Đề thi học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

doc 4 trang Thương Thanh 22/07/2023 1610
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2015_2016_truong.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Ngọc Thụy (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 Nhóm Ngữ văn 6 Năm học 2015-2016 Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra : 28/04/2016 I. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm ) : Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. "Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. Từ khi có vịnh Bắc Bộ và từ khi quần đảo Cô Tô mang lấy dấu hiệu của sự sống con người thì, sau mỗi lần dông bão, bao giờ Cô Tô cũng trong sáng như vậy. Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết cả mọi khi, và cát lại vàng giòn hơn nữa " ( SGK Ngữ văn 6, tập 2 trang 88 ) Câu 1 : Đoạn văn trên trích trong văn bản nào ? A. Bài học đường đới đầu tiên. B. Bức tranh của em gái tôi. C. Cô Tô. D. Động Phong Nha. Câu 2 : Tác giả của văn bản có đoạn trích trên là ai ? A. Nguyễn Tuân. B. Võ Quảng. C. Tạ Duy Anh. D. Thép Mới. Câu 3 : Những biện pháp tu từ nào dưới đây được sử dụng trong đoạn văn ? A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 4 : Tác dụng của những biện pháp tu từ trên là : A. Miêu tả cảnh sinh hoạt thanh bình ở đảo Cô Tô. B. Làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng của thiên nhiên đảo Cô Tô. C. Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của tác giả đối với biển đảo Cô Tô D. Thể hiện sự hiểu biết phong phú và quan sát chọn lọc của tác giả. II. Phần tự luận ( 8 điểm ) : Câu 1 ( 2 điểm ) : a. Chép chính xác hai khổ cuối của bài thơ "Lượm" và giải thích tại sao tác giả lặp lại nguyên vẹn hai khổ thơ ở đoạn đầu để kết thúc bài thơ ? b. Hình ảnh Lượm là một trong những tấm gương thiếu nhi anh hùng của nhân dân ta. Là người học sinh, em cần phải làm gì để xứng đáng với thế hệ cha anh đi trước ? Câu 2 ( 1 điểm ) : Phát hiện lỗi của câu văn sau và sửa lại cho đúng: "Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.” Câu 3 ( 5 điểm ) : Tập làm văn : Chọn một trong hai đề sau : Đề 1 : Hãy miêu tả sân trường em vào giờ ra chơi. Đề 2 : Hãy miêu tả một người thân yêu và gần gũi nhất với em. ( Chú ý : Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. )
  2. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II Nhóm Ngữ văn 6 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2015-2016 Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra : 28/04/2016 I. Phần trắc nghiệm ( 2 điểm ) : Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ. Với câu có nhiều đáp án, giáo viên chỉ cho điểm khi học sinh trả lời đúng tất cả các đáp án. Câu 1 2 3 4 Đáp án D A A, C B, C, D II. Phần tự luận ( 8 điểm ) : Câu 1 ( 2 điểm ) : a. HS chép chính xác hai khổ thơ cuối bài thơ "Lượm" ( 1 điểm ). Nếu thiếu hoặc sai một lỗi trừ 0,25 điểm ( không trừ quá 1 điểm ). - HS giải thích được việc lặp lại hai khổ thơ ở đoạn đầu để khẳng định Lượm vẫn còn sống mãi với quê hương, đất nước và trong lòng mọi người. ( 0,5 điểm ) b. HS vận dụng những kiến thức đã học để liên hệ thực tế. ( 0,5 điểm ) Câu 2 ( 1 điểm ) : - HS phát hiện đúng lỗi về vị ngữ. ( 0,5 điểm ) - HS được chữa lỗi. ( 0,5 điểm ) Câu 3 ( 5 điểm ) : Bài làm của học sinh cần đảm bảo những yêu cầu chung sau: 1. Về hình thức ( 1 điểm ) : - Đúng thể loại miêu tả. ( miêu tả cảnh sinh hoạt hoặc miêu tả người ) - Bố cục ba phần rõ ràng, liên kết, chặt chẽ, trình tự miêu tả hợp lí. - Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, lời văn trong sáng, tự nhiên, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Về nội dung ( 4 điểm ) : HS có thể viết theo các cách khác nhau song cần làm rõ được các nội dung sau: a. Đề 1 : * Mở bài : Giới thiệu về sân trường em vào giờ ra chơi. * Thân bài : - Khung cảnh sân trường trong giờ ra chơi : bầu trời, cây cối, cột cờ - Hoạt động vui chơi của học sinh : + Tập thể dục giữa giờ. + Các hoạt động khác : nhảy dây, đá cầu, cầu lông * Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về sân trường vào giờ ra chơi. b. Đề 2 : * Mở bài: - Giới thiệu người được tả. - Tình cảm của em về người được tả. * Thân bài: - Tả chân dung người ấy: tên gọi, tuổi tác, nghề nghiệp, dáng hình, giọng nói, việc làm
  3. - Tả tính cách, hoạt động, sự việc, mà người ấy để lại ấn tượng đặc biệt cho em. * Kết bài: Cảm nghĩ của em về người được tả. * Biểu điểm: - Điểm 5: Đáp ứng đủ các yêu cầu trên ( có thể mắc sai sót nhỏ về chính tả) - Điểm 4: Bài viết cơ bản đáp ứng đủ yêu cầu trên nhưng có thể thiếu một vài ý nhỏ. - Điểm 3: Bài viết cơ bản đáp ứng đủ yêu cầu trên nhưng còn sơ sài. - Điểm 2,5: Bài viết đáp ứng được một nửa số yêu cầu trên, trình tự không hợp lý - Điểm 0-2: Bài không làm được gì hoặc lạc đề, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. *Ghi chú: Căn cứ vào đối tượng và bài làm thực tế của học sinh, dựa vào thang điểm trên giáo viên có thể điều chỉnh và cho các mức điểm còn lại cho phù hợp.
  4. TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Nhóm Ngữ văn 6 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Năm học 2015-2016 Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra : 28/04/2016 I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức cơ bản về Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn, cụ thể gồm các kiến thức sau : Văn bản "Cô Tô", "Lượm"; các biện pháp tu từ, chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ; văn miêu tả. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng nhận diện, cảm thụ các chi tiết, hình ảnh đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của các văn bản; kĩ năng viết bài văn miêu tả. - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn. 3. Thái độ : - Yêu thích học tập môn Ngữ Văn. - Nghiêm túc trong học tập và kiểm tra đánh giá. II. Ma trận đề kiểm tra: NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông Vận Néi dung dụng Tæng TN TL TN TL TN TL cao I.C1,2 Tác giả, tác phẩm 1,0 1đ Các biện pháp tu từ và I.C3,4 tác dụng của các biện 1,0 1đ pháp đó. Nội dung và nghệ thuật II.C1a II.C1b của các chi tiết, hình 2,0 1,5đ 0,5đ ảnh đặc sắc. Phát hiện và chữa lỗi về II.C2 II.C2 1,0 chủ ngữ, vị ngữ 0,5đ 0,5đ II.C3 II.C3 Viết bài văn miêu tả 5,0 1đ 4đ 1,0 1,5 1,0 1,5 4,5 0,5 Tæng 10,0 2,5 2,5 4,5 0,5 DUYỆT ĐỀ Người ra đề Tổ trưởng CM BGH duyệt Nguyễn Thu Thủy Phạm Thị Mai Hương Lê Thị Thu Hoa