Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 (Bộ 2)

docx 165 trang nhungbui22 13/08/2022 1600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 (Bộ 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 (Bộ 2)

  1. KHBD CÔNG NGHỆ 6 – BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN BÀI DẠY: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI Môn học: Công nghệ ; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Trình bày được vài trò của nhà ở đối với đời sống con người. - Nêu được các đặc điểm chung của nhà ở hiện nay. - Nêu được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. - Kể được tên một số vật liệu dùng để xây nhà. - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 2. Về năng lực: 2.1 Năng lực chung:` - Tự chủ và tự học: + Chủ động, tích cực học tập. + Vận dụng linh hoạt các kiến thức những kiến thức, kỹ năng về nhà ở, xây dựng nhà ở để nhận định, đánh giá không gian, hoàn cảnh nơi mình sinh sống. - Giao tiếp và hợp tác: + Biết trình bày các ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học. + Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. 2.2 Năng lực công nghệ: - Nhận thức công nghệ: + Nhận biết được vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. + Nhận biết được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. + Nhận biết được các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở. + Bước đầu hình thành ý niệm về quy trình công nghệ thông qua việc sắp xếp các bước trong quy trình xây dựng nhà ở. - Giao tiếp công nghệ: + Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà. + Biết được một số thuật ngữ về các công việc và các bước xây dựng nhà ở. - Đánh giá công nghệ: + Xác định được kiểu nhà ở đặc trưng phù hợp cho các vùng miền của Việt Nam. + Xác định được loại vật liệu xây dựng phù hợp với từng kiểu nhà ở.
  2. 2 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: + Tôn trọng sự đa dạng về văn hóa của các dân tộc. + Gắn bó và yêu quý nơi ở của gia đình mình. - Chăm chỉ: + Có ý thức về nhiệm vụ học tập. + Có ý thức vận dụng kiến thức, kỹ năng về nhà ở vào học tập và đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Quan tâm đến các hoạt động của các thành viên trong gia đình. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - Tìm hiểu mục tiêu bài học. - Tìm hiểu các kiểu nhà ở phổ biến tại địa phương, các vật liệu xây dựng phổ biến ở địa phương. - Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: Sách học sinh, sách bài tập và các tư liệu liên quan. - Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học: + Phiếu học tập, phiếu làm việc nhóm. + Tranh ảnh các kiểu nhà. + Tranh ảnh các hiện tượng thiên nhiên. + Tranh ảnh về các vật liệu xây dựng nhà + Video về các kiểu thời tiết xấu; video tóm tắc quy trình xây dựng nhà. 2. Học sinh - Đọc trước bài “nhà ở đối với con người” ở nhà. - Quan sát các kiểu nhà tại địa phương. - Tìm hiểu những vật liệu xây dựng tại địa phương. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động: Mở đầu a) Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của nhà ở và các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. b) Nội dung: - Thông qua xem video, tranh ảnh về tầm quan trọng của nhà ở đối với con người gắn với các tình huống trong thực tiễn, học sinh tham gia trả lời các câu hỏi để tạo hứng thú ngay từ đầu tiết học. - Từ tầm quan trọng của nhà ở giáo viên dẫn dắt học sinh về các kiểu nhà ở đặc trưng theo từng vùng miền ở Việt Nam. c) Sản phẩm: Phiếu trả lời của học, nội dung trả lời thông qua vấn đáp. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
  3. 3 + GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 7 thành viên, phân công cụ thể cho từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): Nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau). + Phát phiếu trả lời. + Yêu cầu các nhóm xem video (về mưa gió, bão, hạn hán ) và tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”. Yêu cầu các nhóm ghi lại những tác động xấu của thiên nhiều vào bảng con trong thời gian nhanh nhất. Đồng thời đại diện nhóm trình bày hiểu biết ban đầu về tầm quan trọng của nhà ở. + Sau đó giáo viên trình chiếu ảnh về các kiểu nhà ở đặc trưng ỏ Việt Nam dẫn dắt vì sao lại có những kiểu nhà khác nhau ở từng vùng miền - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS xem xong video (về mưa gió, bão, hạn hán ) + Ghi lại những tác động xấu của thiên nhiều vào bảng con nhóm. Đồng thời trình bày hiểu biết ban đầu về tầm quan trọng của nhà ở. + HS xem ảnh về các kiểu nhà ở theo từng vùng miền để tham gia trả lời. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: + Giáo viên đưa ra đáp án của trò chơi. + HS chủ động kiểm tra đã trả lời được bao nhiêu câu đúng. + HS bổ sung cho nhau tầm quan trọng của nhà ở và vì sao lại có các kiểu nhà khác nhau thoe từng vùng miền theo hiểu biết cá nhân. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò nhà ở a) Mục tiêu: Giúp HS biết và hiểu về vai trò của nhà ở đối với con người. b) Nội dung: - Thông qua xem các video về các kiểu thời tiết xấu tác động đến con người kết hợp với các tình huống thực tiễn để học sinh biết và hiểu vai trò của nhà ở trong những hoàn cảnh khắc nghiệt của thiên nhiên bằng phiếu làm việc nhóm. - Sau đó các nhóm HS sẽ quan sát các tranh ảnh liên quan để biết và hiểu về nhà ở đáp ứng các nhu cầu về sinh hoạt hằng ngày của các thành viên trong gia đình thông qua phiếu làm việc nhóm. c) Sản phẩm: Sau khi HS hoàn thành các yêu cầu ở hoạt động 1, các em cần nêu được: - Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, môi trường. - Nhà ở là nơi đáp ứng các nhu cầu về sinh hoạt hằng ngày của các thành viên trong gia đình. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Phân thành 6 nhóm như hoạt động khởi động. + Giáo viên phát phiếu làm việc nhómvà nói rõ các yêu cầu cần thực hiện trong phiếu học tập này.
  4. 4 + Cho học sinh xem video các kiểu thời tiết xấu: mưa bão, hạn hán, rét trong thời gian khoản 3 phút. + Sau khi xem video yêu cầu học sinh ghi vào phiếu học tập số 1. Thời gian để học sinh ghi nhận nội dung video là 2 phút. + Kết thúc thời gian hoàn thiện phiếu học tập, giáo viên chiếu đáp án và yêu cầu các nhóm nhận xét chéo: N1-N3; N3-N5; N5-N1; N2-N4; N4-N6; N6-N2. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS nhận phiếu làm việc nhóm. + HS tập trung xem video về các kiểu thời tiết xấu: mưa bão, hạn hán, rét và thực hiện nhiệm vụ được giao trên phiếu làm việc nhóm. + HS nhận xét chéo theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, các thành viên khác trong nhóm có thể hỗ trợ đại diện nhóm. - Kết luận, nhận định: + GV công bố đáp án của hoạt động 1. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ các phiếu làm việc nhómcủa các nhóm. Thông qua đó đánh giá từng nhóm và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động 1 và khởi động. + Làm rõ thêm vai trò nhà ở để học sinh ghi nhận, thực hiện. + GV đặt vấn đề về các đặc đểm chung của nhà ở để đi đến hoạt động 2. 2.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của nhà ở a) Mục tiêu: Giúp HS biết và hiểu về đặc điểm chung của nhà ở. b) Nội dung: - HS sẽ quan sát hình 1.3 và trả lời các câu hỏi ở nội dung 2.1 theo yêu cầu của Gv; Từ đó HS sẽ nêu được cấu trúc chung của ngôi nhà, đồng thời nêu được nhiệm vụ của phần dùng để làm gì. - HS tiếp tục quan sát hình 1.4 và trả lời các câu hỏi ở nội dung 2.2; Từ hình 1.4 HS sẽ kể được tên những hoạt động thường ngày của gia đình diễn ra ở những khu vực nào. - Sau đó, HS tiến hành so sánh các khu vực nhà ở với trường học đang học rồi ghi vào phiếu làm việc nhóm để nhận biết một số khu vực chỉ có trong nhà ở. - HS tập trung nghe GV đặt vấn đề những khu vực cần thiết không thể thiếu trong nhà ở dù rộng hay hẹp. Thông qua việc trả lời, trao đổi HS sẽ biết được các khu vực thiết yếu trong nhà ở. c) Sản phẩm: Sau khi HS hoàn thành các yêu cầu ở hoạt động 2, các em cần nêu được: - Nhà ở thường cấu tạo bởi 3 phần chính: móng nhà, thân nhà và mái nhà. - Bên trong nhà thường có các khu vực chính: nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nhà bếp, nơi tắm giặt, nhà vệ sinh, d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
  5. 5 + Phân nhóm làm việc: cặp đôi (2 bạn cùng bàn lập thành nhóm) và phát bản con. + GV chiếu hình 1.3, nên các công việc cần hoàn thành ở nhiệm vụ này. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, GV chốt vấn đề. Sau đó, yêu cầu HS ghi nhận nội dung cấu trúc chung của nhà ở. + GV dẫn dắt HS liên hệ thực tiễn ở gia đình để kể được tên các khu vực là nơi diễn ra các hoạt động thường ngày. GV đặt vấn đề để đi đến các khu chính thường có trong nhà ở. + Nhiệm vụ ở hình 1.4 GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc cặp đôi (bạn bàn trên và bạn bàn dưới là một cặp). + GV chiếu hình 1.4 và yêu cầu các cặp đôi ghi nội dung trả lời vào bảng còn. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, GV chốt vấn đề. + GV đặt vấn đề: Nhà ở và trường các em đang học thì những khu vực nào nhà ở có còn trường học thì không?; Những khu vực nào được xem không thể thiếu dù nhà rộng hay hẹp? Sau khi trả lời xong GV chốt vấn đề, yêu cầu HS ghi nhận nội dung. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS kếp hợp thành cặp đôi và nhận bảng con. + HS quan sát hình 1.3, hoàn thành các công việc được giao. Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. Sau đó, ghi nhận nội dung. + HS liệt kê các khu vực là nơi diễn ra các hoạt động thường ngày. Từ đó, HS hiểu được các khu vực chình thường có trong nhà ở. + Sau khi thay đổi thành viên cặp đôi, HS quan sát hình 1.4, hoàn thành các công việc được giao. Các cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. + HS tham gia trả lời các câu hỏi từ vấn đề GV nêu. HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó ghi nhận nội dung. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện cặp đôi báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: + GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ của hoạt động 2. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của các cặp đôi. Thông qua đó đánh giá từng cặp đôi và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động 2 và khởi động. + Làm rõ thêm đặc điểm chung của nhà ở để học sinh ghi nhận, thực hiện. + GV đặt vấn đề về một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam để đi đến hoạt động 3. 2.3 Hoạt động 3: Tìm hiểu về một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam a) Mục tiêu: Giúp HS biết và hiểu về một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. b) Nội dung: - HS làm việc cá nhân qua quan sát hình 1.5 và hoàn thành việc ghép hình với phần mô tả kiến trúc nhà ở. - HS tập trung nghe GV gợi ý để phân biệt được kiểu nhà nhà chung cư và nhà liền kề; nhà bè và nhà sàn.
  6. 6 - Từ các thông tin trên HS sẽ trả lời được câu hỏi về mỗi kiểu kiến trúc nhà thường xuất hiện ở những khu vực nào và vì sao nó lại phổ biến ở khu vực đó. Cuối hoạt động HS nêu lại một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam. c) Sản phẩm: Sau khi HS hoàn thành các yêu cầu ở hoạt động 3, các em cần nêu được: Tùy theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương mà chúng ta có các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng khác nhau. - Nông thôn: thường có kiểu nhà ba gian truyền thống; hiện nay phổ biến kiểu nhà riêng lẻ, một hay nhiều tầng, mái ngói hay bê tông. - Thành thị: có kiểu nhà liền kề, nhà chung cư, nhà biệt thự - Các khu vực khác: nhà sàn hay nhà nổi trên sông d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu cá nhân HS quan sát hình 1.5 và hoàn thành việc ghép hình với phần mô tả kiến trúc nhà ở. + GV yêu cầu HS phân biệt kiểu nhà ở đặc trưng: Nhà ở chung cư và nhà ở liền kề; nhà sàn và nhà nổi. + GV đặt vấn đề: Vì sao mỗi khu vực lại có một kiểu nhà ở đặc trưng? Để HS tham gia trả lời để làm sáng tỏ vấn đề. Lưu ý: Cuối mỗi nhiệm vụ GV phải chốt nội dung từng nhiệm vụ. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS quan sát và hoàn thành việc ghép hình với phần mô tả kiến trúc nhà ở. + HS nghiên cứu phần mô tả cấu trúc nhà ở kết hợp quan sát hình 1.5 để phân tích điểm khác nhau của nhà chung cư với nhà ở liền kề; nhà sàn với nhà nổi. + Từ những hình ảnh trên kết hợp với kiến thức bản thân HS được giải thích ở mỗi khu vực khác nhau thì có các kiểu nhà khác nhau. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Mỗi HS nghiên cứu tài liệu để hoàn thành các nhiệm vụ được giao, các thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung để làm sáng tỏ vấn đề. - Kết luận, nhận định: + GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ của hoạt động 3. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của các HS. Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động 3 và khởi động. + Làm rõ thêm một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam để học sinh ghi nhận. + GV đặt vấn đề về các vật liệu xây dựng nhà ở để đi đến hoạt động 4. 2.4 Hoạt động 4: Tìm hiểu về vật liệu xây dựng nhà a) Mục tiêu: Giúp HS biết và hiểu được được các vật liệu phổ biến thường dùng trong xây dựng nhà ở và cách tạo ra hỗn hợp trong xây dựng nhà ở bằng gạch và xi măng. b) Nội dung:
  7. 7 - HS sẽ nhắc lại một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam và cho biết kiểu nhà nào có cầu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng; kiểu nhà nào có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng. - HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời: Ngôi nhà cần xây dựng như thế nào để không bị sập, đổ khi có mưa, gió, giông, bão thông qua vấn đề trên HS đi vào các nhiệm vụ của hoạt động 4. - HS chia nhóm như hoạt động khởi động, yêu cầu HS quan sát hình 1.6 và trả lời các câu hỏi về các vật liệu xây dựng. - Các nhóm sẽ liên hệ thực tế, kể thêm một số vật liệu xây dựng không có trong hình 1.6 và nêu công dụng của chúng. -Các nhóm HS thảo luận nội dung sau: vật liệu nào thường dùng để xây dựng kiểu nhà có cầu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng; vật liệu nào thường dùng để xây dựng kiểu nhà nào có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng? Vì sao lại dùng chúng? - Các nhóm sẽ phân tích hình 1.7 và 1.8 để trả lời về việc tạo ra hỗn hợp vữa xi măng-cát; bê tông. - HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được, đút kết thành kiến thức của bài học. c) Sản phẩm: Sau khi HS hoàn thành các yêu cầu ở hoạt động 3, các em cần nêu được: - Vật liệu xây dựng: là tất cả các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở và các công trình khác. - Vật liệu xây dựng gồm: + Vật liệu có sẵn trong tự nhiên: cát, đá, sỏi, gỗ, tre . + Vật liệu nhân tạo: gạch, ngói, xi măng, thép - Cát và xi măng được pha trộn tạo hỗn hợp vữa xi măng-cát. Vữa xi măng- cát kết hợp với đá hoặc sỏi tạo nên bê tông vững chắc. d) Tổ chức thực hiện; - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam và cho biết kiểu nhà nào có cầu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng; kiểu nhà nào có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng. + GV đặt vấn đề: Ngôi nhà cần xây dựng như thế nào để không bị sập, đổ khi có mưa, gió, giông, bão thông qua vấn đề, GV dẫn dắt HS đi vào các nhiệm vụ của hoạt động 4. + GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 7 thành viên, phân công cụ thể cho từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): Nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau), yêu cầu HS quan sát hình 1.6 và trả lời các câu hỏi về các vật liệu xây dựng. + GV yêu cầu các nhóm liên hệ thực tế, kể thêm một số vật liệu xây dựng không có trong hình 1.6 và nêu công dụng của chúng.
  8. 8 + GV đặt vấn đề để các nhóm thảo luận: vật liệu nào thường dùng để xây dựng kiểu nhà có cầu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng; vật liệu nào thường dùng để xây dựng kiểu nhà nào có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng? Vì sao lại dùng chúng? + GV yêu cầu các nhóm phân tích hình 1.7 và 1.8 để về việc tạo ra hỗn hợp vữa xi măng-cát; bê tông. + GV yêu cầu nhắc lại những thông tin vừa tìm được, đút kết thành kiến thức của bài học. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS nhắc lại một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam và nêu được kiểu nhà có cầu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng; kiểu nhà có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng. + HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời: Ngôi nhà cần xây dựng như thế nào để không bị sập, đổ khi có mưa, gió, giông, bão + HS tiến hành phân chia nhóm, sau đó quan sát hình 1.6 và trả lời các câu hỏi về các vật liệu xây dựng. + Nhóm HS liên hệ thực tế để kể thêm một số vật liệu xây dựng không có trong hình 1.6 và nêu công dụng của chúng. + Nhóm tiến hành thảo luận: vật liệu nào thường dùng để xây dựng kiểu nhà có cầu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng; vật liệu nào thường dùng để xây dựng kiểu nhà nào có cấu trúc phức tạp, nhiều tầng? Vì sao lại dùng chúng? Sau đó, tiến hành báo cáo. + Các nhóm HS phân tích hình 1.7 và 1.8 để về trả lời các câu hỏi việc tạo ra hỗn hợp vữa xi măng-cát; bê tông. + Một vài HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được, đút kết thành kiến thức của bài học. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: + GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ của hoạt động nội dung 4. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của các nhóm HS. Thông qua đó đánh giá từng nhóm HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động nộ dung 4 và khởi động. + Làm rõ thêm các vật liệu xây dựng nhà ở để học sinh ghi nhận. + GV đặt vấn đề quy trình xây dựng nhà ở để đi đến hoạt động nội dung 5. 2.5 Hoạt động 5: Tìm hiểu về quy trình xây dựng nhà ở a) Mục tiêu: Giúp HS biết và hiểu quy trình xây dựng và một số công việc cu jtheer khi xây dựng nhà ở. b) Nội dung: - HS tập trung nghe GV khái quát các việc cần làm khi xây xây dựng nhà ở. Sau đó, HS xem video về quy trình xây dựng nhà ở cũng như một số việc cần làm khi xây dựng nhà ở. - Từ thôn tin trên các nhóm HS thảo luận để hoàn thành việc sắp xếp các bước theo quy trình xây dựng. Song song với đó, các nhóm tiếp tục quan sát hình 1.9 và sắp xếp các hình ảnh vào các bước xây dựng.
  9. 9 - Sau khi hết thời gian thảo luận, các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung và nghe GV chốt vấn đề. c) Sản phẩm: Sau khi HS hoàn thành các yêu cầu ở hoạt động 3, các em cần nêu được: Quy trình xây dựng nhà ở gồm 3 bước: - Bước 1: chuẩn bị: chọn kiểu nhà, vẽ thiết kế, chọn vật liệu - Bước 2: Thi công: xây móng, dựng khung nhà, xây tường, lợp mái - Bước 3: Hoàn thiện: Trát tường, vét vôi, trang trí nội thất, lắp đặt hệ thống điện, nước d) Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV phân nhóm dạng cặp đôi, phân chia nhiệm vụ. + GV chiếu video về các bước xây dựng nhà ở và nêu các nhiêm vụ cần thực hiện sau khi xem video trên. + GV quan sát các nhóm để hõ trợ kịp thời. + Hết thời gian thảo luận, GV yêu các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cuối cùng GV chốt lại vấn đề. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS phân chia nhóm, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm. + HS tập trung xem video và hoàn thành các nhiệm vụ đã được giao trước đó. + Nhóm HS có thể nêu khó khăn để GV giúp đỡ kịp thời. + Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác sẽ nhận xét, bổ sung. Cuối cùng, nghe GV chốt vấn đề. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: + GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ của hoạt động 5. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của từng HS. Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động 5 và khởi động. + Làm rõ thêm các vật liệu xây dựng nhà ở để học sinh ghi nhận. + GV đặt vấn đề các kiến thức mới đã học để đi đến hoạt động luyện tập. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn về đặc điểm chung của nhà ở, kiến trúc của nhà ở đặc trưng của Việt Nam, quy trình xây dựng nhà ở. b) Nội dung: HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phần luyện tập. Hoạt động cặp đôi ở các câu 1,2,3; còn hoạt hoạt độngcá nhân các câu còn lại (câu 4,5,6). Ở từng câu hỏi HS sẽ nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh đáp án từng câu hỏi. c) Sản phẩm: Đáp án các câu hỏi phần luyện tập trong sách HS d) Tổ chức thực hiện:
  10. 10 - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV nêu cụ thể yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể để HS biết thực hiện cho đúng. + GV chiếu từng câu hỏi để HS nhiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết thực tế trả lời các câu hỏi. Trong từng câu hỏi GV Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh câu trả lời. Cuối cùng GV chốt vấn đề. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần luyện tập. + HS quan sát màng chiếu các câu hỏi để nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi: Làm việc nhóm: Câu 1: Ngoài các khu vực chính, trong nhà ở còn có các khu vực nào khác? Câu 2: Những khu vực nào cố thể bố trí chung một vị trí? HS có thể kết hợp kiến thức bài học với hiểu biết thực tế tại địa phương để trả lời 2 câu hỏi này. Câu 3: Tên kiến trúc nhà ở có trong hình? HS làm việc nhóm để trả lời. Làm việc cá nhận: Câu 4: Kiểu kiến trúc nhà nào nên xây dựng bằng bê tông cốt théo? Câu 5: Ngôi nhà nào có kết cấu vững chắc nhất? Câu 6: Các ngôi nhà đang thực hiện bước nào của quy trình xây dựng nhà? Cuối mỗi câu hỏi HS đều tham gia nhận xét, bổ sung và cuối cùng tập trung nghe GV chốt đáp án. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân hay đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: + GV công bố đáp án ở các câu hỏi nhiệm vụ của hoạt động luyện tập. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của từng HS. Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động luyện tập. + GV dẫn dắt đi đến hoạt động vận dụng. * Gợi ý đáp án: Câu 1: Nơi thờ cúng, góc học tập, nhà kho Câu 2: Đây là câu hỏi mở, GV khuyến khích HS liên thệ thực để để trả lời. Câu 3: a. nhà sàn; b. nhà liền kề; c. nhà chung cư. Câu 4: Nhà liền kề, nhà chung cư, nhà biệt thự. Câu 5: Đáp án C. Câu 6: a. bước hoàn thiện (tô tường); b. bước hoàn thiện (lát nền); c. bước thi công (lợp mái). 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến nhà ở vào thực tiễn.
  11. 11 b) Nội dung: HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phần vận dụng. Hoạt động này HS sẽ về nhà làm việc cặp đôi. Tiết học sau các nhóm sẽ nộp sản phẩn của nhóm để đánh giá. c) Sản phẩm: Đáp án bài tập vận dụng và bài tập về nhà. d) Tổ chức thực hiện: - Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + GV nêu cụ thể yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể để HS biết thực hiện cho đúng. + GV chiếu các câu hỏi ở phần vận dụng, đồng thời gợi ý nội dung 2 câu hỏi để giúp HS có định hướng ban đầu để giải quyết bài tập. Câu 1: HS phải nhận định phân chia các phòng, các khu vực trong nhà ở của mình. Câu 2: HS phải dựa vào đặc điểm của từng cấu trúc để nhận dạng kiểu kiến trúc nhà ở phổ biến ở đại phương. - Thực hiện nhiệm vụ học tập: + HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần vận dụng. + HS quan sát màng chiếu các câu hỏi, nghe GV định hướng nội dung 2 câu bài tập. Câu 1: Hãy mô tả các khu vực chính trong ngôi nhà cuả gia đình em? Câu 2: Nhận xét về các kiểu kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở. - Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân hay đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung. - Kết luận, nhận định: Đầu giờ tiết học sau, các nhóm nộp sản phẩm học tập. Tiết học sau GV nhận xét, đánh giá các sản phẩm học tập các nhóm đã nộp. Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: BÀI 2: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH Môn học: Công nghệ; Lớp 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU:
  12. 12 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kiến thức: - Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình. - Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. 2. Về năng lực: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kĩ năng: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu các nguồn năng lượng trong gia đình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng. b. Năng lực công nghệ: - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình, nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng. - Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn năng lượng trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tài liệu giảng dạy: SGK và SBT là tài liệu tham khảo chính. - Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, tivi, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về các nguồn năng lượng thông dụng, video clip tóm tắt quy trình sản xuất các nguồn năng lượng thông dụng (than, gas, ), giấy A0, bút lông, 2. Đối với học sinh: - Đọc trước bài học trong SGK. - Tìm hiểu nguồn năng lượng thông dụng tại địa phương. - Quan sát cách sử dụng các nguồn năng lượng tại gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp.
  13. 13 HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS và tiếp nhận nội dung bài học. b. Nội dung: Trò chơi: Ghép tranh. Thể lệ: - Khi có hiệu lệnh bắt đầu trò chơi, các nhóm sẽ sắp xếp và gắn các mảnh ghép lên khung để được một bức tranh hoàn chỉnh. - Nhóm nào hoàn thiện phần ghép tranh của nhóm mình thì gắn tranh lên bảng theo hướng dẫn của giáo viên, nhóm nào hoàn thành chính xác và trong thời gian nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng, thời gian tối đa cho trò chơi ghép tranh là 3 phút. c. Sản phẩm: - Tranh ghép của các nhóm. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 d. Tổ chức hoạt động: Nhiệm vụ 1. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
  14. 14 - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV phổ biến luật chơi. - Khi có hiệu lệnh bắt đầu trò chơi, các nhóm sẽ sắp xếp và gắn các mảnh ghép lên khung để được một bức tranh hoàn chỉnh. - Nhóm nào hoàn thiện phần ghép tranh của nhóm mình thì gắn tranh lên bảng theo hướng dẫn của giáo viên, nhóm nào hoàn thành chính xác và trong thời gian nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng, thời gian tối đa cho trò chơi ghép tranh là 3 phút. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS thực hiện hoạt động trò chơi: gắn các mảnh ghép lên khung, sau khi hoàn thiện bức tranh lên gắn trên bảng. - Sau 3 phút, kết thúc trò chơi. - GV quan sát phần chơi của các nhóm. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Bảng nhóm gắc các bức tranh lên bảng. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét hoạt động. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Giám khảo công bố kết quả. Nhiệm vụ 2. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh. - Yêu cầu HS nêu nội dung của 4 bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát và giải thích nội dung bức tranh đầu bài học trả lời câu hỏi: Vì sao tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ tài nguyên thiện nhiên? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem đoạn video. - HS quan sát tranh trong SHS. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - HS trình bày nội dung 4 bức tranh theo nhìn nhận của cá nhân. - HS trả lơời câu hỏi: Vì sao tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ tài nguyên thiện nhiên?
  15. 15 Theo ý kiến cá nhân. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét dẫn dắt vào bài, nêu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. 1. Tìm hiểu các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà. a. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong ngôi nhà. - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu sử dụng hợp lý điện năng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết liệm điện năng trong gia đình và lớp học. b. Nội dung: - Các hoạt động thường ngày của con người có sử dụng năng lượng. c. Sản phẩm: - Nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng cho các hoạt động thường ngày của con người trong ngôi nhà. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các nguồn năng lượng - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn tìm câu trả lời thường dùng trong ngôi cho các câu hỏi sau: nhà. + Hãy quan sát hình 2.1 SHS và cho biết những hoạt - Năng lượng điện (được động đó là gì? tạo thành từ năng lượng tái tạo và không tái tạo): + Để thực hiện những hoạt động đó cần có những phương tiện và dụng cụ nào? thường được dùng phổ biến
  16. 16 + Để vận hành những phương tiện, dụng cụ đó cần trong các hoạt động của con có những nguồn năng lượng nào? người. + Nguồn năng lượng nào thường được dùng phổ - Năng lượng chất đốt (năng biến cho các hoạt động của con người? lượng không tái tạo) thường + Hãy kể thêm các nguồn năng lượng khác được sử dùng trong nấu ăn, sưởi dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong ấm gia đình. - Năng lương mặt trời và Bước 2. Thực hiện nhiện vụ: năng lượng gió (năng lượng - HS nghe nội dung câu hỏi. tái tạo). - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - Dự kiến sản phẩm: + Các hoạt động: Là quần áo, nấu ăn, học tập, làm việc, phơi quần áo. + Các nguồn năng lượng được sử dụng: năng lượng điện, chất đốt, mặt trời. + Các nguồn năng lượng khác: Gió. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Các HS khác theo dõi, bổ sung. - GV chính xác hoá kiến thức. 2. 2. Tìm hiểu về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. a. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Giúp HS biết đuược các biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong gia đình. - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng. - Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu sử dụng hợp lý điện năng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. b. Nội dung:
  17. 17 - Các trường hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất năng lượng gây tác hại đến môi trường, con người và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Các hành động gây lãng phí điện năng và các biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện năng. - Sử dụng chất đốt hiệu quả và tiết kiệm. c. Sản phẩm: - HS trình bày được lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. - HS trình bày được cần có ý thức như thế nào để sử dụng tiết kiệm tài nguyên. - Biện pháp sử dụng điện năng hiệu quả và tiết kiệm. - Biện pháp sử dụng chất đốt hiệu quả và tiết kiệm. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 theo nội 2.1. Lí do cần phải tiết kiệm năng lượng. dung như sau: Sử dụng tiết kiệm năng - Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu lí do cần sử dụng tiết lượng để giảm chi bí, bảo kiệm năng lượng. Quan sát hình 2.2 SHS và trả lời vêệ tài nguyên thiên nhiên, các câu hỏi: bảo vệ môi trường, bảo vêệ + Năng lượng điện được sản xuất chủ yếu từ các sức khoẻ cho con người và cộng đồng. nguồn năng lượng nào? 2.2. Biện pháp tiết kiệm + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể điện trong gia đình. tác động như thế nào đến việc khai thác tài nguyên Các biện pháp tiết kiệm thiên nhiên để sản xuất điện? điện: + Sử dụng chất đốt để đun nấu và sản xuất gây ảnh - Tắt các đồ dùng điện khi hưởng như thế nào đến môi trường sống? không có nhu cầu sử dụng. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng để làm gì? - Điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ - Nhóm 3 và nhóm 4: Tìm hiểu các biện pháp tiết dùng. kiệm điện trong gia đình. Quan sát hình 2.3 và trả lời - Thay các đồ dùng thông các câu hỏi: thường bằng các đồ dùng + Vì sao những việc làm trong hình 2.3 lại gây lãng tiết kiệm điện. phí điện năng? - Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió,
  18. 18 + Kể thêm một số hành động gây lãng phí điện năng ánh sáng mặt trời để trong gia đình. giảm bớt việc sử dụng điện. + Hãy nêu một số biện pháp tiết kiệm năng lượng 2.3. Biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. điện trong gia đình? Các biện pháp tiết kiệm - Nhóm 5 và nhóm 6: Tìm hiểu các biện pháp tiết chất đốt. kiệm chất đốt trong gia đình. Quan sát hình 2.4 và - Điều chỉnh ngọn lửa khi trả lời các câu hỏi: đun nấu phù hợp với đáy + Trong những trường hợp hình 2.4, giả sử cùng chế nồi và phù hợp với món ăn. biến một món ăn, theo em, trường hợp nào giúp tiết - Tắt thiết bị ngay sau khi sử kiệm điện năng, vì sao? dụng xong. + Hãy kể thêm các trường hợp tiết kiệm chất đốt - Sử dụng các loại đồ dùng, khác mà em biết. thiết bị có tính năng tiết Bước 2. Thực hiện nhiện vụ: kiệm điện. - HS đọc và theo dõi nội dung câu hỏi của các nhóm. - HS thảo luận nhóm tìm đáp án. - Trình bày các đáp án phud hợp trên giấy A0. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm khi có thắc mắc. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, thắc mắc, nhận xét, bổ sung. * Dự kiến sản phẩm: - Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. + Năng lượng điện được sản xuất chủ yếu từ các nguồn năng lượng tái tạo (nước, gió, ánh sáng mặt trời) và năng lượng không tái tạo (than, dầu mỏ)? + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể làm tăng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện, dẫn đến nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. + Sử dụng chất đốt để đun nấu và sản xuất gây ảnh hưởng đến môi trường sống như: sinh ra nhiều khí
  19. 19 độc và chất độc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng để giảm chi bí, bảo vêệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vêệ sức khoẻ cho con người và cộng đồng. - Nhóm 3 và nhóm 4: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình + Những việc làm trong hình 2.3 lại gây lãng phí điện năng vì: đèn bất khi trơời còn sáng và không có người ở trong phòng; tủ lạnh để mở trong khi nói chuyện điện thoại sẽ làm thất thoát hơi lạnh ra ngoài, lúc này tủ lành cần nhiều điện để cung cấp lạị nhiệt độ phù hợp; bật ti vi khi đang đọc báo, lúc này không có nhu cầu sử dụng tivi, tivi để không có ngơời xem gây lãng phí điện. + Một số hành động gây lãng phí điện năng trong gia đình: không tắt điện nhà vêệ sinh sau khi sử dụng; học xong không tắt đèn học; không tắt đèn, tắt quạt trong phòng ngủ khi ra ngoài ăn cơm + Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình: tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng; điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng; thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện; tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng điện. - Nhóm 5 và nhóm 6: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. + Trong những trường hợp hình 2.4, giả sử cùng chế biến một món ăn, trường hợp giúp tiết kiệm điện: sử dụng lửa vừa đủ để chế biến món ăn vì sử dụng lửa quá to sẽ thất thoát nguồn nhiệt ra môi trường gây lãng phí năng lượng và ô nhiễm môi trường; Sử dụng bếp cải tiến giúp tiết kiệm năng lương chất đốt khi đun nấu đồng thời giảm bớt khói bụi làm ô nhiễm môi trường.
  20. 20 + Các trường hợp tiết kiệm chất đốt khác: điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với đáy nồi và phù hợp với món ăn; tắt thiết bị ngay sau khi sử dụng xong; sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm điện. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS đánh giá theo bảng đán giá. - GV chính xác hoá kiến thức, HS ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: làm sáng tỏ và củng cố và các kiến thức đã học. b. Nội dung: bài tập phần luyện tập SGK. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. - Bảng nhóm hoàn thành bài tập của HS. d. Tiến trình hoạt động. Nhiệm vụ 1. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập trong SGK, suy nghĩ trả lơời câu hỏi. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc câu hỏi. - HS tập trung nghe và trả lời câu hỏi. - HS trả lời cá nhân. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Câu trả lời của HS. - Dự kiến sản phẩm: 1. + Nguồn năng lượng để duy trì cho máy tính cầm tay, quạt bàn, tủ lạnh, đèn pin là năng lượng điện. + Nguồn năng lượng để duy trì cho bật lửa, bếp cồn là năng lượng chất đốt. 2. + Những đồ dùng sử dụng năng lượng điện: tivi, máy lạnh, máy giặt, + Những đồ dùng sử dụng năng lượng chất đốt: bếp ga, bếp than,
  21. 21 3. Những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng tivi, tủ lạnh: chỉ sử dụng khi có nhu cầu; tắt hẳn nguồn điện khi không sử dụng; không mở tủ lạnh quá lâu; không để đôồ ăn còn nóng vào tủ lạnh; không chất đồ ăn quá nhiều; vệ sinh sạch sẽ, 4. – Dùng nồi nhỏ phù hợp với lượng thực phẩm giúp sử dụng nguồn chất đốt hiệu quả và nấu nhanh hơn. - Dùng kiếng chắn gió cho bếp gas giúp tránh thất thoát nhiệt giúp nấu nhanh hơn và tiết kiệm nguồn chất đốt. - Ngâm đậu trước khi nấu mềm giúp giảm thời gian nấu, tiết kiệm chắt đốt. Bước 4. Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét. Nhiệm vụ 2. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát và hoàn thành sơ đồ tư duy nội dung bài học trong 3 phút. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát sơ đồ, suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ tư duy. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm - HS trả lời lên trình bày. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đánh giá theo bảng rubric đánh giá cá nhân. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng nội dung bài học giải quyết vấn đề. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện: + Nhà em đang sử dụng những nguồn năng lượng nào? Nguồn năng lượng đó được sử dụng để làm gì?
  22. 22 + Quan sát các hoạt động của gia đình, cho biết một số hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng điện và chất đốt? Để tránh tình trạng lãng phí đó, em cần làm gì? c. Sản phẩm: báo cáo của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm và nộp lại báo cáo vào tiết sau. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS về nhà quan sát, tìm hiểu và báo cáo vào vở bài tập theo nội dung: + Nhà em đang sử dụng những nguồn năng lượng nào? Nguồn năng lượng đó được sử dụng để làm gì? + Quan sát các hoạt động của gia đình, cho biết một số hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng điện và chất đốt? Để tránh tình trạng lãng phí đó, em cần làm gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe chuyển giao nhiệm vụ. - HS về nhà quan sát các việc làm sử dụng các nguồn năng lượng trong gia đình; liệt kê và hoàn thành nội dung báo cáo học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - HS trình bày kết quả vào tiết sau. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SBT. - Tham khảo, tìm hiểu một số loại nhà ở. - Tìm hiểu bài 3: Ngôi nhà thông minh.
  23. 23 Bảng Rubric đánh giá năng lực sử dụng công nghệ. Hướng dẫn: HS đánh dấu tích vào ô trống (mỗi hàng chỉ được tích vào 1 ô) tương ứng với mức độ đạt được của nhóm báo cáo. Hướng dẫn đến từng học sinh: Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm sẽ được cộng 1 điểm. Tiêu chí Mức độ đánh giá Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 Có đầy đủ nội Có đầy đủ nội Chưa đầy đủ Chưa đầy đủ Nội dung, cấu dung, có phẩn dung, nhưng nội dung, có nội dung, trúc báo cáo. giới thiệu và thiếu phẩn phẩn giới không có phẩn (4 điểm) kết thúc. (2đ) giới thiệu hoặc thiệu và kết giới thiệu và thúc.
  24. 24 kết thúc. (1đ) kết thúc. (1,5đ) (0,5đ) Nội dung trình Nội dung trình Nội dung trình Nội dung trình bày báo cáo bày trên 70% bày từ 50 - bày hơn 50% khoa học, chính xác, 70% chính chính xác, chính xác, chi khoa học. xác, khoa học. khoa học. tiết.(2đ) (1,5đ) (1đ) (0,5đ) Trình bày rõ Trình bày rõ Trình bày rõ Trình bày ràng, mạch ràng, mạch ràng, nhưng chưa rõ ràng Hình thức lạc, phong thái lạc, phong thái rời rạc. (0,5đ) hoặc ngắt báo cáo. tự tin, không tự tin, lệ thuộc quãng. (0,25đ) lệ thuộc vào vào tài liệu. (1 điểm) tài liệu. (0,75đ) Sử dụng công Sử dụng công Sử dụng công Có sủ dụng Công cụ báo cụ hiệu quả, cụ hiệu quả, cụ phù hợp. công cụ đánh cáo. phù hợp, sáng phù hợp. (1đ) giá. (0,5đ) tạo. (2đ) (1,5đ) (2 điểm) Phân công Phân công Phân công Phân công Kết nối, phản công việc hợp công việc hợp công việc rõ công việc hồi, hợp tác. lý, có sự hợp lý, có sự hợp ràng, 1-2 chưa rõ ràng, (3 điểm) tác tốt. Đảm tác. Đảm bảo thành viên nhóm không bảo thời gian thời gian không hợp tác. hợp tác. thuyết trình. thuyết trình. Quá thời gian Quá thời gian (2đ) (1,5đ) thuyết trình. thuyết trình. (1đ) (0,5đ) Trả lời đúng Trả lời đúng Trả lời đúng Trả lời dưới các câu hỏi trên 70% các trên 50% các 50% các câu của GV và câu hỏi của câu hỏi của hỏi của GV và nhóm khác. GV và nhóm GV và nhóm nhóm khác. (1đ) khác. (0,75đ) khác. (0,5đ) (0,25đ)
  25. 25 Bảng rubric đánh giá hoạt động cá nhân. Hướng dẫn: - HS đánh dấu tích vào ô trống tương ứng (mỗi hàng chỉ được tích vào 1 ô) với mức độ đạt được của nhóm báo cáo. - Cá nhân đạt: + 4/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại tốt. + 3/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại khá. + 2/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại trung bình. + Chỉ có 1 tiêu chí hoặc không có tiêu chí tốt thì cần điều chỉnh. Tiêu chí Tốt Khá Trung bình Cần điều chỉnh.
  26. 26 Tham gia đầy Tham gia hầu Tham gia các Tham gia nhưng đủ các buổi hết các buổi buổi học tập thực hiện các học tập trên học tập trên trên lớp và làm công việc không Ý thức học lớp và làm viêc lớp và làm viêc viêc nhóm liên quan. tập nhóm. nhóm. nhưng để lãng phí. Chú ý trao dổi, Thường lắng Đôi khi không Không chú ý lắng lắng nghe ý nghe cẩn thận chú ý lắng nghe, đôi khi có ý kiến của người các ý kiến nghe, có ý kiến kiến riêng. Tranh luận, khác và đưa ra người khác đôi riêng. trao đổi. ý kiến cá nhân. khi đưa ra các ý kiến cá nhân. Tôn trọng ý Thường tôn Thường tôn Thường tôn trọng kiến những trọng ý kiến trọng ý kiến ý kiến những thành viên những thành những thành thành viên khác khác và hợp viên khác và viên khác nhưng chưa hợp Hợp tác tác đưa ra ý hợp tác đưa ra nhưng ít hợp tác đưa ra ý kiến kiến chung. ý kiến chung. tác đưa ra ý chung. kiến chung. Hoàn thành Thường hoàn Không hoàn Không đúng thời đúng thời gian. thành công thành đúng gian. Thường viêc được giao thời gian, làm xuyên buộc nhóm Sắp xếp không làm đình trệ công phải thay đổi điều thời gian chậm trễ công viêc chung của chỉnh kế hoạch viêc chung của nhóm. nhóm . Ngày soạn: ./ / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I: NHÀ Ở BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
  27. 27 • Biết thế nào là ngôi nhà thông minh. • Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. • Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả . 2. Năng lực a)- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. b)- Năng lực đặc thù: + Nhận thức công nghệ: nhận biết các dấu hiệu của ngôi nhà hông minh, các đặc điểm của ngôi nhà thông minh; + Sử dụng được thuật ngữ về các hệ thống kĩ thuật; các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh; + Sử dụng công nghệ cụ thể: bước đầu khám phá một số chức năng của đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh; + Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá về những tiện ít của đồ dùng công nghệ trong nhà; + Thiết kế công nghệ: bước đầu hình thành ý tưởng về tiện ích của đồ dùng công nghệ để phục vụ cho ngôi nhà thông minh. 3. Phẩm chất Tự tin, chăm chỉ, tự học, trung thực và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: •Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính •Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các kiểu nhà, video clip về ngôi nhà thông minh. 2. Đối với học sinh: •Đọc trước bài học trong SHS •Tìm hiểu tính năng của các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà mình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về ngôi nhà thông minh. b. Nội dung: Những tiện ích mà các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà mang lại cho con người c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về ngôi nhà thông minh. d. Tổ chức thực hiện: - GV khuyến khích HS nêu những mong muốn đối với ngôi nhà đang ở để cuộc sống được thuận tiện, thoải mái, an toàn. - GV đặt câu hỏi khơi gợi nhu cầu tìm hiểu tron thực tế có những đồ dùng công nghệ mang lại tiện ích giúp ngôi thông minh như HS mong muốn
  28. 28 - HS tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. - GV giới thiệu mục tiêu bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ngôi nhà thông minh a. Mục tiêu: Nhận biết những dấu hiệu của ngôi nhà thông minh b. Nội dung: Những tính năng có được của các thiết bị, đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm học tập: Dấu hiệu cảu ngôi nhà thông minh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Ngôi nhà thông minh - GV cho HS xem Hình 3.1 - GV yêu cầu các nhóm trả lời: + Nhận biết được tính năng từng loại thiết bị, nhận biết các thiết bị trong ngôi nhà có sự kết nối với hệ thống điều khiển + So sánh ngôi nhà thông minh với ngôi nhà thông thường về những thiết bị hoạt động theo ý muốn của người dùng? + Nhận xét về dấu hiệu của ngôi nhà thông minh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Ngôi nhà thông minh là Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc tự động hoặc bán tự động cho các thiết bị bán tự động cho các thiết bị trong nhà tự trong nhà tự độn hoạt động theo ý muốn độn hoạt động theo ý muốn của người sử của người sử dụng. dụng. Hoạt động 2: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh a. Mục tiêu: Biết những đặc điểm của ngôi nhà thông minh b. Nội dung: Những tiện ích của các thiết bị, đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
  29. 29 c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh - GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 - GV yêu cầu các nhóm trả lời: + Cho biết biện pháp an ninh và tiết kiệm năng lượng trong ngôi nhà thông minh được thực hiện như thế nào? + Đặc điểm của ngôi nhà thông minh so với nhà bình thường (tiện ích; an ninh, an toàn; năng lượng) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận: • Tiện ích: Khi sử dụng đồ dùng trong - Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: ngôi nhà trông thường, ta phải tác động + Tiện ích trực tiếp (mở, tắt, khóa). Trong khi + An ninh, an toàn trong ngôi nhà thông minh, các đồ + Tiết kiệm năng lượng. dùng được cài đặt chương trình để tắt/mở/ khóa tự động. • An ninh, an toàn: trong nhà thông minh có hệ thống giám sát hoạt động các đồ dùng (bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) • Tiết kiệm năng lượng: Những đồ vật trong nhà thông minh được cài đặt chương trình chỉ tự động mở khi cần sử dụng và tự động tắt khi không còn dùng đến, nhằm tiết kiệm năng lượng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố kiến thức về đặc điểm của ngôi nhà thông minh, giúp HS đánh giá những tình huống thể trong thực tiễn b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
  30. 30 d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu tủa tron gia đình SGK và trả lời câu hỏi” Câu 1: Để tiết kiệm năng lượng em cần lưu ý những điều gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Câu 1: Để tiết kiệm năng lượng em cần lưu ý + Thiết kề nhà phải đảm bảo tính thông thoáng, tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên + Sử dụng các vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt. + Lựa chọn các thiết bị, đồ dùng tiết kiệm năng lượng + Sự dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời. + Sử dụng các thiết bị, đồ dùng đúng cách tiết kiệm năng lượng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng những kiến thức, kĩ năng vừa học vào thực tiễn b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 trong phần Vận dụng của SGK: - GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá thực tiễn ngôi nhà của mình và nhận xét những ngôi nhà đã từng nhìn thấy để mô tả những đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông minh - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. - GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Hình thức đánh Hình thức đánh Hình thức đánh giá giá giá giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp - Báo cáo thực tham gia tích cực ứng các phong cách hiện công việc. của người học học khác nhau của - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế người học và bài tập - Tạo cơ hội thực - Hấp dẫn, sinh - Trao đổi, thảo hành cho người học động luận - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm )
  31. 31 BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng: Sinh tố, khoáng, chất xơ, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. - Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày. 2 Kĩ năng - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn. - Lựa chọn và sử dụng được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người một cách hợp lí 3 Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 4 Định hướng năng lực: Rèn năng lực giao tiếp,quan sát, hợp tác, tư duy II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ. - Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể. - Bảng phụ. - GV: Tìm hiểu trước bài 2. Học sinh - Học và đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra: ? Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó. 2. Tiến trình bài dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1 Mục tiêu : phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo tìm tòi kiến thức tạo hứng thú cho hs.
  32. 32 2 Phương thức: Hđ cá nhân 3 Sản phẩm : Phiếu học tập 4 Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5 Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi: Để cơ thể luôn khỏe mạnh, qiúp con người sống và học tập tốt cần đáp ứng đủ các chất dinh dưỡng. Đó là chất dinh dưỡng nào? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận trả lời Các chất dinh dưỡng : Đạm, béo, đường bột, vitamin, khoáng, - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Đặt vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu về các chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao ? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất sinh tố, chất khoáng,nước, xơ. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. - Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm - Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập Gợi ý tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
  33. 33 Hoạt động 1: Tìm 1. Giá trị dinh dưỡng của hiểu giá trị dinh các nhóm thức ăn. dưỡng của các nhóm Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, thức ăn: 15’ có 4 nhóm thức ăn: - Yêu cầu hs nghiên - Nhóm giàu chất đạm cứu tài liệu, quan sát - Nhóm giàu chất đường, bột hình 4.1 - HS kể tên 4 nhóm - Nhóm giàu chất béo ? Kể tên các loại thức thức ăn và các chất - Nhóm giàu vitamin, chất ăn và giá trị dinh dinh dưỡng mà mỗi khoáng dưỡng của từng nhóm? nhóm cung cấp cho Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn con người. nên chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm chính để cơ thể phát ? Việc phân chia các - Giúp ta dễ dàng lựa triển và khỏe mạnh. nhóm thức ăn như vậy chọn và thay đổi thực có ý nghĩa gì với việc phẩm cho bữa ăn. tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta? -HS tự đưa ra và nhận ? Quan sát thực tế xét, các hs khác bổ hàng ngày, em thấy sung, bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? - Trả lời theo sgk. ? Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? ? Ở nhà mẹ em thường - HS: nhận xét, trả lời thay đổi món ăn như theo Ví dụ. thế nào? (GV có thể gợi ý cho hs về thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối ) Hoạt động 2 .Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: 15’ III- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể GV cho Hs hoạt động theo nhóm, sau đó đại Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ chất dinh dưỡng để nuôi sống
  34. 34 diện các nhóm trình và phát triển. Mọi sự thừa bày, nhóm khác theo hoặc thiếu đều có hại cho sức đợi và nhận xét. khoẻ. 1.Mục tiêu : nắm được - Nếu ăn uống thiếu chất thì bị nhu cầu dinh dưỡng suy dinh dưỡng làm cho cơ của cơ thể thể phát triển chậm lại hoặc 2.Phương thức:Hđ cá ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm câu hỏi; Kĩ thuật giao khuẩn và trí tuệ kém phát nhiệm vụ; triển. hoạt động cả lớp - Nếu ăn uống thừa so với nhu 3.Sản phẩm : Phiếu cầu cơ thể, kèm theo lười vận học tập cá nhân động gây nên bệnh béo phì, phiếu học tập bệnh huyết áp, bệnh tim nhóm,hoàn thành nội mạch,. . . dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm HS quan sát sau đó vụ hoạt động nhóm hoàn - GV chiếu 1 số hình thành nội dung yêu ảnh con người suy cầu trong phiếu học dinh dưỡng, béo phì, tập vào bảng A0 bình thường, và phát phiếu học tập, yêu cầu Hs : nghe và làm các hs quan sát thao tác sau - GV hướng dẫn thực *Thực hiện nhiệm vụ hiện nhiệm vụ, làm báo Hs : hđn Gv : theo dõi cáo kết quả, lắng nghe *Báo cáo kết quả ý kiến nhóm khác đánh - Đại diện nhóm trả giá kết quả. lời, *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  35. 35 nhóm khác nhận xét, - GV nhận xét, chốt. bổ sung. ? Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và - HS quan sát nhận do nguyên nhân nào xét. gây nên? - Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như - HS trả lời. thế nào đối với trẻ em? - Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế - HS trả lời. nào ? - GV hướng dẫn HS xem hình 4.2 trang 26 và trả lời các câu hỏi SGK - Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi? - HS quan sát nhận - Ăn thiếu chất đường xét. bột như thế nào? - Em hãy cho biết thức - HS quan sát nhận ăn nào có thể làm răng xét. dễ bị sâu ? đường - Ăn quá nhiều chất - HS quan sát nhận béo thì cơ thể như thế xét. nào ? sẽ bị hiện tượng gì ? - Ăn thiếu chất béo cơ - HS quan sát nhận thể như thế nào? xét. * GV hướng dẫn, nhận xét. - HS quan sát nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 5’
  36. 36 1.Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở, phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập *Chuyển giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập C1- Những chất nào sau đây không phải chất dinh dưỡng nhưng rất quan trọng A. Chất đạm và chất béo B. Chất bột và đường C. Nước và chất xơ D. Vitamin và chất khoáng C2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Lứa tuổi B. Giới tính và tình trạng sinh lí C. Mức độ lao động và hoạt động thể lực D. Tất cả các yếu tố trên. C3:Những dấu hiệu nào sau đây cho biết cơ thể em đang thiếu chất dinh dưỡng. A. dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. B. thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. C. Trẻ em sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển. *Thực hiện nhiệm vụ -Hs : HS Hđ cá nhân. - GV: gọi một em trả lời, em khác nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: C1: C; C2: D, C3: C
  37. 37 - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 5’ Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho. Phương thức hoạt động : HĐ cặp đôi Sản phẩm :. Câu trả lời của học sinh. Gợi ý tiến trình hoạt động - Hãy tìm những món ăn có trong thực đơn khác có sử dụng những thực phẩm tương đương có thể thay thế cho những thực phẩm trong thực đơn sau( lấy ít nhất 3 ví dụ) 1. Thịt lợn rang 2. Đậu rán 3. Canh cua rau đay mồng tơi 4. Cà muối - Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hãy quan sát tháp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe. *- Về nhà học thuộc bài. - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 29, 30 SGK. - Chuẩn bị tiếp phần phân chia số bữa ăn hợp lí. - Sưu tầm tranh hình. * Rút kinh nghiệm
  38. 38 Ngày soạn: Ngạy dạy: Bài 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng - Kể tên được một số nhóm thực phẩm chính, nêu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người, yêu cầu của chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài chính dành cho một bữa ăn gia đình. - Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh. 2. Về năng lực a. Năng lực đặc thù - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được chức năng của từng nhóm thực phẩm chủ yếu đối với cơ thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp lí và các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. - Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được thuật ngữ về các nhóm thực phẩm, thuật ngữ mô tả món ăn để trình bày về bữa ăn thường ngày của gia đình và chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các món ăn từ thực phẩm giàu dinh dưỡng để phối hợp thành bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. - Đánh giá công nghệ: Nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm người khác nhau, nhận xét đánh giá bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. - Thiết kế công nghệ: Đề xuất bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình. b. Năng lực chung - Tự chủ và tự học, chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới. - Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề về dinh dưỡng hợp lí, đề xuất được giải pháp cho bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. 3. Về phẩm chất - Nhân ái, yêu quý, quan tâm đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình. - Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, ý thức rèn luyện, chăm sóc sức khỏe bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên
  39. 39 - Tìm hiểu mục tiêu bài. - Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: SGK, SGV, SBTvà tài liệu về các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia về chế độ dinh dưỡng hợp lí . - Hình ảnh thực phẩm trong từng nhóm, các món ăn thường ngày trong gia đình, trẻ em với nhiều thể trạng khác nhau. - Các phiếu học tập, giấy A1 (đánh dấu vị trí ghi bài của cá nhân, nhóm), bút dạ 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài - Tìm hiểu các món ăn thường ngày của gia đình và những loại thực phẩm thường dùng và đơn giá của chúng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú tìm hiểu về các nhóm thực phẩm và chức năng của chúng đối với cơ thể * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một món mình ưa thích ( VD trứng tráng) thì có được không? ? Vì sao hàng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs trao đổi cặp đôi, thống nhất câu trả lời + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV gọi một số đại diện báo cáo và phân tích * Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các cặp đôi * Phương án đánh giá HS nghe và nhận xét chéo cặp GV bổ sung và giới thiệu bài, yêu cầu HS đọc mục tiêu bài trong SGK. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 3. Chế độ ăn uống khoa học. a. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết yêu cầu của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu: - Hs hoạt động cá nhân: Quan sát bữa ăn dinh dưỡng hợp lí Hình 7.3 SGK/47. ? Nêu nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn. Ghi câu trả lời vào vị trí của mình được đánh dấu trên giấy A1.
  40. 40 - HS hoạt động nhóm: Sau khi các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân xong nhóm trưởng điều hành thảo luận nhóm thống nhát câu trẩ lời, cử thư kí ghi lại vào khu vực đã được đánh dấu cho nhóm. GV phát giấy A1 và bút dạ cho các nhóm + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm trưởng điều hành các bạn hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nghe báo cáo tại nhóm, nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức cho các HS trong nhóm sau đó cử các đại diện của nhóm đến nhóm khác nghe trình bày kết quả, giải đáp thắc mắc nếu có. * Sản phẩm học tập: Bảng báo cáo kết quả làm việc của nhóm * Phương án đánh giá Cá nhân đại diện được GV cử đến nghe báo cáo đánh giá, nhận xét nhóm được phân công * GV đưa ra nhận xét về những nhóm thực phẩm được sử dụng trong bữa ăn: Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất được sử dụng với lượng nhiều nhất. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm và chất đường bột được sử dụng với lượng vừa phải. Nhóm thực phẩm giàu chất béo được sử dụng với lượng ít nhất. GV giúp HS đưa ra kết luận: KÊT LUẬN Chế độ ăn uống khoa học trước hết cần có bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có đủ các nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp và nên có đủ các loại món ăn chính ( canh, xào hoặc luộc, món mặn) * GV cũng lưu ý HS: Có nhiều cách sử dụng thực phẩm trong 4 nhóm chính để chế biến thành những món ăn cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau. Tùy thuộc vào điều kiện của mỗi gia đình để lựa chọn thực phẩm theo mùa, phối hợp thực phẩm trong 4 nhóm để chế biến thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. b. Phân chia số bữa ăn hợp lí. * Mục tiêu: Giới thiệu cách phân chia số bữa ăn trong ngày hợp lí * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin phần 3.2 SGK/47,48 kết hợp quan sát nghiên cứu tranh vẽ Hình 7.4 trả lời câu hỏi: ? Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trong hình vẽ như thế nào? Có hợp lí không? Tại sao. ? Hai bữa ăn chính ăn quá gần hoặc quá xa nhau điều gì sẽ xảy ra. ? Theo em các bữa ăn chính cách nhau tối thiểu bao nhiêu giờ là hợp lí? Lưu ý gì khi ăn. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
  41. 41 Cá nhân báo cáo trước lớp * Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Phương án đánh giá HS tự nhận xét kết quả trả lời của mình. * GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa tìm được để hoàn thiện kiến thức KÊT LUẬN Để có chế độ dinh dưỡng hợp lí phải ăn đúng bữa, đúng cách để giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn dễ dàng. * GV cung cấp thông tin bổ sung: + Bữa sáng:sau khi ngủ dậy bụng đói, nên ăn đủ năng lượng cho lao động và học tập. + Bữa trưa:sau buổi lao động và học tập, cần ăn bổ sung đủ chất để có năng lượng cho các hoạt động buổi chiều. + Bữa tối: sau một ngày làm việc vất vả, cơ thể cần bổ sung chất dinh dưỡng để bù đắp năng lượng đã mất đi. Ngoài ra còn có các bữa phụ, bữa xế để phù hợp với thời gian học tập, làm việc 4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí a. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. * Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đưa ra nhiệm vụ như sau: Cá nhân chia sẻ với các bạn trong nhóm về các món mình đã ăn trong bữa sáng hoặc bữa trưa hoặc tối. Nhóm nhận xét xem bữa ăn của bạn mình đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí hãy góp ý để bạn điều chỉnh lại cho hợp lí. Chọn ra một bữa ăn được cho là hợp lí nhất? Giải thích tại sao lại chọn như vậy. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân và nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện nhóm báo cáo bài làm cá nhân và bài làm chung của nhóm * Sản phẩm học tập: Bài làm cá nhân và bài làm chung của nhóm * Phương án đánh giá Tự đánh giá bài làm của cá nhân và của nhóm * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để hoàn thiện kiến thức ? Một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cần đảm bảo yếu tố nào KÊT LUẬN Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí có yếu tố sau: Đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính với tỉ lệ thích hợp. Nên có đủ 3 loại món ăn chính. b. Chi phí của bữa ăn
  42. 42 * Mục tiêu: Hướng dẫn cách tính chi phí cho một bữa ăn * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần 4.2, trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập số 2: GV phát phiếu cho các cặp đôi. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện theo yêu cầu của GV + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Trao đổi phiếu học tập cho cặp đôi bên cạnh * Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của cặp đôi * Phương án đánh giá Đánh giá chéo bài làm của cặp đôi theo đáp án của GV * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để hoàn thiện kiến thức ? Cách tính chi phí cho một bữa ăn. KÊT LUẬN Chi phí của một bữa ăn = Tổng chi phí của các món ăn. Chi phí của một món ăn = Tổng số tiền mua các loại thực phẩm để chế biến món ăn c. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí * Mục tiêu: Hướng dẫn quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và tính chi phí của bữa ăn * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập và thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 4.3 SGK/48,49 trả lời câu hỏi ? Quy trình xây dựng bữa ăn hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn ? Nêu yêu cầu của một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí HS trả lời GV thống nhất trước lớp quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn. - Yêu cầu các nhóm trao đổi để xây dựng một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính chi phí cho bữa ăn đó ra phiếu học tập số 3 ( Giấy A0) Lưu ý: Có thể thay thế các thực phẩm trong cùng nhóm để bữa ăn dạt yêu cầu về mức độ dinh dưỡng, tránh trùng lặp về màu sắc và mùi vị - HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu - GV theo dõi hỗ trợ nếu cần + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm treo phiếu học tập số 3 của nhóm về khu vực làm việc của nhóm * Sản phẩm học tập: Phiếu học tập số 3 * Phương án đánh giá - GV phân công đánh giá như sau: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 1.
  43. 43 - GV thông báo tiêu chí đánh giá kết quả thực hành ( Bảng đánh giá thực hành) được đặt tại mỗi nhóm. + Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành + Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành - Các nhóm di chuyển xem sản phẩm của nhóm bạn, nhận xét, chấm điểm vào bảng đánh giá đặt tại nhóm đó, đề xuất cách khắc phục. Sau đó về chỗ tự đánh giá nhóm mình. - Sau khi HS ổn định về vị trí GV yêu cầu các nhóm giải thích thắc mắc của nhóm bạn, sửa lại nều chưa hợp lí. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn. HS ghi vở KÊT LUẬN Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí 1 Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn Tính toán chi phí cho bữa ăn 5 Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6 Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7 Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu kiến thức về các nhóm thực phẩm. Từ đó, đánh giá giá trị dinh dưỡng của những món ăn thường dùng trong gia đình. * Tổ chức hoạt động: Bài tâp 1, 2: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 1,2 phần luyện tập sau đó trao đổi với các bạn trong nhóm về kết quả làm được. Nhóm nhận xét, bổ sung, thống nhất cử đại diện báo cáo trước lớp. GV nhận xét chung, đánh giá Bài tập 3 GV yêu cầu trao đổi cặp đôi để hoàn thành Báo cáo trước lớp Các nhóm nhận xét, đưa ra ý kiến kết luận GV phân tích nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm người để HS thấy được sự khác nhau ở mỗi nhóm, vai trò của bữa ăn hàng ngày đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho mọi thành viên trong gia đình. Bài tập 4 GV yêu câu HS trả lời câu hỏi đặt ra phần khởi động HS khác nhận xét, bổ sung GV chốt: Ăn uống phải đầy đủ các chất dinh dưỡng (đủ các nhóm thực phẩm chính)
  44. 44 Bài tập 5, 6 GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 4. Cử đại diện trình bày trước lớp Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV kết luận Hoạt động 4. Vận dụng * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức, kĩ năngđã học vào thực tiễn trong việc ăn uống của bản thân và gia đình * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần vận dụng suy nghĩ để hoàn thành ra vở. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân làm bài + Báo cáo kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập: Báo cáo trực tiếp với GV * Sản phẩm học tập: Bài làm trong vở của HS * Phương án đánh giá: GV đánh giá, HS tự đánh giá * GV giao về nhà cho HS hoàn thành nốt bài trên lớp ( nếu chưa hoàn thành) và bài tập trong SBT. Hoạt động 5. Mở rộng GV hướng dẫn HS nghiên cứu phần thế giới trong em từ đó điều chỉnh để có chế độ ăn uống khoa học và vận động hợp lí. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người? 2. Dựa vào Hình 7.1 (SGK/45), hoàn thiện thông tin trong bảng sau Tên nhóm Tên một số thực phẩm Vai trò đối với cơ thể con thực phẩm người PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Món ăn Thực phẩm SL Đơn giá Thành tiền (đồng) Canh Cua 0,2 kg 15 000 đ/kg cua Rau muống 1 mớ 3000đ/bó (mớ) Đỗ xào Đỗ 0,4kg 15 000 đ/kg
  45. 45 thịt Thịt nạc 0,2kg 150 000 đ/kg Đậu xốt Đậu 4 bìa 20 000đ/kg cà chua Cà chua 0,2kg 15 000 đ/kg TỔNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Món ăn Thực phẩm SL Đơn giá Thành tiền (đồng) Canh Cua 0,2 kg 15 000 đ/kg 30000 (1đ) 33 000 cua Rau muống 1 mớ 3000đ/mớ 3 000 (1đ) (1đ) Đỗ xào Đỗ 0,4kg 15 000 đ/kg 6 000 (1đ) 36 000 thịt Thịt nạc 0,2kg 150 000 30000 (1đ) (1đ) đ/kg Đậu xốt Đậu 4 bìa 1500 đ/bìa 6 000 (1đ) 10 000 cà chua Cà chua 0,2kg 20 000đ/kg 4 000 (1đ) (1đ) 79 000 TỔNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN (1đ) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 STT Các bước trong quy trình Chi tiết minh họa Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí 1 Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn Tính toán chi phí cho bữa ăn 5 Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6 Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7 Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn BẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành STT Các bước trong quy trình Có Không 1 Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn
  46. 46 5 Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6 Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7 Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành STT Tiêu chí đánh giá Mức1 Mức 2 Mức 3 1 Mức độ hoàn thành bài thực hành 2 Dinh dưỡng của bữa ăn + Có đủ các món chính + Có đủ 4 nhóm thức phẩm + Tỷ lệ các chất dinh dưỡng hợp lí PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Chọn bữa ăn có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao? STT Bữa ăn số 1 Bữa ăn số 2 Bữa ăn số 3 1 Cơm trắng Cơm trắng Cơm trắng 2 Thịt kho trứng Su su cà rốt xào Cá rô kho tộ 3 Cá rán Gía hẹ xào Canh chua nấu cá 4 Canh mướp đắng Canh cà chua nấu thịt băm Đậu cove xào thịt KL 2. Bạn nào có thời gian phân chia bữa ăn hợp lí nhất. Điều chỉnh bữa ăn chưa hợp lí? Bữa sáng Bữa phụ Bữa trưa Bữa xế Bữa tối Bạn A 6h 9h 10h 18h Bạn B 6h 11h 18h Bạn C 6h 10h30 14h30 18h KL BÀI 5:BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải 1. Kiến thức: - Trình bày được các quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm 2. Năng lực:
  47. 47 2.1. Năng lực công nghệ -Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm hỗn hợp phổ biến. -Sừ dụng công nghệ: lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt -Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống 2.2. Năng lực chung -Năng lực tự chủ, tự học. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. -Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất -Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha mẹ anh chị em trong mọi công việc của gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Khơi gợi nhắc lại phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm, b) Nội dung: thực hành chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. c) Sản phẩm: HS thực hành các món trộn hỗn hợp yêu cầu của món ăn trạng thái, mùi, màu sắc, vị. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trong cùng bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
  48. 48 - HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và chọn các cách chế biến mòn ăn không sử dụng nhiệt. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét trình bày của HS GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Thực phẩm hàng ngày sử dụng được chế biến bằng nhiều phương pháp: pp không sử dụng nhiệt. gồm phương pháp trộn hỗn hợp và phương pháp ngâm chua. Trong đó, trộn hỗn hợp là phương pháp có thể thực hiện nhanh chóng và dễ dàng. Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Quy trình chung a) Mục đích: Giúp HS nhận biết quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm b) Nội dung: các bước trong quy trình trộn hỗn hợp thực phẩm c) Sản phẩm: quy trình trộn hỗn hợp thực phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Quy trình chung +GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về 1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm. các loại nguyên liệu và cắt, thái + GV nêu các loại hỗn hợp nước trộn phổ phù hợp. Đối với nguyên liệu biến thường được sử dụng trong các món động vật phải làm chín trước khi trộn hỗn hợp cắt, thái. + GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm. 2. Chế biến món ăn: pha hỗn hợp nước trộn. Sau đó trộn đều - Học sinh tiếp nhận các nguyên liệu với hỗn hợp * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nước trộn. 3. Trình bày món ăn: sắp xếp - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời: món ăn ra đĩa, trang trí đẹp mắt. Quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm,
  49. 49 Sơ chế các loại nguyên liệu » Pha hỗn hợp nước trộn và trộn nguyên liệu với nước trộn » Trình bày món ăn. - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức -HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 2: Yêu cầu kĩ thuật: a) Mục đích: giúp HS nắm được yêu cầu kĩ thuật của món trộn hỗn hợp. b) Nội dung: yêu cầu kĩ thuật của món ăn. c) Sản phẩm: yêu cầu kĩ thuật của món ăn trạng thái, mũi, màu sắc, vị d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.2. Yêu cầu kĩ thuật: + GV yêu cầu HS nêu nhận định về màu sắc, mùi, - Món ăn ráo nước, có độ vị của món trộn hỗn hợp đã từng ăn. giòn và không bị nát. +GV dẫn dắt HS khái quát hoả yêu cầu chung của - Có mùi thơm đặc trưng của các nguyên liệu. món trộn hỗn hợp. - Có màu sắc đặc trưng của + GV giảng giải yêu cầu kĩ thuật của món ăn. từng loại nguyên liệu. +GV lưu ý HS. Muốn món ăn ngon và bổ dưỡng - Vị vừa ăn. thì trong quá trình chế biến cần chú ý giữ cho chất dinh dưỡng của thực phẩm không bị hao hụt và phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. +Kết luận:Yêu cầu kĩ thuật của món ăn. -Món ăn ráo nước, có độ giòn và không bị nát, -Có mùi thơm đặc trưng của nguyên liệu
  50. 50 -Có màu sắc đặc trưng của từng loại nguyên liệu. -Vị vừa ăn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 3: Các bước chế biến: a) Mục đích: Tồ chức cho HS thực hành chế biến món ăn bằng pp không sử dụng nhiệt. b) Nội dung: các bước chế biến món ăn bằng phương pháp không sử dụng nhiệt c) Sản phẩm: món ăn được chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.3. Các bước chế biến: +GV giới thiệu về món ăn sắp thực hiện (có thể Quy trình chế biến món nộm tổ chức cho mỗi nhóm tự chọn món Ví dụ: Quy trình chế biến món ăn mà nhóm đã nghiên cứu cách thực hiện và nộm (gói) dưa chuột (dưa leo), cà rốt. chuẩn bị nguyên liệu) Bảng 5.1.Quy trình chế biến +GV gợi mở để HS khai triển quy trình chung món nộm dưa chuột, cà rốt trộn hỗn hợp thực phẩm thành các - Nội dung: Các bước thực bước chế biến cho món ăn sắp thực hiện, hiện: +GV thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn HS *Sơ chế nguyên liệu: thực hiện từng giai đoạn của quy trình * Chế biến món ăn: +GV nêu mục tiêu của buổi thực hành. Mỗi *Trình bày món ăn: nhóm HS chế biến được một món ăn
  51. 51 bằng phương pháp không sử dụng nhiệt theo Tiêu chí đánh giá kết quả thực hành: đúng quy trình và đạt yêu cầu kĩ thuật + Tiêu chí đánh giá quy trình +GV nêu yêu cầu của buổi thực hành về trật tự, thực hành: thời gian, TT Các bước thực hiện Có Không +GV nêu tiêu chí đánh giá: món ăn đạt yêu cầu 1 Nhặt , rửa nguyên liệu kĩ thuật: 2 Cắt, thái từng loại +GV yêu cầu HS triển khai các bước trong quy nguyên liệu trình 3 Xử lý mùi hăng của nguyên liệu * Các bước sơ chế nguyên liệu: 4 Pha hỗn hợp nước trộn Các nguyên liệu đã được sơ chế ở nhà (nếu có 5 Trộn các nguyên sử dụng nguyên liệu động vật thì liệu với nước trộn 6 Dọn món ăn ra dĩa cần phải được làm chín). GV hướng dẫn HS 7 Dọn kèm với nước tiếp tục sơ chế phần nguyên liệu còn lại. Ví chấm dụ: các loại rau củ được thái thành miếng vừa + Tiêu chí đánh giá sản phẩm ăn, bóc vỏ trứng. Ngoài ra, GV có thể thực hành: hướng dẫn HS tỉa hoa từ rau, củ, quả để trang • Đánh giá mức độ hoàn thành trí cho món ăn. bài thực hành; *Các bước chế biến món ăn • Đánh giá sản phẩm thực hành • Pha hỗn hợp nước trộn hỗn hợp dầu giấm theo tiêu chí: món ăn đạt các yêu hoặc nước mắm chua ngọt, xốt dầu cầu kĩ thuật trứng, sữa chua, • Cho các nguyên liệu đã sơ chế vào bát to và chuẩn bị trộn hỗn hợp. Lưu ý chỉ trộn các nguyên liệu ngay trước khi ăn; - Trộn các nguyên liệu với hỗn hợp nước trộn. * Các bước trình bày món ăn • Đặt các nguyên liệu vào đĩa và sắp xếp, bố trí sao cho đẹp mắt, • Trang trí thêm cho món ăn bằng các nguyên liệu khác + GV nên khuyến khích HS phát huy sự sáng tạo cá nhân để tự mình trang trí món ăn.
  52. 52 +GV theo dõi HS thực hành, thổn hẳn và điều chỉnh thao tác của HS Ngoài ra, GV cân nhắc nhở HS trong quá trình thực hành phải lưu ý giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, tiết kiện nguyên liệu (giáo dục ý thức sống, bảo vệ cuộc sống an toàn, lành mạnh hưởng đến sự phát triển bền vững). * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức Kết luận: Quy trình chế biến món trộn hỗn hợp: + Các bước sơ chế nguyên liệu Bước 1: Nhặt rửa các nguyên liệu thực vật, làm chín nguyên liệu động vật (nếu có); Bước 2: Cắt thái từng loại nguyên liệu. Bước 3 Xử lí mùi hăng của nguyên liệu + Các bước chế biến món ăn Bước 4: Pha hỗn hợp nước trộn Bước 5: Trên các nguyên liệu với hỗn hợp nước trộn + Các bước trình bày món ăn Bước 6: Dọn món ăn ra đĩa, Bước 7:Trình bày món ăn kèm với nước chấm. HS nghe và ghi nhớ vào vở
  53. 53 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: hoàn thành được bài tập. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV dẫn dắt HS giải bài tập ở phần Luyện tập trong SHS. • Câu 1. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SHS về những sản phẩm đã được xử lí bằng các phương pháp bảo quản khác nhau. Sau đó, GV dẫn dắt HS phân tích từng sản phẩm dựa vào các chi tiết trong hình và trải nghiệm thực tế (đã từng ăn) để xác định phương pháp bảo quản đã sử dụng. Gợi ý đáp án "Lạp xưởng: sấy khô và hút chân không, • Cá khô, ướp muối và sấy khô (hoặc phơi khô); GV giải thích lí do phối hợp nhiều phương pháp bảo quản trên một sản phẩm nhằm mục đích gia tăng hiệu quả bảo quản và tạo ra các sản phẩm có khẩu vị phù hợp với người sử dụng GVkhuyến khích HS ghi nhận lại cách bảo quản các loại thực phẩm khác nhau thực phẩm đã chế biến thực phẩm chưa chế biến, thực phẩm động vật, thực phẩm Câu 3 GV hướng dẫn HS mô tả công việc tìmg bước theo hình Từ đó, củng cố hiểu biết của HS về quy trình chế biến món trộn dầu giảm Câu 4. GV gợi ý để HS nhận định công việc nào cần thực hiện trước, công việc Tháo phải thực luận sau Từ đó, HS sắp xếp các công việc ngan chua hanh theo thứ tự họp và Xác định các bước của quy trình chế biến thái hành ngàn giám Câu 5 GV nêu tên những món ăn thông thường để HS xác định phương pháp chế biển Tuy theo thực tế. GV có thể nểu thêm tên những nhón ăn phổ biến ở địa phương Cau 6 Quy trình chế biến món cơm rang trứng • Sơ chế nguyên liệu nấu cơm, để nguội, trắng trứng, cắt trứng thành sợi nhỏ. • Chế biến món ăn phi tỏi (hoặc hành) vàng thơm, cho cơm và trứng vào hang chung với gia vị. • Trình bày món ăn với cơm ra đĩa, bày thêm trung, hành lá, rau mùi lên mặt cơm.
  54. 54 • Cầu HS xây dựng quy trình thực hiện món rau muống luộc với các hình ảnh gợi - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu : Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn chế biến thực phẩm ở gia đình. b) Nội dung: bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. c) Sản phẩm: đáp án bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Kể tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sắp xếp chúng vào từng nhóm phương pháp chế biến phù hợp. Quan sát và trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích nhất.Nội dung trình bày gồm nguyên liệu cần dùng, quy trình chế biến, hương vị của món ăn. -GV giao bài tập cho HS làm ở nhà - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu bài tập ở nhà * Bước 3: Báo cáo kết quả: Tiết học tiếp theo báo cáo kết quả bằng hình thức thuyết trình * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
  55. 55 - Giáo viên nhận xét, đánh giá BÀI 5: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải 1. Kiến thức: - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ -Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. -Sừ dụng công nghệ: lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt -Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống 2.2. Năng lực chung -Năng lực tự chủ, tự học. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. -Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất -Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. -Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về việc chế biến thực phẩm để tạo nên những món ăn thường ngày ở gia đình. b) Nội dung: Thực phẩm đã được chế biến thành những món ăn như thế nào?
  56. 56 c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trong cùng bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm trong hình đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan saát, trao đổi nhóm cặp bàn và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét trình bày của HS GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy có những phương pháp chế biến thực phẩm nào thì chúng ta vào bài học hôm nay. Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm. a) Mục đích: Giúp HS nhận biết vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm. b) Nội dung: các thực phẩm chưa chế biến và đã chế biến c) Sản phẩm: vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Vai trò và ý nghĩa của việc - GV minh hoạ hình ảnh tác dụng của việc chế chế biến thực phẩm. biến thực phẩm ở hình 5.3 SGK , yêu cầu HS so Việc chế biến giúp thực phẩm sánh đặc điểm của những thực phẩm chưa chế trở nên dễ tiêu hoá, an toàn và biến và được chế biến. thơm ngon hơn. Các phương pháp chế biến thực phẩm làm
  57. 57 -GV giúp HS phân tích từng trường hợp để nhận phong phú bữa ăn cho con biết được sự thay đổi vè tính chất, hương vị của người. thực phẩm sau khi chế biến trong mỗi trường hợp. GV yêu cầu HS nêu thêm sự thay đổi sau khi chế biến của các thực phẩm khác. GV giải thích về tác dụng của việc chế biến với thực phẩm - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. a) Mục tiêu : giới thiệu khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phương pháp chế biến Trộn hỗn hợp thực phẩm thực phẩm không sử dụng nhiệt. -GV minh hoạ các bước trộn hỗn hợp thực phẩm ở hình 5.4, cho HS thực hiện yêu cầu SGK a. Trộn hỗn hợp thực phẩm
  58. 58 -GV gợi mở để HS nêu được khaí niệm phương - Là cách pha trộn các thực pháp trộn hỗn hợp thực phẩm phẩm đã được sơ chế hoặc làm chín bằng các phương -GV yêu cầu HS kể tên những món ăn được chế pháp khác, kết hợp với gia vị biến bằng phương pháp trộn hỗn hợp mà em đã tạo thành món ăn có giá trị từng ăn. dinh dưỡng cao. -Dựa vào hình 5.4 trong SGK, Gv giải thích từng * Quy trình thực hiện: SGK công việc và dẫn dắt HS nhận biết quy trình chung b.Ngâm chua thực phẩm để chế biến món trộn hộn hợp gồm 3 giai đoạn chính: sơ chế nguyên liệu, chế biến món ăn, trình Ngâm chua là phương pháp bày món ăn. Gv giải thích giúp HS phân biệt giữa ngân thực phẩm vào hỗn hợp sơ chế và chế biến. nước ngâm một thời gian để thực phẩm lên men vi sinh vật -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa tìm hoặc thấm hỗn hợp nước được để đúc kết thành kiến thức bài học. ngâm, tạo ra món ăn có vị Ngâm chua thực phẩm chua đặc trưng. Các loại hỗn -GV cho HS quan sát hình 5.5 và thực hiện yêu hợp nước ngâm thường được cầu SGK. Sau đó, GV dẫn dắt, gợi mở để HS nêu sử dụng là hỗn hợp nước được các bước và các công việc trong quy trình muối, hỗn hợp giấm đường. ngâm chua thực phẩm Quy trình: sgk -GV đặt câu hỏi: Món ăn có thể thay đổi màu sắc và hương vị ngay không? Từ đó, GV dẫn dắt để HS hiểu được phương pháp ngâm chua thực phẩm cần một khoảng thời gian cần thiết để nguyên liệu lên men vi sinh vật. -GV gợi mở để HS nêu được khái niệm về phương pháp ngâm chua thực phẩm. -GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về các món ngâm chua mà các em đã từng ăn. -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV
  59. 59 * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. a) Mục tiêu : trình bày được một số phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt b) Nội dung: chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt c) Sản phẩm: phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phương pháp chế biến thực phẩm a. Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt. trong nước. a.Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước. -GV cho HS quan sát ở hình 5.6, cho HS -Luộc là làm chín mềm thực phẩm thực hiện yêu cầu SGK trong môi trường nước với thời gian -GV gợi mở để HS nêu được khái niệm thích hợp. Thời gian luộc thực phẩm về các phương pháp chế biến thực phẩm động vật thường lâu hơn luộc thực trong nước: luộc, nấu, kho vật. -GV giúp HS so sánh và phân biệt được -Nấu là làm chín thực phẩm trong sự khác nhau giữa 3 phương pháp làm môi trường nhiều nước, có nêm gia chín thực phẩm trong nước. vị vừa ăn.Với món nấu thực phẩm -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông thường chín mềm hơn luộc. tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến -Kho là làm chín mềm thực phẩm thức bài học. trong lượng nước vừa phải với vị mặn đậm đà. Món kho thường sử b.Phương pháp chế biến thực phẩm dụng thực phẩm động vật trong chất béo b. Phương pháp làm chín thực phẩm -GV cho HS quan sát ở hình 5.7, cho HS trong chất béo. thực hiện yêu cầu SGK - Rán (chiên) là làm chín thực phầm -GV giúp HS phân tích hình ảnh để nêu với lượng chất béo khá nhiều, đun được khái niệm về các phương pháp chế với lửa vừa. Thực phẩm sau khi tẩm, biến thực phẩm trong chất béo: rán, xào, ướp gia vị được rán chín, vàng đầu rang. hai mặt.
  60. 60 -GV giúp HS so sánh và phân biệt được - Xào là làm chín thực phầm với sự khác nhau giữa 3 phương pháp làm lượng chất béo vừa phải, đun với lửa chín thực phẩm trong chất béo. to trong thời gian ngắn. Trong khi xào người ta nêm gia vị cho vừa ăn. -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông - Rang là làm chín thực phầm với tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến lượng chất béo rất ít, đun với lửa thức bài học. vừa. Trong khi rang người ta nêm c.Phương pháp làm chín thực phẩm gia vị cho vừa ăn. Tuy nhiên, với bằng hơi nước và bằng nguồn nhiệt trực một số loại hạt hoặc đậu, khi rang có tiếp. thể không cần sử dụng chất béo. -GV cho HS quan sát ở hình 5.8, cho HS c. Phương pháp làm chín thực phẩm thực hiện yêu cầu SGK bằng hơi nước và bằng nguồn -GV giúp HS phân tích hình ảnh để mô nhiệt trực tiếp. tả được các phương pháp: chưng, hấp, - Hấp (đồ) và chưng là các phương nướng. pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước. Nước được đun sôi -Gv gợi mở để HS phân biệt được với lửa to để hơi nước bốc lên nhiều, phương pháp chưng và phương pháp làm chín thực phẩm. hấp. - Nướng phương pháp làm chín thực -Gv gợi mở giúp HS phát biểu được phẩm bằng sức nóng trực tiếp của khái niệm các phương pháp hấp, chưng nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm, và nướng. ướp gia vị được nướng chín đều hai mặt. -GV yêu cầu HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức
  61. 61 HS nghe và ghi nhớ vào vở C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: hoàn thành được bài tập. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu : Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức và kĩ năng đạ học vào thực tiễn chế biến thực phẩm ở gia đình. b) Nội dung: bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. c) Sản phẩm: đáp án bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Kể tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sắp xếp chúng vào từng nhóm phương pháp chế biến phù hợp. Quan sát và trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích nhất.Nội dung trình bày gồm nguyên liệu cần dùng, quy trình chế biến, hương vị của món ăn.
  62. 62 -GV giao bài tập cho HS làm ở nhà - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu bài tập ở nhà * Bước 3: Báo cáo kết quả: Tiết học tiếp theo báo cáo kết quả bằng hình thức thuyết trình * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Ngày soạn: ./ / Ngày dạy: / / CHƯƠNG III: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG BÀI 7: TRANG PHỤC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức •Trình bày được khái niệm của trang phục • Kể tên được các vật dụng và loại trang phục thông dụng trong cuộc sống • Trình bày được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống • Mô tả được các loại trang phục phù hợp với hoàn cảnh và công việc 2. Năng lực a) Năng lực công nghệ •Nhận biết được các vật dụng khác nhau trong trang phục •Phân biệt được các loại trang phục khác nhau • Hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với hoàn cảnh thực tế •Đọc và phân biệt được một số thuật ngữ về kiểu trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục
  63. 63 b) Năng lực chung • Tự chủ và tự học:Chủ đông và tích cực học tập, vận dụng linh họa t kiến thức vào việc phân biệt và lựa chọn trang phục phù hợp với các tình huống thực tế • Giao tiếp và hợp tác: Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. 3. Phẩm chất • Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về trang phục vào đời sống hàng ngày •Trách nhiệm: có ý thức về việc bảo quản, giữ gìn và lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: •Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính •Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các loại trang phục khác nhau và các vật dụng đi kèm theo trang phục, tranh ảnh hoặc video clip về thời trang và các cách phối hợp trang phục tương ứng với hoàn cảnh thực tế 2. Đối với học sinh: •Đọc trước bài học trong SHS •Quan sát và tìm hiểu về các loại trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục thông dụng •Tìm hiểu về những vai trò của trang phục đối với đời sống con người III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú tìm hiểu về trang phục, vai trò và các loại trang phục phổ biến hiện nay trong đời sống hàng ngày
  64. 64 b. Nội dung: Hình thành khái niệm ban đầu về trang phục cho học sinh. Giải thích câu nói: c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về trang phục và các loại trang phục của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu một số bức ảnh + video về các người mẫu mặc các loại trang phục và vật dụng khác nhau đi kèm với trang phục, và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của các vật dụng có trong đoạn video và hình ảnh? - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. Nhận xét các câu trả lời của nhau - GV đặt vấn đề bằng cách nêu câu hỏi tình huống: Tại sao nói: Người đẹp vì lụa? Trang phục giúp ích như thế nào cho con người? Như chúng ta đã biết, cuộc sống ngày càng phát triển, yêu cầu về cái đẹp trong mắt con người lại càng được nâng cao hơn. Đẹp không chỉ thể hiện ở khuôn mặt, nụ cười, hàm răng, mái tóc, mà còn cả ở trong cách ăn mặc, trong trang phục thường ngày, và cả trong lối sống, cách ứng xử, cách giao tiếp, văn hóa. Vì vậy, với tầm quan trọng của trang phục hiện nay, để tìm hiểu kĩ hơn về nó chúng ta cùng đi đến bài 7: Trang phục ( Tiết 1). B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trang phục và vai trò của trang phục a. Mục tiêu: Giới thiệu: Trang phục là gì? Và vai trò của trang phục đối với đời sống con người? b. Nội dung: - Một số bộ trang phục hoàn chỉnh về áo quần và các vật dụng đi kèm - Một số bộ trang phục phù hợp với thời tiết (nóng/ lạnh), và trong một số hoàn cảnh khác nhau