20. - HS làm việc cá nhân 2’, thảo luận 3’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm. c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài 4: - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của từng bài - Nghèo: không có hoặc có rất ít về tập. vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.) - Làm bài tập và rút ra nội dung cần ghi nhớ. - Nghèo sức: khả năng hoạt động, B2: Thực hiện nhiệm vụ làm việc hạn chế. - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu - Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, cầu của đề bài. kéo dài không dứt. - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả - Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê bài. lương. B3: Báo cáo, thảo luận Bài 5: - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV giúp HS sửa lại). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. Biện pháp tu từ a) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và phân tích được tác dụng của biện pháp so sánh b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà HS hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 20
  21. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 6 - Tìm câu văn có hình ảnh so sánh và phân - Hai cái răng đen nhánh lúc nào tích tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi câu văn đó? liềm máy làm việc. ? Từ đó rút ra thế nào là phép tu từ so sánh? Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi B2: Thực hiện nhiệm vụ ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ HS đọc SGK và tìm câu có biện pháp so sánh. mạnh. GV hướng dẫn HS phát hiện ra câu có biện - Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc pháp so sánh. xuyên cả đất. B3: Báo cáo, thảo luận Cho thấy sự tức giận, sức mạnh HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. Choắt. B4: Kết luận, nhận định (GV)  So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, này với sự vật, sự việc khác để tìm ra chuyển dẫn vào HĐ sau. nét tương đồng và khác biệt giữa chúng. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập . d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. Bài tập 2: Tìm ví dụ về truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ 21
  22. GV: - Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện - Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản. HS: - Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê. - Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản. B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè. - Tôn trọng sự khác biệt của bạn. - Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. B3: Báo cáo, thảo luận GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). 22
  23. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho. VĂN BẢN 2 NẾU BẠN MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN (Trích “Hoàng tử bé”) – Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri – 1. MỤC TIÊU 1.1. Về kiến thức - Tri thức Ngữ văn. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật trong văn bản. - Tính chất của truyện đồng thoại trong văn bản “Nếu cậu muốn có một người bạn”. 1.2. Về năng lực - Nhận biết được các chi tiết miêu tả lời nói, cảm xúc, suy nghĩ của các nhân vật hoàng tử bé và cáo. - Bước đầu biết phân tích một số chi tiết tiêu biểu để hiểu đặc điểm nhân vật. - Nhận biết được những yếu tố cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: Nhân vật con vật, ngôn ngữ đối thoại sinh động, giàu chất tưởng tượng 1.3. Về phẩm chất - Trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 23
  24. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về tình bạn kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu văn bản để cảm nhận được tình bạn thể hiện trong tác phẩm. b. Nội dung: Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của GV. Những câu hỏi này nhằm khơi gợi cảm xúc, suy nghĩ của HS về người bạn thân thiết, tạo không khí và chuẩn bị tâm thế phù hợp với văn bản. c. Sản phẩm: HS trả lời được: - Các câu trả lời của học sinh. - Cảm xúc của cá nhân ( GV để HS tự do bộc lộ cảm xúc cá nhân) d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ( GV) 1. Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân? 2. Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào? - Thời gian chuẩn bị: 1 phút. - Thời gian trình bày: 2 phút. + Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cặp đôi, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Tình bạn luôn là nguồn cảm hứng bất tận cho những sáng tác đi vào lòng người. Những tác phẩm về tình bạn luôn ca ngợi về sự chân thành gắn bó, đoàn kết yêu thương, qua đó thể hiện sự tươi đẹp của cuộc sống khi có những người bạn thân trong đời. Một trong những hạnh phúc lớn nhất ở đời này là tình bạn, và một trong những hạnh phúc của tình bạn là có một người để gửi gắm những tâm sự thầm kín. Qua câu chuyện thú vị trong bài học này, các em có thể hiểu thêm: điều gì khiến chúng ta trở thành bạn của nhau? Tình bạn sẽ thay đổi cuộc sống của chúng ta ra sao? Đó là nội dung mà bài học này sẽ đem đến cho các em! Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a. Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được những nét cơ bản về cuộc đời, sự nghiệp của tác giả. - Nắm được cơ bản phong cách sáng tác của tác giả, những tác phẩm tiêu biểu. 24
  25. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống b. Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi tìm hiểu về tác giả. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Trình bày những hiểu biết chung của em về tác giả Ăng-toan đơ Xanh- tơ Ê-xu-pe-ri? (Gợi ý: Tiểu sử, cuộc đời, sự nghiệp văn chương, các tác phẩm chính.) B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. - Tên tuổi: Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-pe-ri HS quan sát SGK. (1900-1944) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Quê hương: Lyons, nước Pháp. GV yêu cầu HS trả lời. - Vị trí: Là nhà văn lớn người Pháp. HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định - Đề tài sáng tác: Hầu hết các tác phẩm của Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt ông lấy cảm hứng từ những chuyến bay và kiến thức lên màn hình. cuộc sống của người phi công. GV bổ sung: Antoine de Saint-Exupéry (1900-1944) là một nhà văn, một phi - Phong cách sáng tác: Ngòi bút của Xanh-tơ công người Pháp. Một tác giả có thể nói E-xu-pe-ri đậm chất trữ tình, trong trẻo, giàu là độc nhất vô nhị trong lịch sử văn học thế giới khi là một phi công, một người cảm hứng lãng mạn. lính, nhưng lại có đôi mắt và tâm hồn - Các tác phẩm chính: Hoàng tử bé, Bay của nhà thơ. Ông tham gia Chiến tranh Thế giới lần II với cương vị phi công đêm, Cõi người ta, Phi công thời chiến chiến đấu. Máy bay của ông bị bắn rơi 25
  26. trên vùng trời nước Pháp vào năm - Giải thưởng: Huân chương Croix de Guerre 1944. (huân chương được nhà nước Pháp trao tặng cho các cá nhân hoặc đơn vị có thành tích trong Chiến tranh TG lần II) Gv giới thiệu 1 số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn: 2. Tác phẩm a. Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ a. Đọc văn bản - GV: Hướng dẫn HS đọc văn bản: + Gv đọc mẫu + HD học sinh đọc phân vai: Người dẫn truyện, hoàng tử bé, con cáo. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nhận nhiệm vụ đọc theo từng vai. - GV Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS đọc theo các vai đã phân công B4: Kết luận, nhận định - Gv nhận xét cách đọc của HS - Tuyên dương, khen ngợi 26
  27. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV mở rộng: Khi đọc văn bản các em chú ý đọc diễn cảm thể hiện tình cảm của nhân vât. Như thế các em không chỉ được hòa mình vào câu chuyện mà các em còn hiểu hơn về tính cách, phẩm chất của các nhân vật. * Lưu ý: Quan sát, nắm thông tin ở các hộp chỉ dẫn thông tin màu vàng bên b. Tìm hiểu tác phẩm cạnh. - Xuất xứ: Đoạn trích: “Nếu cậu muốn có một người bạn” (chương XXI) của tác phẩm B1: Giao nhiệm vụ Hoàng tử bé (tên tiếng Pháp: Le Petit Prince). - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: Xuất bản năm 1943. ? Đoạn trích “Nếu cậu muốn có một - Ngôi kể: ngôi thứ ba người bạn” có xuất xứ từ đâu? ? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của - Thể loại: Truyện đồng thoại. ai? - Nhân vật chính: Hoàng tử bé và Cáo ? Văn bản thuộc thể loại nào? Dựa vào - Bố cục: 3 phần đâu em có nhận xét đó? * Từ đầu mình chưa được cảm hóa: Bối ? Nhân vật chính của truyện là ai? cảnh cuộc gặp gỡ giữa cậu bé và con cáo. ? Quan sát văn bản, em thấy văn bản * Tiếp theo duy nhất trên đời: Cuộc trò chia làm mấy phần? Nêu nội dung của chuyện và sự cảm hóa của cậu bé dành cho từng phần? cáo. * Phần còn lại: Chia tay và những bài học B2: Thực hiện nhiệm vụ về tình bạn HS: - Đọc văn bản - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của 27
  28. phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình. GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). GV: - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÁC PHẨM II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Cuộc gặp gỡ giữa Hoàng tử bé và cáo a. Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyên, nhân vật, người kể chuyện, lời nhân vật) b. Nội dung: 28
  29. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Giao nhiệm vụ - Hoàng tử bé: ? Hoàng tử bé đến từ đâu và gặp cáo + Đến từ một hành tinh nhỏ bé và kì lạ trong hoàn cảnh nào? + Tâm trạng: Buồn bã và chán nản ? Cáo gặp hoàng tử bé trong khi nó - Cáo: đang cảm nhận như thế nào về cuộc + Bị coi là tinh ranh và gian xảo sống? + Tâm trạng: Cô đơn và buồn chán. ? Cả hai nhân vật có đều mang tâm trạng  Cả hai nhân vật đều đang cô đơn, gì buồn bã. ? Từ cuộc gặp gỡ của cáo và hoàng tử bé, em có rút ra được kinh nghiệm gì khi mình gặp gỡ 1 người bạn mới? ( Thân thiện, lịch sự qua nụ cười, ánh mắt) B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK để thực hiện nhiệm vụ - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi GV: Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . 2. Kết bạn và cảm hóa a. Mục tiêu: Giúp HS 29
  30. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT mảnh ghép cho HS thảo luận nhóm. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c. Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ a. Kết bạn HS đọc thông tin SGK thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào phiếu học tập số 1: ? Gặp hoàng tử bé, cáo có đề nghị gì? ? Từ cảm hóa xuất hiện bao nhiêu lần trong đoạn trích? ? Qua những lời giải thích của cáo, em hiểu cảm hóa nghĩa là gì? ? Vậy, cáo mong muốn điều gì ở hoàng tử ? Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu? HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lời đề nghị của cáo: Từ “Cảm hóa” xuất hiện số lần: Cảm hóa là: Mong muốn của cáo với ở hoàng tử bé: Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo thiết tha mong được kết bạn với cậu: B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin SGK, thảo luận với bạn bên cạnh mình để hoàn thành phiếu học tập, hoàn thành nhiệm vụ. - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) 30
  31. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trả lời câu hỏi bằng cách điền vào phiếu học tập. GV: Hướng dẫn HS, giúp đỡ ( nếu cần) B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục tiếp theo. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Lời đề nghị của cáo: Được hoàng tử cảm hóa. Từ “Cảm hóa” xuất hiện số Từ cảm hóa xuất hiện 15 lần) lần: Cảm hóa là: Cảm hóa là kết bạn, là gắn kết tình cảm với nhau, làm cho gần gũi nhau hơn. Mong muốn của cáo với ở Cáo mong được kết bạn với hoàng tử bé, mong hoàng tử bé: được quan tâm, gắn bó, được đón nhận, trân trọng, đánh thức những điều đẹp đẽ, xóa bỏ khoảng cách, định kiến, trở thành bạn bè, thâu hiểu, yêu thương. Điều gì ở hoàng tử bé khiến cáo Ấn tượng của cáo về hoàng tử bé: thiết tha mong được kết bạn + Hoàng tử khen: “Bạn dễ thương quá” với cậu: -> Hoàng tử lịch sự, thân thiện, không bị giới hạn bởi định kiến B1: Giao nhiệm vụ b. Cảm hóa * Vòng chuyên gia (7 phút) - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm) 31
  32. - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong cảm nhận của cáo về bước chân trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm 2: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong cảm nhận của cáo về đồng lúa mì trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm 3: Tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi trong nhận định của cáo về cuộc sống trước và sau khi được cảm hóa? Nhóm Cuộc sống của cáo trước Cuộc sống của khi cảm hóa cáo sau khi cảm hóa 1 Cảm nhận của cáo về bước chân 2 Cảm nhận của cáo về đồng lúa mì 3 Nhận định của cáo về cuộc sống * Vòng mảnh ghép (8 phút) - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm 1 mới, số 2 tạo thành nhóm 2 mới, số 3 tạo thành nhóm 3 mới & giao nhiệm vụ mới: 1. Chia sẻ kết quả thảo luận ở vòng chuyên sâu? 2. Nếu được cảm hóa cuộc sống của cáo sẽ thay đổi như thế nào? 3. Qua đó em hiểu được ý nghĩa gì của tình bạn? B2: Thực hiện nhiệm vụ * Vòng chuyên sâu 32
  33. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống HS: - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định 33
  34. - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục tiếp theo. Cuộc sống của cáo trước Cuộc sống của cáo sau khi khi cảm hóa cảm hóa Cảm nhận của cáo Những bước chân khách Bước chân của bạn khác hẳn về bước chân chỉ khiến mình trốn vào mọi bước chân khác, sẽ gọi lòng đất mình ra khỏi hang như tiếng => Nó sợ hãi và chạy trốn nhạc => Vui thích, chủ động tìm đến. Cảm nhận của cáo Đồng lúa mì chẳng gợi nhớ Lúa mì vàng óng sẽ làm mình về đồng lúa mì gì cho mình cả nhớ đên bạn và mình sẽ thích gió trên đồng lúa mì. => Thân thương, ấm áp => Không thấy có ích Nhận định của cáo Mình săn gà, con người thì Như thể được mặt trời chiếu về cuộc sống săn mình. Mọi con gà đều sáng giống nhau, mọi con người đều giống nhau - Nếu được cảm hóa, cuộc sống của cáo sẽ thay đổi: từ buồn tẻ, quẩn quanh, sợ hãi trở nên tươi sáng, đẹp đẽ, tràn đầy hạnh phúc như được chiếu sáng. - Con cáo sẽ rất vui thích khi được kết bạn với hoàng tử bé và nhận ra được giá trị của tình bạn. 3. Hoàng tử bé chia tay cáo a. Mục tiêu: Giúp HS b. Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vấn đề - HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện B1: Giao nhiệm vụ a. Cáo ? Khi chia tay hoàng tử bé, cáo đã có - Cảm xúc: “Mình sẽ khóc mất”. những cảm xúc gì? Những cảm xúc ấy 34
  35. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống có khiến cáo hối tiếc về việc kết bạn => Buồn nhưng không hối tiếc vì màu lúa mì với hoàng thử bé không? làm cáo nhớ hoàng tử. - Suy nghĩ: Cuộc sống không buồn tẻ, sợ hãi ? Hoàng tử bé đã nhắc lại những lời nào mà sẽ tốt đẹp hơn và hạnh phúc hơn. của cáo để cho nhớ? Nêu cảm nhận của b. Hoàng tử bé em về ý nghĩa của một trong những lời - Nhắc lại lời nói của cáo để cho nhớ: nói đó? + Người ta chỉ thấy rõ với trái tim. Điều cốt lõi vô hình trong mắt trần. + Chính thời gian mà bạn bỏ ra cho bông hoa hồng của bạn đã khiến nông hồng của bạn trở nên quan trọng đến thế + Bạn có trách nhiệm mãi mãi với những gì bạn cảm hóa. Bạn có trách nhiệm với bông ? Cáo đã chia sẻ với hoàng tử nhiều bài hồng của bạn. c. Món quà cáo dành tặng hoàng tử: học về tình bạn. Em thấy bài học nào ý + bài học về cách kết bạn: cần thân thiện, kiên nghĩa, gần gũi với mình? nhẫn, dành thời gian để cảm hóa nhau B2: Thực hiện nhiệm vụ + ý nghĩa của tình bạn: mang đến niềm vui, - HS đọc thông tin SGK để thực hiện hạnh phúc, khiến cuộc sống trở nên phong nhiệm vụ phú, tươi đẹp - GV giúp đỡ HS ( nếu cần) + bài học về cách nhìn nhận, đánh giá, trách B3: Báo cáo kết quả và thảo luận nhiệm với bạn bè: biết thấy rõ trái tim, biết HS: Trả lời câu hỏi quan tấm, lắng nghe, thấu hiểu. sẻ chia, bảo GV: Hướng dẫn HS trình bày bằng cách vệ nhắc lại từng câu hỏi B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . ? Theo em, nhân vật cáo có phải là nhân vật của truyện đồng thoại không? Vì sao - Nhân vật cáo là nhân vật của truyện đồng thoại vì là con vật được nhân hóa, biết nói chuyện. Nó vẫn mang đặc tính của loài cáo: săn gà và bị người săn bắt, nhưng bên cạnh đó, nó mang đặc điểm 35
  36. của con người: có khát khao được kết bạn, được trân trọng và đón nhận những điều tốt đẹp của bản thân. B1: Giao nhiệm vụ III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ nhóm: - Kể kết hợp với miêu tả, biểu cảm ? Nêu những biện pháp nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nhân vật phù hợp với được sử dụng trong văn bản? tâm lí, suy nghĩ của trẻ thơ. ? Nội dung chính của văn bản ? - Nghệ thuật nhân hoá đặc sắc. ? Ý nghĩa của văn bản. 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Kể về cuộc gặp gỡ bắt ngờ giữa hoàng tử bé và - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. một con cáo trên Trái Đất. Cuộc gặp gỡ này đã - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ mang đến cho cả hai những món quà quý giá. và đi đến thống nhất để hoàn thành 3. Ý nghĩa: phiếu học tập). Bài học về cách kết bạn cần kiên nhân và dành GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo thời gian cho nhau; về cách nhìn nhận, đánh giá luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó và trách nhiệm với bạn bè. khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: HS Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập GV giao. c. Sản phẩm học tập: Kết quả bài tập của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ - Chia nhóm lớp theo cặp đôi. - Phát phiếu học tập 36
  37. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nhập vai nhân vật hoàng tử bé để ghi lại “nhật kí” về cuộc gặp gỡ với cáo theo phiếu học tập sau: B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc theo cặp đôi 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: - Đại diện 01 đến 02 cặp đôi báo cáo kết quả thảo luận nhóm, cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: 37
  38. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các cặp đôi. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của các cặp đôi. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: B1: Giao nhiệm vụ - Phát phiếu học tập - Giao nhiệm vụ cho HS: ? Viết đoạn văn (5-7 câu) miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ cá nhân hoàn thành bài tập GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo kết quả và thảo luận HS: Trình bày bài làm của mình trước lớp. GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo với bạn cùng bàn. B4: Kết luận, nhận định - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Văn bản 3: BẮT NẠT ( Nguyễn Thế Hoàng Linh) 1. MỤC TIÊU 1.1: Về kiến thức: Sự khác nhau về khác nhau về thể loại của văn bản truyện và văn bản thơ. 1.2. Về năng lực - Nhận biết được nội dung chính và chủ đề của bài thơ - Bước đầu phân tích được thái độ của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Thể hiện được quan điểm và thái độ của mình đối với hiện tượng bắt nạt. 1.3. Về phẩm chất Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV - Máy chiếu, máy tính - Tranh ảnh về nhà thơ, hình ảnh; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi. Phiếu học tập số 1: Khổ 5,6 -Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì ? 38
  39. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống . - Tác giả khuyên chúng ta không nên bắt nạt những đối tượng nào? Vì sao? . - Qua đó em hiểu tác giả là người như thế nào? . Phiếu học tập số 2: Khổ 7,8 ? Tác giả nhắn nhủ gì đến những bạn bị bắt nạt ? Thái độ của tác giả trước hiện tượng bắt nạt thể hiện qua từ ngữ nào? . ? Em có đồng ý với thái độ ấy của tác giả không? Vì sao? Phiếu học tập số 3 Nghệ thuật Nội dung Bài học Phiếu học tập số 4 Tình huống Em sẽ làm gì ? 1. Nếu em bị bắt nạt 2. Nếu chứng kiến chuyện bắt nạt 3. Nếu em là người bắt nạt người khác 3.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được hiện tượng bắt nạt trong cuộc sống.Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS 39
  40. d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ ? Quan sát hình ảnh, những hình ảnh ấy phản ánh hiện tượng gì? Em có chứng kiến hiện tượng ấy trong thực tế không? Nếu có em có suy nghĩ gì về hiện tượng đó? B2: Thực hiện nhiệm vụ : HS suy nghĩ cá nhân, trả lời và chia sẻ suy nghĩ của mình. B3: Báo cáo thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận nhận định : GV nhận xét và kết nối vào nội dung bài học ( Bắt nạt là hiện tượng phổ biến trong trường học, nó tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Bắt nạt bằng hành động, bắt nạt bằng lời nói, bắt nạt trên Facebook Hiện tượng bắt nạt đó là tốt hay xấu? Chúng ta nên cư xử như thế nào cho phù hợp? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu) 2.HĐ2: Hình thành kiến thức mới I.TÌM HIỂU CHUNG 1.Tác giả a)Mục tiêu: Giúp HS nêu được các thông tin về tác giả, tác phẩm, cách đọc và hiểu nghĩa những từ khó. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS đọc SGK và giới thiệu về tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nguyến Thế Hoàng Linh ? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời. - Tên: Nguyễn Hoàng Thế Linh. HS trả lời câu hỏi của GV. - Năm sinh: 1982; B4: Kết luận, nhận định (GV) - Quê quán: Hà Nội; Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến - Viết cho trẻ em rất hồn nhiên, ngộ thức. nghĩnh, trong trẻo, tươi vui. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS Biết được những nét chung của văn bản (Xuất xứ, thời gian sáng tác, thể loại ) b) Nội dung: 40
  41. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống GV sử dụng đặt câu hỏi, HS hoạt động cặp đôi. HS làm việc cặp đôi, chia sẻ để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV hướng dẫn cách đọc. GV gọi hai HS đọc bài thơ. ? Trình bày xuất xứ của bài thơ ? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? ? Bài thơ được chia thành mấy phần ? Nêu nội dung từng phần ? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc văn bản - Làm việc cặp đôi 2 ': HS trao đổi theo cặp. GV: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động . B3: Báo cáo, thảo luận HS: Chia sẻ kết quả thảo luận . Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn . - Trích từ tập thơ Ra vườn nhặt nắng. GV: - Năm sáng tác: 2017. - Nhận xét cách đọc của HS. - Thể loại: Thơ năm chữ. - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại - Bố cục: 4 phần từng câu hỏi + Khổ 1: Nêu vấn đề B4: Kết luận, nhận định (GV) + Khổ 2, 3, 4 : Gợi ý những việc làm tốt - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học thay cho bắt nạt. tập của HS. + Khổ 5,6 : Phân loại đối tượng bắt nạt. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . + Khổ 7, 8: Lời nhắn nhủ của tác giả. II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1.Khổ 1: Nêu vấn đề a)Mục tiêu: Giúp HS - Nhận biết hiện tượng bắt nạt và thái độ của tác giả. b) Nội dung: - HS hoạt động cá nhân. - HS trình bày sản phẩm, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Tác giả nêu hiện tượng bắt nạt bằng những từ ngữ nào? 41
  42. ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề của tác giả? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc thầm khổ 1 - Làm việc cá nhân, tìm chi tiết. -“ Bắt nạt là xấu lắm”-> bộc lộ thái độ GV: trực tiếp. - Theo dõi, hướng dẫn ( nếu cần) - Lời kêu gọi “ bạn ơi”-> tạo âm điệu B3: Báo cáo, thảo luận ngọt ngào,lời khuyên tha thiết, thân mật. HS: Trả lời câu hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . 2.Khổ 2,3,4: Những việc làm tốt thay cho bắt nạt. a) Mục tiêu: Giúp HS - Nhận thấy được những việc làm tốt thay vì bắt nạt, thái độ b) Nội dung: - HS hoạt động cặp đôi, chia sẻ. - HS trình bày sản phẩm, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV nêu câu hỏi ? Tác giả khuyên chúng ta làm gì thay vì bắt nạt? ? Em hiểu cụm từ “ ăn mù tạt”, “trêu mù tạt” là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Đọc thầm khổ 2,3,4 - Làm việc cá nhân, cặp đôi. - Học hát, nhảy híp-hóp-> học tập trau dồi GV: kiến thức, mở rộng tâm hồn. - Theo dõi, hướng dẫn ( nếu cần) -“Ăn mù tạt, trêu mù tạt”->NT ẩn dụ chỉ B3: Báo cáo, thảo luận sự đối diện khó khăn, thủ thách. HS: Trình bày kết quả thảo luận. Theo dõi, bổ sung cho các cặp trước . B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào khổ thơ sau. Nhiệm vụ 2 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV nêu câu hỏi 42
  43. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống ? Tác giả nhận xét như thế nào về những bạn bị bắt nạt, qua đó tác giả thể hiện thái độ gì đối -Thỏ non,đáng yêu -> thể hiện thái với các bạn ấy ? độ tôn trọng, gần gũi, yêu mến. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Quan sát khổ 4 SKG. - Làm việc cá nhân tìm chi tiết. GV: - Theo dõi, hướng dẫn ( nếu cần) B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trình bày kết quả. Theo dõi, bổ sung ý kiến . B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & câu trả lời của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. 3.Khổ 5,6 : Đối tượng bắt nạt a)Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được lời khuyên, thái độ của tác giả với hiện tượng bắt nạt. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm . - HS trình bày sản phẩm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV phát phiếu học tập 1, chia 6 nhóm ? Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ ? Việc lặp lại như vậy có tác dụng gì ? ? Tác giả khuyên chúng ta không nên bắt nạt những đối tượng nào? Vì sao? ? Qua đó em hiểu tác giả là người như thế nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân tìm từ ngữ . - Hoạt động nhóm (trao đổi, chia sẻ hoàn thành phiếu học tập) GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động . B3: Báo cáo, thảo luận GV: yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. HD HS trình bày. HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Cụm từ “đừng bắt nạt” xuất hiện 6 lần ->Nhằm nhấn mạnh thái độ thẳng thắn phê 43
  44. Điều hành các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý bình, không đồng tình với hành động bắt kiến. nạt. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Đối tượng không nên bắt nạt: người lớn, trẻ con, nước khác, chó, mèo, cái cây -> - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học Thể hiện tư tưởng yêu chuộng hoà bình. tập của HS. - Chốt kiến thức, mở rộng kiến thức về đối tượng có thể bị bắt nạt , nhấn mạnh đối tượng “ nước khác” và chuyển dẫn vào mục sau . 4. Khổ 7,8: Lời nhắn nhủ của tác giả a)Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được lời khuyên của tác giả, rút ra bài học cho bản thân. b) Nội dung: - HS thảo luận nhóm. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1 B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) GV phát phiếu học tập ? Tác giả nhắn nhủ gì đến những bạn bị bắt nạt ? Thái độ của tác giả trước hiện tượng bắt nạt thể hiện qua từ ngữ nào? ? Em có đồng ý với thái độ ấy của tác giả không? Vì sao? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Làm việc cá nhân tìm từ ngữ . - Hoạt động nhóm (trao đổi, chia sẻ hoàn thành phiếu học tập) GV: - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động . B3: Báo cáo, thảo luận - Thái độ : Bênh vực,sẵn sàng bảo vệ. ( GV: yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. cứ đưa bài thơ, đến gặp tớ, bắt nạt rất hôi) HD HS trình bày. - Đồng tình vì bắt nạt là một thói xấu có HS: Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận. thể gây ra những tổn thương, nỗi sợ hãi, Điều hành các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý cho những bạn bị bắt nạt. kiến. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập , sản phẩm của HS - Chốt kiến thức. 44
  45. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống III. TỔNG KẾT a)Mục tiêu: Giúp HS - Khái quát lại nội dung và nghệ thuật chính của văn bản. b) Nội dung: - HS hoạt động nhóm. - HS trình bày sản phẩm, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp theo bàn - Phát phiếu học tập số 5 - Giao nhiệm vụ nhóm: ? Nêu những biện pháp nghệ thuật và nội dung chính được sử dụng trong văn bản? ? Qua bài thơ em rút ra bài học gì ? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận HS: - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - GV chốt kiến thức toàn bài . 1. Nghệ thuật 45
  46. Ẩn dụ, giọng điệu hồn nhiên, dí dỏm, thân thiện. 2. Nội dung, ý nghĩa - Bài thơ nói về hiện tượng bắt nạt – một thói xấu cần phê bình và loại bỏ. Qua đó, mỗi người cần có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. 3.HĐ3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học giải quyết tình huống b) Nội dung: HS HĐ nhóm giải quyết tình huống GV giao c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao phiếu học tập cho HS Tình huống Em sẽ làm gì ? 1. Nếu em bị bắt nạt 2. Nếu chứng kiến chuyện bắt nạt 3. Nếu em là người bắt nạt người khác B2: Thực hiện nhiệm vụ GV : Chia lớp thành 6 nhóm , phát phiếu học tập cho các nhóm HD HS hoàn thiện phiếu HS : Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả phiếu học tập. thảo luận, B3: Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS, định hướng cách giải quyết hợp lí trong mỗi tình huống. Tình huống 1: Nếu em bị bắt nạt: chống lại kẻ bắt nạt hay chia sẻ, tìm sự trợ giúp từ bạn bè, thầy cô, gia đình. Tình huống 2: Nếu chứng kiến chuyện bắt nạt: can ngăn kẻ bắt nạt và bênh vực nạn nhân bị bắt nạt, tìm sự trợ giúp. Tình huống 3: Nếu mình là kẻ bắt nạt: đó hành vi xấu cần từ bỏ, xin lỗi người bị mình bắt nạt. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, phát triển năng lực viết cho HS. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) ? Viết đoạn văn (4- 5 câu) trình bày suy nghĩ của em về hiện tượng bắt nạt. B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS viết ( bắt nạt là gì, có phổ biến trong nhà trường không ?, bắt nạt thường gây ra hậu quả gì, thái độ của em trước hiện tượng bắt nạt ) HS hoạt động cá nhân đọc, xác định yêu cầu của bài tập , viết bài. B3: Báo cáo, thảo luận 46
  47. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống HS đọc bài, nhận xét sửa lỗi. GV nghe, chỉnh sửa bài viết cho HS. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. B. VIẾT VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Người kể chuyện ngôi thứ nhất - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân - Cảm xúc của người viết trước sự việc được kể 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ - Tập trung vào sự việc đã xảy ra 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng trải nghiệm của bản thân. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV, máy chiếu, máy tính. - Phiếu học tập. - Video do GV tự làm để kể về trải nghiệm của bản thân thời thơ ấu. PHIẾU TÌM Ý Họ và tên HS: . Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn Kể lại một trải nghiệm của bản thân Gợi ý: Để nhớ lại các chi tiết, hãy viết tự do theo trí nhớ của em bằng cách trả lời vào cột bên phải ở các câu hỏi ở cột trái. Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì? Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? Vì sao truyện lại xảy ra như vậy? Cảm xúc của em như thế nào khi câu 47 chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện? \\\
  48. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề GIỚI THIỆU KIỂU BÀI a) Mục tiêu: - Biết được kiểu bài kể về một trải nghiệm. - Nhận biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện. b) Nội dung: - GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ Vb: “Bài học đường GV hỏi: đời đầu tiên” ? Trong “Bài học đường đời đầu tiên” Dế Mèn đã kể - Dế Mèn kể về bài học lại trải nghiệm đáng nhớ nào? đường đời đầu tiên của ? Câu chuyện sử dụng ngôi kể thứ mấy? bản thân từ sự việc trêu ? Em có một trải nghiệm nào đáng nhớ không? Hãy chị Cốc dẫn đến cái kể lại trải nghiệm đó một cách ngắn gọn ? chết của Dế Choắt. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Dế Mèn xưng “tôi”. HS: => Kiểu bài kể lại một - Quan sát vb “Bài học đường đời đầu tiên”. trải nghiệm. Sử dụng - Suy nghĩ cá nhân ngôi kể thứ nhất. - HS kể lại trải nghiệm của bản thân. GV: 48
  49. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Dự kiến KK HS gặp: không biết kể về trải nghiệm của bản thân. - Tháo gỡ bằng cách đặt thêm câu hỏi phụ: ? Trải nghiệm đó tên là gì (kỉ niệm, lỗi lầm )? Trải nghiện đó ở thời điểm nào? Diễn ra như thế nào? B3: Báo cáo, thảo luận - GV chỉ định 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - HS trả lời B4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét câu trả lời của HS - Kết nối với mục “Tìm hiểu các yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm”. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TÌM HIỂU CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM a) Mục tiêu: HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài kể lại một trải nghiệm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Biết cách kể trải nghiệm của bản thân b) Nội dung: - GV chia nhóm lớp - Cho HS làm việc nhóm trên phiếu học tập c) Sản phẩm: Phiếu học tập sau khi HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến 49
  50. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm lớp & giao nhiệm vụ: - Kể về một trải ? Kiểu bài yêu cầu chúng ta làm gì? nghiệm của bản thân. ? Người kể sẽ phải sử dụng ngôi kể thứ mấy? Vì sao? - Thời gian, địa điểm B2: Thực hiện nhiệm vụ diễn ra câu chuyện. - HS nhớ lại văn bản “Người bạn nhỏ”. - Người kể: sử dụng - Làm việc cá nhân 2’. ngôi kể thứ nhất - Làm việc nhóm 3’ để thống nhất ý kiến và ghi vào (xưng “tôi). phiếu học tập. - Cảm xúc của bản B3: Báo cáo, thảo luận thân - GV yêu cầu HS lên trình bày sản phẩm. HS: - Trình bày sản phẩm nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục sau ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BÀI VIẾT THAM KHẢO a) Mục tiêu: - Bài viết tham khảo kể về kỉ niệm với một người bạn nhỏ (mèo Mun). - Biết được ngôi kể thứ nhất trong văn kể chuyện (người kể chuyện xưng “tôi”). - Chỉ ra được các phần của bài văn (mở bài, thâm bài, kết bài). b) Nội dung: - HS đọc SGK - Thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ GV đưa ra. c) Sản phẩm: Câu trả lời và sản phẩm nhóm của HS. d) Tổ chức thực hiện 50
  51. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài mẫu: GV hỏi: Bài viết kể về kỉ niệm gì của tác giả? - Kể về kỉ niệm với một GV chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ cho nhóm người bạn nhỏ (mèo 1. Xác định ngôi kể trong bài văn? Mun). 2. Phần nào giới thiệu câu chuyện? - Ngôi kể: ngôi thứ nhất 3. Phần nào tập trung vào các sự việc của câu (xưng “tôi”) chuyện? Đó là những sự việc nào? - Các phần: 4. Những từ ngữ nào thể hiện cảm xúc của người viết + Đoạn 1: Giới thiệu trước sự việc được kể? trải nghiệm. GV yêu cầu: HS kể lại ngắn gọn câu chuyện theo + Đoạn 2,3,4 tập trung các sự việc được xác định. và các sự việc chính B2: Thực hiện nhiệm vụ của câu chuyện. HS: + Đoạn 5: Nêu lên cảm - Đọc SGK và trả lời câu hỏi xúc của bản thân. - Làm việc cá nhân 2’ - Các sự việc: - Làm việc nhóm 5’ để hoàn thiện nhiệm vụ mà GV + Sự việc 1: Ngôi nhà giao. mới của 3 mẹ con rất GV: xinh xắn nhưng có - Hướng dẫn HS trả lời nhiều chuột. - Quan sát, theo dõi HS thảo luận + Sự việc 2: Bà ngoại B3: Báo cáo thảo luận gửi cho 3 mẹ con một HS: con mèo Mun. - Trả lời câu hỏi của GV + Sự việc 3: Ngôi nhà nhỏ đã thay đổi từ khi có mèo Mun. 51
  52. - Đại diện nhóm báo cáo sp của nhóm, những HS còn + Sự việc 4: Một buổi lại quan sát sp của nhóm bạn, theo dõi nhóm bạn chiều, Mun đã bị mất trình bày và nhận xét, bổ sung (nếu cần). tích. GV: Hướng dẫn HS cách trình bày sp nhóm B4: Kết luận, nhận định GV: - Nhận xét + Câu trả lời của HS + Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm + Sản phẩm của các nhóm - Chốt kiến thức và kết nối với mục sau THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Lựa chọn đề tài để viết, tìm ý, lập dàn ý. - Tập trung vào những sự việc đã xảy ra. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. b) Nội dung: - GV sử dụng KT công não để hỏi HS về việc lựa chọn đề tài. - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Trước khi viết ? Liệt kê những sự việc đáng nhớ a) Lựa chọn đề tài trong cuộc đời? b) Tìm ý 52
  53. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống ? Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo Đó là chuyện gì? Xảy ra khi dàn ý cho đề tài mà em lựa chọn? nào? ? Sửa lại bài sau khi đã viết xong? Những ai có liên quan đến câu B2: Thực hiện nhiệm vụ chuyện? Họ đã nói gì và làm GV: gì? - Hướng dẫn HS đọc các gợi ý trong Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế SGK và hoàn thiện phiếu tìm ý. nào? HS: Vì sao truyện lại xảy ra như - Đọc những gợi ý trong SGK và lựa vậy? chọn đề tài. Cảm xúc của em như thế nào - Tìm ý bằng việc hoàn thiện phiếu. khi câu chuyện diễn ra và khi - Lập dàn ý ra giấy và viết và viết kể lại câu chuyện? bài theo dàn ý. c) Lập dàn ý - Sửa lại bài sau khi viết. - Mở bài: giới thiệu câu chuyện. B3: Báo cáo thảo luận - Thân bài: kể diễn biến câu chuyện. - GV yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. + Thời gian HS: + Không gian - Đọc sản phẩm của mình. + Những nhân vật có liên quan - Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu + Kể lại các sự việc cần) cho bài của bạn. - Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm B4: Kết luận, nhận định (GV) xúc của bản thân. - Nhận xét thái độ học tập và sản 2. Viết bài phẩm của HS. Chuyển dẫn sang - Kể theo dàn ý mục sau. - Nhất quán về ngôi kể - Sử dụng những 3. Chỉnh sửa bài viết 53 2
  54. - Đọc và sửa lại bài viết theo. TRẢ BÀI a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung: - GV trả bài, yêu cầu HS thảo luận nhóm nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc nhóm. c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) * Yêu cầu của bài: ? Nhắc lại yêu cầu đối với bài văn chia sẻ về một trải - Kể về một trải nghiệm của bản thân? nghiệm của bản - Trả bài cho HS & yêu cầu HS đọc, nhận xét. thân. - Thời gian, địa ? Đối chiếu với yêu cầu của bài viết, em hãy tự sửa lại điểm diễn ra câu bài của mình và sửa bài của bạn? chuyện. B2: Thực hiện nhiệm vụ - Người kể: sử dụng - GV theo dõi, hướng dẫn HS hoạt động (nếu cần). ngôi kể thứ nhất - HS đọc bài của mình và bài của bạn, đối chiếu với yêu (xưng “tôi). cầu của bài và sửa bài. - Cảm xúc của bản B3: Báo cáo thảo luận thân - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bản thân và của bạn. * Bài viết đã được - HS nhận xét bài viết. sửa của HS. 13 B4: Kết luận, nhận định (GV) 54
  55. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. C. NÓI VÀ NGHE KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Ngôi kể và người kể chuyện - Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân 2. Về năng lực: - Biết kể chuyện ở ngôi thứ nhất. - Nói được về một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. - Biết cách nói và nghe phù hợp với đặc trưng của kiểu bài kể lại một trải nghiệm 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, trân trọng kỉ niệm và yêu cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói. 55 2
  56. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Tiêu chí Mức độ Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn được câu Chưa có chuyện để Có chuyện để kể Câu chuyện hay và chuyện hay, có ý kể. nhưng chưa hay. ấn tượng. nghĩa 2. Nội dung câu ND sơ sài, chưa có Có đủ chi tiết để Nội dung câu chuyện phong phú, đủ chi tiết để người hiểu người nghe chuyện phong phú hấp dẫn nghe hiểu câu hiểu được nội dung và hấp dẫn. chuyện. câu chuyện. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó nghe; Nói to nhưng đôi Nói to, truyền cảm, truyền cảm. nói lắp, ngập chỗ lặp lại hoặc hầu như không lặp ngừng ngập ngừng 1 vài lại hoặc ngập câu. ngừng. 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt Điệu bộ rất tự tin, phi ngôn ngữ phù mắt chưa nhìn vào nhìn vào người mắt nhìn vào người hợp. người nghe; nét mặt nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với động. biểu cảm không phù nội dung câu hợp. chuyện. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có Chào hỏi/ và kết thúc hợp lí không có lời kết thúc lời kết thúc bài nói. thúc bài nói một bài nói. cách hấp dẫn. TỔNG ĐIỂM: /10 điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học b) Nội dung: - GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS. - HS quan sát video, lắng nghe câu chuyện được kể và trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: - HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một trải nghiệm của bản thân d) Tổ chức thực hiện: 13 B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS: ? Nội dung của đoạn video? Nhân vật trong đoạn video kể về điều gì? 56
  57. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân - GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có). B3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và kết nối vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới TRƯỚC KHI NÓI a) Mục tiêu: - HS xác định được mục đích nói và người nghe - Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói b) Nội dung: - GV hỏi & nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - HS trả lời câu hỏi của GV & nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 1. Chuẩn bị nội dung ? Mục đích nói của bài nói là gì? - Xác định mục đích nói và ? Những người nghe là ai? người nghe (SGK). B2: Thực hiện nhiệm vụ - Khi nói phải bám sát mục - HS suy nghĩ câu hỏi của GV. đích (nội dung) nói và đối - Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi. tượng nghe để bài nói - Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ. không đi chệch hướng. ? Em sẽ nói về nội dung gì? 2. Tập luyện 57 2
  58. B3: Thảo luận, báo cáo - HS nói một mình trước - HS trả lời câu hỏi của GV. gương. B4: Kết luận, nhận định (GV) - HS nói tập nói trước GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, nhóm/tổ. chuyển dẫn sang mục b. TRÌNH BÀY NÓI a) Mục tiêu: - Luyện kĩ năng nói cho HS - Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông. b) Nội dung: GV yêu cầu : - HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết & nhận xét HĐ nói của bạn. c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS nói trước lớp - Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết - Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và - Yêu cầu nói: yêu cầu HS đọc. + Nói đúng mục đích (kể B2: Thực hiện nhiệm vụ lại một trải nghiệm). - HS xem lại dàn ý của HĐ viết + Nội dung nói có mở - GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí đầu, có kết thúc hợp lí. B3: Thảo luận, báo cáo + Nói to, rõ ràng, truyền - HS nói (4 – 5 phút). cảm. - GV hướng dẫn HS nói + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, 13 B4: Kết luận, nhận định (GV) ánh mắt phù hợp. 58
  59. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Nhận xét HĐ của HS và chuyển dẫn sang mục sau. TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. b) Nội dung: - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói dựa trên các tiêu chí. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả. c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí. - Nhận xét chéo của - Yêu cầu HS đánh giá HS với nhau dựa trên B2: Thực hiện nhiệm vụ phiếu đánh giá tiêu GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo chí. phiếu tiêu chí. - Nhận xét của HS HS ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy. B3: Thảo luận, báo cáo - GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói. B4: Kết luận, nhận định 59 2
  60. - GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện. - GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó? Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. 13 - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận 60
  61. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập để khắc sâu kiến thức b) Nội dung: - GV giao bài tập cho HS. - HS hoạt động cá nhân để hoàn thành bài tập. c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Bài tập 1: Viết một kỉ niệm của bản thân và kể lại trước lớp. Trong đó có sử dụng biện pháp tu từ so sánh, hãy gạch chân câu văn có sử dụng biện pháp tu từ so sánh và nêu tác dụng. B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình. - HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày, chụp lại bài và gửi lên zalo. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần) 61 2
  62. B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: - Củng cố kiến thức nội dung của bài học - Mở rộng thêm bằng cách đọc thêm 1 số văn bản khác b) Nội dung: - GV ra bài tập - HS làm bài tập c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập 1: Em hãy tìm ví dụ về một truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản đó? Bài tập 2: Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. 13 62
  63. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 02 Nội dung soạn Giáo viên soạn Đơn vị công tác Gõ Chuyện cổ tích loài Cô Hoàng Thị THCS Thiệu Nguyên, Thanh của người Nguyệt Hóa trái Mây và sóng Cô Mai Nụ THCS Thạnh Mỹ, Lâm Đồng tim Bức tranh của em gái tôi Cô Ngọc Lê THCS Lý Tự Trọng Phần đầu và cuối chủ đề Viết-Nói và nghe Cô Hoàng Dung THCS Nguyễn Phong Sắc, Hà Nội Ngày soạn: /6/2021 Ngày dạy: . 63 2
  64. TUẦN Bài 2 GÕ CỬA TRÁI TIM (16 tiết) Công cha như núi Thái Sơn Nghĩ mẹ như nước trong nguồn chảy ra (Ca dao Việt Nam) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ). - Vẻ đẹp của tình cảm gia đình qua ba văn bản - Biện pháp tu từ ẩn dụ. 2. Về năng lực: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được nét độc đáo cảu bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, tác dụng của việc sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ - Nhận biết được ẩn dụ và tác dụng của ẩn dụ - Viết được đoạn vaưn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả - Trình bày được ý kiến về một vấn đề trong đời sống 3. Về phẩm chất: - Nhân ái, yêu gia đình, yêu vẻ đẹp thiên nhiên và cuộc sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính 13 - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 64
  65. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS lắng nghe một trích đoạn văn bản trả lời câu hỏi phát vấn Tôi kể chuyện nay chàng Dế Mèn Tuổi trẻ xông pha ấy một phen Ngờ đâu ngông cuồng và dại dột Liên lụy đau lòng Choắt thân quen c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Thể loại của trích đoạn văn bản. - Tri thức ngữ văn (Một số đặc điểm của thơ: thể thơ; ngôn ngữ thơ; nội dung của thơ; yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ/ ẩn dụ). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Trình chiếu đoạn văn bản, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Đoạn trích trên khiên em nghĩ đến văn bản nào? Thể loại của trích đoạn có khác gì với văn bản em đã học? - Yêu cầu HS đọc Tri thức ngữ văn trong SGK và trả lời câu hỏi: ? Em hãy kể tên một số bài thơ mà em biết? ? Thể loại thơ có những đặc điểm đặc trưng nào? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát đoạn trích và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn và suy nghĩ cá nhân GV: - Hướng dẫn HS quan sát văn bản trích B3: Báo cáo thảo luận 65 2
  66. GV: - Yêu cầu HS trả lời HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI VĂN BẢN 1: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. ( trích: Lời ru trên mặt đất, tác giả: Xuân Quỳnh.) I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của VB chuyện cổ tích về loài người. Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ:thể thơ 5 chữ ngắn gọn, cô đọng súc tích, dễ hiểu. - Nhận diện đặc trưng cơ bản của thơ: Ngôn ngữ thơ,nội dung chủ yếu trong thơ và tự sự trong thơ.Bài thơ mang màu sắc cổ tích suy nguyên. 2.Phẩm chất:Hình thành phẩm chất tốt đẹp ở học sinh: Trân trọng lịch sử của loài người . Yêu cuộc sống hiện tại , yêu thương nhau và biết yêu thương cây cỏ, con vật. Yêu thiên nhiên và môi trường , có ý thức bảo vệ trẻ em, bảo vệ thiên nhiên và môi trường . 3. Năng lực - Năng lực chung: Tự chủ và tự học, tự đọc độc lập, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo -Năng lực chuyên biệt: Nhận biết và phân tích được đặc điểm của thể thơ 5 chữ . Nhận biết được hình ảnh của trái đất khi trẻ con được sinh ra . Nhận biết được sự thay đổi của trái đất khi trẻ con được sinh ra. Sự quan tâm chăm sóc của bố mẹ dành cho con. Nêu cảm nhận của cá nhân về truyện cổ tích của loài người. Viết được đoạn văn thể hiện cảm xúc của bản thân về một khổ thơ mà em thích . II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 13 1.Giáo viên chuẩn bị: - Kế hoạch bài học. 66
  67. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, một số tác phẩm tiêu biểu của nhà văn. 2.Học sinh chuẩn bị: - SGK,SBT ngữ văn 6. - Soạn bài:Đọc sgk, trả lời các câu hỏi hướng dẫn trong sách, vở ghi, bút. - Dự án tìm hiểu về tác giả, văn bản. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS. DỰ KIẾN SẢN PHẨM. Tiết 1-HOẠT ĐỘNG 1:XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ. 1. Mục tiêu:Tạo tâm thế, kích thích sự tìm tòi khám phá của HS về tác giả, văn bản. 2. Nội dung: - GV đặt cho hs những câu hỏi gợi mở vấn đề. 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng theo nhận thức của học sinh. 4. Tổ chức thực hiện. - Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. ? Nêu tên một câu chuyện kể về nguồn gốc loài người mà em biết.Trong truyện, sự ra đời của loài người có gì kì lạ.( lạc long Quân và Âu Cơ). ?Đọc một bài thơ về tình cảm gia đình mà em biết. Hs nêu tên văn bản, chỉ ra sự kì lạ về nguồn gốc loài người. - Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới. Chốt: Trên thế giới và nước ta có nhiều nhà thơ nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời của mình viết cho đề tài trẻ em, một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Xuân Quỳnh là một trong những tác giả như thế. - Thơ 5 chữ của Xuân Quỳnh : Chuyện cổ tích về loài người (1978). Vậy nhân vật nào , câu chuyện 67 2
  68. nào được kể trong bài thơ , tình yêu thương của cha mẹ dành cho con cái được thể hiện như thế nào, thế giới đổi thay ra sao khi có trẻ em ? Để trả lời các câu hỏi trên , chúng ta cùng đi vào bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Tìm hiểu chung: Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác giả, văn bản thơ. 1. Tác giả: * Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Xuân Quỳnh và văn bản CCTVLN. * Phương thức thực hiện: trình bày dự án, hoạt động chung, hoạt động nhóm. * Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. * Tổ chức thực hiện. Xuân Quỳnh(1942- 1988) 1. GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Xuân Quỳnh, ý nghĩa của nhan đề chuyện cổ tích về loài người. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm + Có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi, là nhà thơ của thiếu nhi , thể hiện tình yêu thương, sự trân trọng đối với những nụ mầm tươi mới đang cần -Tên thật: được bồi đắp để bước vào đời. Nguyễn Thị Xuân Quỳnh +Chuyện cổ tích về loài người (1978) là tác phẩm (1942- 1988) đặc sắc nổi tiếng của Xuân Quỳnh viết về nguồn - Sở trường: truyện và thơ. gốc của loài người dành cho thiếu nhi. -Quê:La Khê- Hà Đông-nay 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả là Hà nội. 13 chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Đánh giá kết quả 68
  69. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Truyện và thơ của bà viết - Giáo viên nhận xét, đánh giá cho thiếu nhi tràn đầy tình ->Giáo viên chốt kiến thức: yêu thương, thể hiện qua hình -Xuân Quỳnh có thơ đăng báo năm 19 tuổi, trở thức giản dị, ngôn ngữ trong thành nhà thơ chuyên nghiệp sau khi qua lớp bồi trẻo phù hợp với suy nghĩ của dưỡng những người viết văn trẻ khóa đầu tiên của trẻ em. hội nhà văn Việt Nam (1962-1964). - TP truyện và thơ bà viết - Xuân Quỳnh được xem là nhà thơ nữ hàng đầu, cho thiếu nhi là: cuối thế kỉ 20. -Lời ru trên mặt đất . - Chủ đề XQ viết:kỉ niệm tuổi thơ, tình yêu gia đình. -Bầu trời trong quả. -> Thơ bà là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ -Bến tàu trong thành phố. nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên, vừa chân thành đằm thắm và luôn da diết trong khát vọng hạnh phúc đời thường. - Đề xuất cách đọc văn bản. 1.GV chuyển giao nhiệm vụ: ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? ? Kể những sự việc chính trong văn bản. ? Nhận xét lời kể, ngôi kể trong vb? 2.Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Hđ nhóm cặp đôi, thống nhất ý kiến. - GV: Quan sát, hỗ trợ hoàn thiện kiến thức. Bố cục :2 phần. + Thế giới trước khi trẻ con ra đời. 2. Tác phẩm + Thế giới sau khi trẻ con ra đời. a/ Xuất xứ, thể loại - Sự việc: Sự thay đổi khi trẻ con xuất hiện, tình yêu - Trích từ tập thơ “ lời ru trên thương của bố mẹ và bà dành cho các con và TGKQ. mặt đất”, NXB TP mới ,Hà 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả Nội 1978. chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - thể loại :Thơ 69 2
  70. 4. Đánh giá kết quả b/ Đọc VB-Tìm hiểu chú - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá thích, bố cục. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt -chú thích: +Thiên nhiên: khái niệm rộng chỉ toàn bộ thực vật và động vật, đất đai,sông ngòi GV chiếu hình ảnh: giải thích từ cho hs hiểu. có sẵn trong tự nhiên(chim,sông, biển,đám mây,con đường). +lời ru: Những câu hát ru của mẹ, bà ru các em bé ngủ. +con cóc, cơn mưa, bãi sông Gv cho học sinh nghe một đoạn video về lời ru. -> hiện lên trong câu chuyện Gv cho học sinh xem hình ảnh cụ thể để học sinh bà kể. hiểu và nhận biết về từ trong chú thích. - Bố cục :2 phần. + Phần 1: Khổ 1. + Phần 2: Khổ 2,3,4,5,6. Tiết 2-Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN II.Đọc hiểu văn bản: THỨC( tiếp) 1. Tìm hiểu chung: * Mục tiêu: Giúp HS cảm nhận được sơ lược về thế - Nhân vật chính: Trẻ em. giới loài người. -PTBĐ:Trữ tình+TS=MT. * Phương thức thực hiện: HĐ chung, thảo luận - Bố cục :2 phần. nhóm bàn. +Phần 1-khổ 1: TG trước khi 13 * Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. trẻ em ra đời. * Tổ chức thực hiện. 70
  71. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống B1. GV chuyển giao nhiệm vụ: +Phần 2: Thế giới sau khi trẻ - HS đọc đoạn 1 và trả lời các câu hỏi: con ra đời. ? Nhân vật chính trong văn bản là ai. -khổ 2: Thay đổi về thiên ? PTBĐ được sử dụng trong VB là gì. nhiên. ? Nêu khái quát nội dung từng phần. - khổ 3:Mẹ xuất hiện cho trẻ B2:HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận, trả lời câu hỏi. tình yêu. B3: Báo cáo kết quả. - khổ 4: Bà xuất hiện kể B4: Đánh giá KQ: GV nhận xét chuyện cổ tích cho cháu nghe. -khổ 5:Bố xuất hiện giúp con cảm nhận về thế giới. - khổ 6: Trường lớp, thầy cô xuất hiện giúp các em được đi học. Nhiệm vụ2: 2. Tìm hiểu chi tiết. B1:chuyển giao nhiệm vụ:GV đặt câu hỏi gợi dẫn a.Thế giới trước khi trẻ con cho HS thảo luận và trả lời. ra đời ? Thế giới trước và sau khi có trẻ em xuất hiện đã - Trời được sinh ra đầu tiên, có sự thay đổi, em hãy nêu những sự thay đổi đó. lúc này thế giới chưa có gì, ? kể tên những câu chuyện có sự thay đổi từ bóng chưa có cây cối, ánh sáng, tối sang ánh sáng khi có sự xuất hiện của trẻ em. màu sắc, tất cả là màu đen. ? Vì trẻ em mà thế giới thay đổi, vậy trẻ em có ý b.Thế giới sau khi trẻ con nhĩa gì. ra đời. * Sự biến đổi: B2:HS thực hiện n/v thảo luận, trả lời câu hỏi - Thiên nhiên:Mặt trời bắt đầu nhô cao, ánh sáng xuất B3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả hiện bắt đầu có màu sắc và sự chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. sống của muôn loài. B4. Đánh giá kết quả - Màu sắc: màu xanh của cỏ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá cây, màu đỏ của hoa. 71
  72. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Loài vật: chim hót. ->Giáo viên chốt kiến thức -Sự vật: gió, sông, biển, đám Trẻ em có giá trị rất lớn với thế giới, trẻ em đã làm mây, con đường. thay đổi tất cả. -> Tưởng tượng có nét tương Nhiệm vụ3: đồng với các truyện kể nguồn B1: chuyển giao nhiệm vụ. gốc khác trên thế giới: Nữ oa GV hỏi học sinh. sáng tạo con người. Truyện ?Trong văn bản, món quà tình cảm nào mà chỉ có trong kinh thánh về jiho; mẹ mới đem đến cho trẻ. - Mọi sự thay đổi đều bắt đầu ? Bà đã kể cho trẻ nghe những câu chuyện gì.Điều từ việc xuất hiện trẻ con. Các bà muốn gửi gắm trong những câu chuyện đó là gì. sự vật xuất hiện đều nâng đỡ ? Điều bố dành cho trẻ có gì khác so với điều mẹ và cho trẻ em phát triển về vật bà dành cho trẻ. chất và tâm hồn. ?Bố và bà có yêu thương bé như mẹ yêu bé không. c.Vai trò của bố, mẹ, bà ? Mỗi thành viên trong gia đình đều cho trẻ những trong gia đình đối với trẻ điều rất riêng, từ đó em rút ra điều gì. em. -Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ. -Món quà tình cảm chỉ có thể B2:HS thực hiện n/v thảo luận, trả lời câu hỏi mẹ đem đến cho các em: +Chỉ có mẹ cho bé tình yêu sâu sắc, bế bồng và sóc +Những lời ru quen thuộc chu đáo. chăm gắn liền với truyền thống văn +Bà cho bé những câu chuyện ngày xưa và ngày sau hóa. +Bố cho bé hiểu biết, kiến thức. +Lời ru mộc mạc dễ hiểu, dễ ->Sự khác biệt giữa VB của nhà thơ Xuân Quỳnh ăn sâu vào tâm hồn trẻ thơ. với những chuyện kể khác , thể hiện: - Bà thỏa mãn việc kể chuyện +VB của Xuân Quỳnh tập trung vào trẻ em, trẻ em cho nghe: là trung tâm, trẻ em có trước và mọi thứ có sau. + Chuyện ngày xưa: chuyện B3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả cổ con cóc nàng tiên, cô tấm chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. và lí thông. B4. Đánh giá kết quả + Chuyện ngày sau:Những - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá chuyện trong trải nghiệm của - Giáo viên nhận xét, đánh giá bà, chuyện bà tiên đoán để ->Giáo viên chốt kiến thức dạy cháu chuyện bà kể luôn mang tính đạo lí, có tính chất 72
  73. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống giáo dục, hướng các em đến những hành động tốt đẹp, lối sống đẹp. -Bố đại diện cho lí trí, bố cho sự hiểu biết Bố vừa nghiêm khắc lại vừa yêu thương. -> Tất cả luôn yêu thương, quan tâm đến trẻ Tiết 3- HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. * Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. * Nhiệm vụ: HS viết đoạn thơ, đoạn văn. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân. * Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. * Tổ chức thực hiện: 1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ qua VB của Xuân Quỳnh. -Học sinh viết được đoạn văn , nói lên được suy nghĩ của các em về hình ảnh người mẹ nói chung. Em đã được đọc nhiều câu chuyện kể về mẹ, song bài thơ của Xuân Quỳnh đã khiến em rưng rưng xúc động về hình ảnh người mẹ. Đó là người phụ nữ chịu thương chịu khó, vượt bao gian khó để cho con được chào đời trong bình yên và vui khỏe. Một người mẹ hết lòng nâng niu chăm sóc con chu đáo, lo cho con từng miếng ăn, giấc ngủ cả những nụ cười hồn nhiên trên gương mặt trẻ thơ qua năm tháng. Mẹ thật tuyệt vời với đôi bàn tay nhỏ bé 73
  74. nhưng đầy ắp tình yêu thương.Con luôn mãi yêu quý và trân trọng mẹ. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. +Tiếp tục viết đoạn văn về mẹ ( khoảng 10 câu). +Viết đoạn văn về bố. +Viết đoạn văn về bà em. +Cảm nhận về thế giới khi xuất hiện trẻ em. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. * Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV về thơ , đặc điểm của thơ. * Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân * Sản phẩm: Câu trả lời của HS * Tổ chức thực hiện: 1. Gv chuyển giao nhiệm vụ cho HS: - Trong vai người bà , hãy kể lại 1 câu chuyện cổ tích mà em biết. VD: tấm cám, cô bé lọ lem. - xưng tôi, nhập vai nhân vật để kể lại câu chuyện . Vd: Nhập vai cô Tấm. - Nhân vật hiện lên như thế nào qua lời kể của bạn? HS nhận xét theo ý hiểu của các em. 2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân 3. Báo cáo kết quả: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của cá nhân, các bạn khác nghe. 4. Đánh giá kết quả. - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 74
  75. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên nhận xét, kết luận và cho điểm. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và phân tích được vẻ đẹp của ngôn ngữ thơ; - Nhận diện và phân tích được tác dụng của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt - Năng lực nhận diện và phân tích các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 3. Phẩm chất - Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v III. TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG 1:XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ. 75
  76. a. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b. Nội dung:GV trình bày vấn đề. c. Sản phẩm:Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời:Khi đọc một VB thơ, em thấy ngôn ngữ trong thơ có gì khác so với ngôn ngữ đời thường? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, nghe và trả lời; - GV dẫn dắt vào bài học mới: Thơ là một thể loại văn học, vì vậy ngôn ngữ thơ cũng sẽ có những chắt lọc và trau chuốt hơn so với ngôn ngữ đời thường. Vì thế ngôn ngữ thơ cũng sẽ sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ. Để tìm hiểu sâu hơn về ngôn ngữ thơ và các biện pháp tu từ, chúng ta cùng đi vào bài Thực hành tiếng Việt ngày hôm nay. HOẠT ĐỘNG2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC . a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về ngôn ngữ thơ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. b. Nội dung:HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 :GV củng cố kiến thức đã học. I. Khái niệm Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. So sánh - GV lần lượt yêu cầu HS nhắc lại khái - So sánh là đối chiếu sự vật, sự niệm về so sánh, nhân hóa và lấy ví dụ về việc này với sự vật, sự việc khác so sánh, nhân hóa: Ở tiểu học, các em đã có nét tương đồng để làm tăng được học về so sánh và nhân hóa, các em sức gợi hình, gợi cảm cho sự hãy cho biết so sánh, nhân hóa là gì? Tác diễn đạt. dụng của biện pháp so sánh, nhân hóa là 2. Nhân hóa gì? Lấy ví dụ cho từng biện pháp so sánh, 76
  77. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống nhân hóa. - Nhân hóa là biện pháp tu từ - HS thực hiện nhiệm vụ. gán thuộc tính của người cho Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện những sự vật không phải là nhiệm vụ người nhằm tăng tính hình - HS thực hiện nhiệm vụ tượng, tính biểu cảm của sự diễn - Dự kiến sản phẩm: đạt. + So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng. + So sánh nhằm để cho sự diễn đạt thêm gợi hình gợi cảm. + Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, v.v bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. + Nhân hóa nhằm làm cho vật được nhân hóa trở nên sống động, gần gũi với con người. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: 77
  78. - GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về so sánh, nhân hóa. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Điệp ngữ - GV đưa ra ví dụ và yêu cầu: Em hãy đọc - Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp các ví dụ sau đây và cho biết từ ngữ trong lại một từ ngữ (đôi khi cả một các ví dụ đó có gì đặc biệt? GV có thể đưa câu) để làm nổi bật ý muốn nhấn ra gợi ý: Từ ngữ trong những ví dụ này có mạnh. được lặp đi lặp lại nhiều lần không? - Điệp ngữ có 3 dạng: + VD1: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. + Điệp ngữ nối tiếp: là các từ Thành công, thành công, đại thành công. ngữ được điệp liên tiếp nhau, tạo (Hồ Chí Minh) ấn tượng mới mẻ, có tính chất + VD2: tăng tiến. Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy + Điệp ngữ nối tiếp. Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu + Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp Ngàn dâu xanh ngắt một màu ngữ vòng) Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai? (Trích Chinh phụ ngâm – Đoàn Thị Điểm) + VD3: + Điệp ngữ cách quãng Nhớ sao lớp học i tờ Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan Nhớ sao ngày tháng cơ quan Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều Chày đêm nệm cối đều đều suối xa (Trích Việt Bắc – Tố Hữu) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 78
  79. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ: + Từ ngữ trong các ví dụ có sự lặp đi lặp lại. Có khi lặp lại toàn bộ, nối tiếp; có khi lặp mang tính chuyển tiếp, có khi lặp cách quãng. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức. NV3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 SGK trang 44; - GV yêu cầu HS đọc lại khổ hai của VB Chuyện cổ tích về loài người; - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 79
  80. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và -Từ đơn: ta, ơi, biển, lúa, đâu, thảo luận trời, đẹp, hơn - HS trình bày sản phẩm thảo luận; -Từ ghép: Việt Nam, đất nước - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả -Từ láy: mênh mông lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK trang 44;GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ; + Biện pháp tu từ được sử dụng Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và trong dòng thơ: nhân hóa; thảo luận. + Tác dụng của biện pháp tu từ - HS trình bày sản phẩm thảo luận; nhân hóa đối với dòng thơ: khiến - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả làn gió trở nên gần gũi như con lời của bạn. người, có nét hồn nhiên, đáng Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện yêu như trẻ thơ. nhiệm vụ 80
  81. KHBD Ngữ văn 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng NV5: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 5 SGK trang 44; - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn thơ từ Nhưng còn cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vắng; - GV yêu cầu HS tự làm bài tập; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + Điệp ngữ trong các đoạn thơ là thảo luận các từ ngữ: - HS trình bày sản phẩm thảo luận; ▪ “rất” - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả▪ “Từ cái ”, “Từ ” lời của bạn. + Tác dụng: Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện▪ “rất” Nhấn mạnh mức độ, nhiệm vụ tính chất của các sự vật có trong - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức lời ru của mẹ; Ghi lên bảng ▪ “Từ cái ”, “Từ ” liệt kê những hình ảnh trong lời ru của mẹ. NV6: Bài tập 1 SGK trang 43 – 44; 81
  82. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK trang 43 – 44 ; - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm để làm bài tập; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và a. Nghĩa của từ nhô thảo luận - Nhô là động từ để chỉ hành - HS trình bày sản phẩm thảo luận ; động của một sự vật vượt lên - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả phía trên hoặc đưa ra phía trước lời của bạn. so với nhưng cái xung quanh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện b. Không thể thay thế từ nhô nhiệm vụ bằng từ lên vì lên chỉ là một nét - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức nghĩa có trong từ nhô. Ghi lên bảng NV7: Bài tập 2 SGK trang 44 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 SGK trang 44 và làm bài tập theo cá nhân hoặc theo nhóm; - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ . 82