Bộ Đề kiểm tra học kì I môn Công nghệ 6

docx 12 trang thienle22 2880
Bạn đang xem tài liệu "Bộ Đề kiểm tra học kì I môn Công nghệ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_cong_nghe_6.docx

Nội dung text: Bộ Đề kiểm tra học kì I môn Công nghệ 6

  1. UBND HUYỆN GIA LÂM NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ Môn: CÔNG NGHỆ 6 Năm học : 2019 - 2020 I.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm ) 1.Các loại vải thường dùng trong may mặc 2.Lựa chọn trang phục.Sử dụng và bảo quản trang phục 3.Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp 4.Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: Em hãy nêu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Câu 2: a. Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? b. Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô? Vì sao? Câu 3: Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 4 Em hãy nêu cách phân loại trang phục. Câu 5 Nêu ý nghĩa của cắm hoa trong trang trí nhà ở? Câu 6 Tại sao cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: CÔNG NGHỆ Đề số 1 LỚP : 6 - TIẾT: 36 Năm học : 2019– 2020
  2. I. TRẮC NGHIỆM(5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm * Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm Câu 1:Tính chất của vải sợi nhân tạo là: A. Có độ hút ẩm thấp. B. Tro bóp dễ tan. C. Độ hút ẩm cao,ít bị nhàu ,bị cứng trong nước. D. Cả B,C đều đúng. Câu 2:Có mấy loại trang phục: A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại Câu 3:Những dụng cụ là( ủi) là: A. bàn là ,bình phun nước, cầu là. B. bàn là,bình nước hoa,cầu là. C. bàn là. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 4:Nhà ở thường chịu tác động trực tiếp của: A. Môi trường B. Thiên nhiên. C. Hoạt động của con người. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 5: Vì sao khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh không nên bỏ cây cảnh trong phòng vào ban đêm: A. Vì cây thải ra khí oxi. B. Vì cây có thể chết. C. Vì cây thải ra khí cac-bô-nic. D. Cả A,B,C đều sai. Câu 6:Nguyên tắc cơ bản của cắm hoa là: A. Phải có ba cành chính và các cành phụ. B. Lựa chọn hoa, lá, bình cắm. C. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về màu sắc và hình dáng. D. Cần cắm các cành chính trước, các cành phụ sau. Câu 7:Để tạo cảm giác béo ra, nên chọn kiểu may nào? A. Kiểu tay bồng. B. Kiểu thụng. C. Kiểu áo có cầu vai, dún chun.D. Kiểu áo may sát cơ thể. Câu 8:Có thể trang trí nhà ở bằng: A. Gương. B. Hoa. C. Cây cảnh. D. Tất cả các ý trên Câu 9:Vải sợi thiên nhiên gồm những loại nào? A. Vải sợi thiên nhiên- Vải sợi pha B. Vải sợi bông- Vải sợi tơ tằm C. Vải sợi bông- Vải sợi tổng hợpD. Vải sợi nhân tạo- Vải sợi tổng hợp Câu 10:Chất liệu vải thường dùng để may rèm: A. Vải bền, có độ rủ, vải lụa B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm D. Vải phin hoa, vải màn Câu 11:Làm thế nào phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ?
  3. A. Giặt vải và là vải cho phẳng. B. Vò vải và đốt sợi vải C. Ngâm vải vào nước nóng D. Ngâm và giặt vải Câu 12:Người béo và lùn nên mặc loại vải: A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B.Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 13:Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em ta chọn vải: A. Màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôiB.vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp C. Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp D. Vải thô cứng, màu tối Câu 14:Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc: A. Từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên B.Từ các dạng sợi do con người tạo ra C. Từ sợi cây đay D. Từ sợi tơ tằm Câu 15:Trang phục đẹp là trang phục: A. Mốt cầu kỳ, đắt tiền B. Có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình C.Hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việcD. Phải có nhiều vật dụng đi kèm Câu 16:Vải sợi tổng hợp có tính chất: A. Tro mềmB. Không bị nhàu, bền, đẹp C. Ít bị nhàuD. Không bền Câu 17: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm A. Bền, đẹp. B. Hút ẩm cao, thoáng mát. C. Không nhàu. D. Giặt mau khô. Câu 18: Trang phục là A. Áo, quần. B. Mũ, giày, tất. C. Áo quần và các vật dụng đi kèm. D. Khăn quàng, dép. Câu 19: Vải sợi nhân tạo được lấy từ A. Gỗ, tre, than đá. B. Dầu mỏ, than đá. C. Than đá, tre, nứa. D. Gỗ, tre, nứa. Câu 20: Để tạo cảm giác gầy đi,, cao lên nên chọn vải A. Màu tối, sọc dọc. B. Màu sáng, sọc ngang. C. Màu sáng, sọc dọc. D. Màu tối, sọc ngang. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2đ) Em hãy nêu cách phân loại trang phục. Câu 2 :(2đ) a. Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? b. Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô? Vì sao? Câu 3: (1đ) Tại sao cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
  4. UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ MÔN: CÔNG NGHỆ Đề số 2 LỚP : 6 - TIẾT: 36 Năm học : 2019– 2020
  5. I. TRẮC NGHIỆM(5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm * Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm Câu 1:Vải sợi tổng hợp có tính chất: A. Tro mềm B. Không bị nhàu, bền, đẹp C. Ít bị nhàu D. Không bền Câu 2: Vải sợi thiên nhiên có ưu điểm A. Bền, đẹp. B. Hút ẩm cao, thoáng mát. C. Không nhàu. D. Giặt mau khô. Câu 3: Trang phục là A. Áo, quần. B. Mũ, giày, tất. C. Áo quần và các vật dụng đi kèm. D. Khăn quàng, dép. Câu 4: Vải sợi nhân tạo được lấy từ A. Gỗ, tre, than đá. B. Dầu mỏ, than đá. C. Than đá, tre, nứa. D. Gỗ, tre, nứa. Câu 5: Để tạo cảm giác gầy đi,, cao lên nên chọn vải A. Màu tối, sọc dọc. B. Màu sáng, sọc ngang. C. Màu sáng, sọc dọc. D. Màu tối, sọc ngang. Câu 6:Tính chất của vải sợi nhân tạo là: A. Có độ hút ẩm thấp. B. Tro bóp dễ tan. C. Độ hút ẩm cao,ít bị nhàu ,bị cứng trong nước. D. Cả B,C đều đúng. Câu 7:Có mấy loại trang phục: A. 3 loại B. 4 loại C. 5 loại D. 6 loại Câu 8:Những dụng cụ là( ủi) là: A. bàn là ,bình phun nước, cầu là. B. bàn là,bình nước hoa,cầu là. C. bàn là. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 9:Nhà ở thường chịu tác động trực tiếp của: A. Môi trường B. Thiên nhiên. C. Hoạt động của con người. D. Cả A,B,C đều đúng. Câu 10: Vì sao khi trang trí nhà ở bằng cây cảnh không nên bỏ cây cảnh trong phòng vào ban đêm: A. Vì cây thải ra khí oxi. B. Vì cây có thể chết. C. Vì cây thải ra khí cac-bô-nic. D. Cả A,B,C đều sai. Câu 11:Làm thế nào phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học ? A. Giặt vải và là vải cho phẳng. B. Vò vải và đốt sợi vải C. Ngâm vải vào nước nóng D. Ngâm và giặt vải Câu 12:Người béo và lùn nên mặc loại vải: A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang B.Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
  6. C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc Câu 13:Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em ta chọn vải: A. Màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi B.vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp C. Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp D. Vải thô cứng, màu tối Câu 14:Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc: A. Từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên B.Từ các dạng sợi do con người tạo ra C. Từ sợi cây đay D. Từ sợi tơ tằm Câu 15:Trang phục đẹp là trang phục: A. Mốt cầu kỳ, đắt tiền B. Có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình C.Hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc D. Phải có nhiều vật dụng đi kèm Câu 16:Nguyên tắc cơ bản của cắm hoa là: A. Phải có ba cành chính và các cành phụ. B. Lựa chọn hoa, lá, bình cắm. C. Chọn hoa và bình cắm phù hợp về màu sắc và hình dáng. D. Cần cắm các cành chính trước, các cành phụ sau. Câu 17:Để tạo cảm giác béo ra, nên chọn kiểu may nào? A. Kiểu tay bồng. B. Kiểu thụng. C. Kiểu áo có cầu vai, dún chun. D. Kiểu áo may sát cơ thể. Câu 18:Có thể trang trí nhà ở bằng: A. Gương. B. Hoa. C. Cây cảnh. D. Tất cả các ý trên Câu 19:Vải sợi thiên nhiên gồm những loại nào? A. Vải sợi thiên nhiên- Vải sợi pha B. Vải sợi bông- Vải sợi tơ tằm C. Vải sợi bông- Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi nhân tạo- Vải sợi tổng hợp Câu 20:Chất liệu vải thường dùng để may rèm: A. Vải bền, có độ rủ, vải lụa B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm D. Vải phin hoa, vải màn II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1: (2đ) Em hãy nêu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. Câu 2: (2đ) a. Nêu ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? b. Em thích trang trí nhà mình bằng hoa tươi, hoa giả hay hoa khô? Vì sao? Câu 3: (1đ) Em phải làm gì để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
  7. UBND HUYỆN GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ Môn: CÔNG NGHỆ 6– Tiết 36 Năm học : 2019 - 2020 Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung chủ đề cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL
  8. 9 câu Các loại vải thường 9 câu dùng trong may mặc 2,25đ 2,25đ Lựa chọn trang 4 câu 3 câu 1cau phục.Sử dụng và bảo 0,75đ 2đ quản trang phục 2,75đ 1 câu 2 câu Giữ gìn nhà ở sạch 1cau sẽ, ngăn nắp 0,25đ 1đ 1,25đ 1câu 1 cau 7 câu 9 câu Trang trí nhà ở bằng 1,75đ cây cảnh và hoa 0,5đ 3,75đ 1,5đ 24 câu 9 câu 13 câu 1 câu 1 câu Tổng 3đ 5đ 1,5đ 0,5đ 10đ Tỉ lệ điểm 30 % 50 % 15 % 5 % 100 % BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI RA ĐỀ Duyệt Lê Hiền Ninh UBND HUYỆN GIA LÂM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ Môn :CÔNG NGHỆ 6 – Tiết 36 Năm học : 2019 - 2020 Đề 1 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
  9. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án c b a d c c a d b a Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án b d b a c b b c d a II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 cách phân loại trang phục. 2 điểm - Theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Theo công dụng: Trang phục lao động, đồng phục, trang phục lễ hội - Theo lứa tuổi: Trang phục trẻ em vả người lớn. - Theo giới tính: trang phục nam và nữ. 2 2 điểm a. Ý nghĩa cây cảnh và hoa: 1,5đ + Giúp con người gần gũi với thiên nhiên. + Làm trong sạch không khí + Đem lại niềm vui cho con người. + Tămg nguồn thu nhập nhiều gia đình. - Vì cây xanh nhờ có chất dịp lục dưới ánh sáng của mặt trời cây hút khí CO2 , H2O nhả O2 làm trong sạch không khí. b. 0,5đ 3 1 điểm * Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp giúp: - Đảm bảo sức khỏe cho các thành viên trong gia đình. - Tiết kiệm thời gian khi tìm vật dụng cần thiết. - Thoải mái, dễ chịu. - Tăng vẽ đẹp cho nhà ở
  10. UBND HUYỆN GIA LÂM HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS ĐẶNG XÁ Môn : CÔNG NGHỆ 6 – Tiết 36 Năm học : 2019 - 2020 Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)
  11. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án b b c d a c b a d c Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án b d b a c c a d b a II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm 1 cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. 2 điểm - Trẻ sơ sinh đến mẫu giáo : chọn loại vải mềm, dễ thấm mồ hôi , màu sắc tươi sáng hoặc hình vẽ sinh động, kieeurmay đẹp, rộng rãi - Thanh thiếu niên : Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu trang phục - Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn,kiểu may trang nhã , lịch sự 2 2 điểm a. Ý nghĩa cây cảnh và hoa: 1,5đ + Giúp con người gần gũi với thiên nhiên. + Làm trong sạch không khí + Đem lại niềm vui cho con người. + Tămg nguồn thu nhập nhiều gia đình. - Vì cây xanh nhờ có chất dịp lục dưới ánh sáng của mặt trời cây hút khí CO2 , H2O nhả O2 làm trong sạch không khí. b. 0,5đ 3 1 điểm * Các công việc càn làm: - Thường xuyên dọn dẹp, lau chùi nhà ở - Sắp xếp đồ đạc hợp lí