Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 (Bộ 1)

docx 165 trang nhungbui22 13/08/2022 2010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 (Bộ 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_chu.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Công nghệ Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 (Bộ 1)

  1. Tuần: 01 Ngày soạn: 10/6/2021 Số tiết: 02 Ngày dạy: . CHƯƠNG I: NHÀ Ở BÀI 1: NHÀ Ở ĐỐI VỚI CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được vai trò và đặc điểm chung của nhà ở đối với đời sống con người. - Nhận biết và kể được một số kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. - Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà. - Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. 2. Năng lực - Nhận biết vai trò của nhà ở đối với con người, nhận dạng được các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam, nhận biết được những loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà ở - Biết được một số thuật ngữ về kiểu nhà ở, các vật liệu xây dựng nhà - Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng học được vào đời sống hằng ngày. - Trách nhiệm: Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm, quan tâm đến các công việc trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. - Tài liệu: Sách giáo khoa - Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, thiết bị trình chiếu, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về vật liệu xây dựng nhà, video clip tóm tắt quy trình xây dựng nhà (nếu có) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về vai trò, đặc điểm của nhà ở và các kiểu nhà ở đặc trưng của Việt Nam. b. Nội dung: Những lợi ích mà nhà ở mang đến cho con người c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về nhà ở của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu một số bức ảnh về nhà ở và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của các kiểu nhà trong từng bức ảnh. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. - GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngữ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Để tìm hiểu kĩ hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1: Nhà ở đối với con người. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Vai trò của nhà ở a. Mục tiêu: Giới thiệu vai trò của nhà đối với con người b. Nội dung: Những lợi ích của nhà ở mang lại cho con người c. Sản phẩm học tập: Vai trò của nhà ở đối với con người. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV cho HS xem Hình 1.1 hoặc video clip về các hiện tượng thiên nhiên, tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để trả lời các câu hỏi:
  3. + Nhà ở giúp ích gì cho con người khi xảy ra các hiện tượng thiên nhiên như trên? - GV bổ sung thêm vai trò của nhà ở: bảo vệ con người tránh thú dữ, khói bụi từ môi trường, - GV tổ chức cho các nhóm quan sát Hình 1.2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Kể các hoạt động thiết yếu thường ngày trong gia đình?Hãy kể thêm một số hoạt động khác không có trong hình? + Các hoạt động hằng ngày của các thành viên trong gia đình được thực hiện ở nơi nào? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường. Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của nhà ở a. Mục tiêu: giúp HS tìm hiểu đặc điểm chung của nhà ở b. Nội dung: cấu tạo bên ngoài và bên trong của nhà ở c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm chung của nhà ở d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  4. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Phần nào của ngôi nhà nằm dưới đất? + Phần nào che chắn cho ngôi nhà? + Thân nhà có những bộ phận chính nào? - GV yêu cầu HS nêu cấu trúc chung bên trong của nhà ở bằng cách trả lời câu hỏi: + Các hoạt động thường ngày của gia đình được thể hiện ở những khu vực nào trong ngôi nhà như minh họa ở Hình 1.4? - GV yêu cầu các nhóm HS kể thêm những khu vực khác trong nhà ở và so sánh nhà ở với trường học, công sở để nhận biết những khu vực chỉ có trong nhà ở. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + GV kết luận: Nhà ở có cấu tạo gồm 3 phần: phần móng nhà, mái nhà và thân nhà. Nhà ở có các khu vực chính trong nhà:nơi tiếp khách, nơi ngủ, ăn uống, nhà bếp và nhà vệ sinh Hoạt động 3: Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam a. Mục tiêu: Nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam b. Nội dung: Tìm hiểu một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam c. Sản phẩm học tập: Mô tả kiến trúc nhà ở đặc trưng d. Tổ chức thực hiện:
  5. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.5 và hoàn thành bài tập trong SGK: chọn nội dung mô tả kiến trúc nhà ở mỗi hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 (H.1.5) phù hợp với nội dung mô tả bên dưới hình - GV yêu cầu HS mô tả kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam bằng cách trả lời câu hỏi: + Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở khu vực nông thôn,thành thị và ven sông? + Theo em, vì sao kiến trúc nhà nêu trên lại phổ biến ở mỗi khu vực? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + HS hoàn thành bài tập trên vào bảng nhóm + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + GV kết luận: Ở nước ta có nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, tùy theo điều kiện tự nhiên và tập quán của từng địa phương. Ví dụ: Nhà ở nông thôn hay thành thị hay miền núi hoặc ven sông sẽ được xây dựng theo các kiểu kiến trúc riêng biệt Hoạt động 4: Vật liệu xây dựng nhà a. Mục tiêu: Kể được tên một số vật liệu xây dựng nhà. b. Nội dung: Tìm hiểu các loại vật liệu dùng để xây dựng ngôi nhà và cách liên kết các vật liệu xây dựng c. Sản phẩm học tập: Trình bày một số vật liệu xây dựng ngôi nhà d. Tổ chức thực hiện:
  6. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.6 và trả lời các câu hỏi sau: + Những vật liệu nào dùng để xây nền nhà, tường nhà? + Vật liệu nào có thể dùng để lợp mái nhà? + Gỗ có thể dùng để xây phần nào của ngôi nhà? - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.7 và hình 1.8 trong SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi về cách liên kết các vật liệu xây dựng: + Để liên kết các viên gạch với nhau thành một khối tường, người ta dùng vật liệu gì? Và chúng được tạo ra nhằm mục đích gì? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + HS thảo luận hoàn thành + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + GV kết luận: Các loại vật liệu xây dựng như: cát, đá, xi-măng, thép, gạch, ngói (tôn), vôi, nước sơn, gỗ, nhôm, kính, . Hoạt động 5: Quy trình xây dựng nhà ở a. Mục tiêu: Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. b. Nội dung: Tìm hiểu các các bước xây dựng một ngôi nhà c. Sản phẩm học tập: Trình tự xây dựng ngôi nhà d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
  7. - GV yêu cầu HS sắp xếp về trình tự xây dựng ngôi nhà: Thi công xây dựng ngôi nhà – Hoàn thiện ngôi nhà – Chuẩn bị xây dựng nhà. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.9 và trả lời câu hỏi sau: + Theo em, các công việc trong hình 1.9 thuộc bước nào trong quy trình xây dựng nhà ở? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả: Trình tự xây dựng ngôi nhà: - Bước 1: Chuẩn bị xây dựng nhà - Bước 2: Thi công xây dựng ngôi nhà - Bước 3: Hoàn thiện ngôi nhà + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: + GV kết luận: Quy trình xây dựng ngôi nhà: Chuẩn bị xây dựng nhà - Thi công xây dựng ngôi nhà - Hoàn thiện ngôi nhà C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ hơn vai trò và đặc điểm chung của nhà ở b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi 1 và 2 trang 13 SGK: Câu 1: Ngoài các khu vực chính, trong nhà còn có những khu vực nào?
  8. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Ngoài các khu vực chính, trong nhà ở còn có những khu vực như phòng tập thể dục, phòng tranh, phòng xem phim riêng giải trí, phòng cho khách, phòng đọc sách, phòng thay đồ Câu 2: Trong nhà ở, một vài khu vực có thể được bố trí chung một vị trí. Em hãy chỉ ra các khu vực có thể bố trí với nhau trong khu vực sau: nơi thờ cũng, nơi học tập, nơi tiếp khách, nơi ngủ nghỉ, nơi nấu ăn, nơi tắm giặt, nơi chăn nuôi, nơi ăn uống, nơi phơi quần áo. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: nơi nhà bếp + ăn uống, ngủ nghỉ + học tập, nơi thờ cúng + tiếp khách, tắm giặt + vệ sinh - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu Hs quan sát hình ảnh của câu hỏi 3 trong SGK và trả lời câu hỏi sau: Câu 3: Em hãy cho biết tên kiến trúc nhà ở trong từng hình? - HS hoàn thành câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. Câu 4: Trong các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam thì kiểu kiến trúc nào nên xây dựng bằng bê tông cốt thép? - HS hoàn thành câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu Hs quan sát các hình ảnh của câu 5 và 6 trong SGK và trả lời câu hỏi 5 và 6 Câu 5: Em hãy quan sát các ngôi nhà trong hình và cho biết ngôi nhà nào có kết cấu vững chắc nhất? Câu 6: Em hãy cho biết những ngôi nhà trong hình đang thực hiện ở bước nào của quy trình xây dựng ngôi nhà? - HS hoàn thành câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng những vấn đề liên quan đến nhà ở vào thực tiễn b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK
  9. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1, 2 trong phần Vận dụng của SGK: Câu 1: Hãy mô tả các khu vực chính trong ngôi nhà của gia đình em? Câu 2: Nhận xét về các kiến trúc nhà phổ biến tại nơi em đang ở? - GV hướng dẫn HS nhận định cách phân chia các phòng, các khu vực bên trong ngôi nhà của mình và mô tả về 1 kiểu kiến trúc nhà ở tại địa phương. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. - GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học. Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: BÀI 2: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH Môn học: Công nghệ; Lớp 6 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kiến thức: - Kể được các nguồn năng lượng thông dụng trong gia đình. - Nêu được các biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả. 2. Về năng lực: Sau khi học xong bài này HS đạt được các kĩ năng: a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu các nguồn năng lượng trong gia đình. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
  10. b. Năng lực công nghệ: - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình, nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng. - Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn năng lượng trong gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Tài liệu giảng dạy: SGK và SBT là tài liệu tham khảo chính. - Đồ dùng, phương tiện dạy học: máy tính, tivi, tranh ảnh các kiểu nhà, tranh ảnh hoặc video clip mô tả các hiện tượng của thiên nhiên, tranh ảnh về các nguồn năng lượng thông dụng, video clip tóm tắt quy trình sản xuất các nguồn năng lượng thông dụng (than, gas, ), giấy A0, bút lông, 2. Đối với học sinh: - Đọc trước bài học trong SGK. - Tìm hiểu nguồn năng lượng thông dụng tại địa phương. - Quan sát cách sử dụng các nguồn năng lượng tại gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp. HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo hứng thú cho HS và tiếp nhận nội dung bài học. b. Nội dung: Trò chơi: Ghép tranh. Thể lệ: - Khi có hiệu lệnh bắt đầu trò chơi, các nhóm sẽ sắp xếp và gắn các mảnh ghép lên khung để được một bức tranh hoàn chỉnh.
  11. - Nhóm nào hoàn thiện phần ghép tranh của nhóm mình thì gắn tranh lên bảng theo hướng dẫn của giáo viên, nhóm nào hoàn thành chính xác và trong thời gian nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng, thời gian tối đa cho trò chơi ghép tranh là 3 phút. c. Sản phẩm: - Tranh ghép của các nhóm. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 d. Tổ chức hoạt động: Nhiệm vụ 1. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm. - GV phổ biến luật chơi. - Khi có hiệu lệnh bắt đầu trò chơi, các nhóm sẽ sắp xếp và gắn các mảnh ghép lên khung để được một bức tranh hoàn chỉnh.
  12. - Nhóm nào hoàn thiện phần ghép tranh của nhóm mình thì gắn tranh lên bảng theo hướng dẫn của giáo viên, nhóm nào hoàn thành chính xác và trong thời gian nhanh nhất sẽ là nhóm chiến thắng, thời gian tối đa cho trò chơi ghép tranh là 3 phút. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS thực hiện hoạt động trò chơi: gắn các mảnh ghép lên khung, sau khi hoàn thiện bức tranh lên gắn trên bảng. - Sau 3 phút, kết thúc trò chơi. - GV quan sát phần chơi của các nhóm. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Bảng nhóm gắc các bức tranh lên bảng. Bước 4. Kết luận, nhận định: - GV nhận xét hoạt động. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Giám khảo công bố kết quả. Nhiệm vụ 2. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - Yêu cầu HS quan sát 4 bức tranh. - Yêu cầu HS nêu nội dung của 4 bức tranh. - Yêu cầu HS quan sát và giải thích nội dung bức tranh đầu bài học trả lời câu hỏi: Vì sao tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ tài nguyên thiện nhiên? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS xem đoạn video. - HS quan sát tranh trong SHS. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - HS trình bày nội dung 4 bức tranh theo nhìn nhận của cá nhân. - HS trả lơời câu hỏi: Vì sao tiết kiệm điện là góp phần bảo vệ tài nguyên thiện nhiên? Theo ý kiến cá nhân. Bước 4. Kết luận, nhận định:
  13. - GV nhận xét dẫn dắt vào bài, nêu mục tiêu bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. 1. Tìm hiểu các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà. a. Mục tiêu: - Hướng dẫn HS nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong ngôi nhà. - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết được các nguồn năng lượng thông dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong gia đình. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu sử dụng hợp lý điện năng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng. - Trách nhiệm: có ý thức trong việc sử dụng và tiết liệm điện năng trong gia đình và lớp học. b. Nội dung: - Các hoạt động thường ngày của con người có sử dụng năng lượng. c. Sản phẩm: - Nhận biết các nguồn năng lượng được sử dụng cho các hoạt động thường ngày của con người trong ngôi nhà. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Các nguồn năng lượng - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn tìm câu trả lời thường dùng trong ngôi cho các câu hỏi sau: nhà. + Hãy quan sát hình 2.1 SHS và cho biết những - Năng lượng điện (được hoạt động đó là gì? tạo thành từ năng lượng tái tạo và không tái tạo): + Để thực hiện những hoạt động đó cần có những phương tiện và dụng cụ nào? thường được dùng phổ biến trong các hoạt động + Để vận hành những phương tiện, dụng cụ đó cần
  14. có những nguồn năng lượng nào? của con người. + Nguồn năng lượng nào thường được dùng phổ - Năng lượng chất đốt biến cho các hoạt động của con người? (năng lượng không tái tạo) + Hãy kể thêm các nguồn năng lượng khác được sử thường dùng trong nấu ăn, dụng để thực hiện các hoạt động thường ngày trong sưởi ấm gia đình. - Năng lương mặt trời và Bước 2. Thực hiện nhiện vụ: năng lượng gió (năng - HS nghe nội dung câu hỏi. lượng tái tạo). - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện HS trả lời câu hỏi. - Dự kiến sản phẩm: + Các hoạt động: Là quần áo, nấu ăn, học tập, làm việc, phơi quần áo. + Các nguồn năng lượng được sử dụng: năng lượng điện, chất đốt, mặt trời. + Các nguồn năng lượng khác: Gió. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Các HS khác theo dõi, bổ sung. - GV chính xác hoá kiến thức. 2. 2. Tìm hiểu về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. a. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. - Giúp HS biết đuược các biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong gia đình. - Năng lực nhận thức công nghệ: nhận biết những tác hại của việc sản xuất và sử dụng các nguồn năng lượng thông dụng. - Năng lực sử dụng công nghệ: sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh, kiến thức thực tế để tìm hiểu sử dụng hợp lý điện năng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận để tìm ra các biện pháp sử dụng hợp lý và tiết kiệm điện năng.
  15. b. Nội dung: - Các trường hợp khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất năng lượng gây tác hại đến môi trường, con người và làm cạn kiệt nguồn tài nguyên. - Các hành động gây lãng phí điện năng và các biện pháp sử dụng tiết kiệm và hiệu quả điện năng. - Sử dụng chất đốt hiệu quả và tiết kiệm. c. Sản phẩm: - HS trình bày được lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. - HS trình bày được cần có ý thức như thế nào để sử dụng tiết kiệm tài nguyên. - Biện pháp sử dụng điện năng hiệu quả và tiết kiệm. - Biện pháp sử dụng chất đốt hiệu quả và tiết kiệm. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC NỘI DUNG SINH Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả. GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 theo nội 2.1. Lí do cần phải tiết kiệm năng lượng. dung như sau: Sử dụng tiết kiệm năng - Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu lí do cần sử dụng lượng để giảm chi bí, bảo tiết kiệm năng lượng. Quan sát hình 2.2 SHS và trả vêệ tài nguyên thiên nhiên, lời các câu hỏi: bảo vệ môi trường, bảo vêệ + Năng lượng điện được sản xuất chủ yếu từ các sức khoẻ cho con người và cộng đồng. nguồn năng lượng nào? 2.2. Biện pháp tiết kiệm + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể điện trong gia đình. tác động như thế nào đến việc khai thác tài nguyên Các biện pháp tiết kiệm thiên nhiên để sản xuất điện? điện: + Sử dụng chất đốt để đun nấu và sản xuất gây ảnh - Tắt các đồ dùng điện khi hưởng như thế nào đến môi trường sống? không có nhu cầu sử dụng. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng để làm gì? - Điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức - Nhóm 3 và nhóm 4: Tìm hiểu các biện pháp tiết vừa đủ dùng. kiệm điện trong gia đình. Quan sát hình 2.3 và trả - Thay các đồ dùng thông
  16. lời các câu hỏi: thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện. + Vì sao những việc làm trong hình 2.3 lại gây lãng phí điện năng? - Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, + Kể thêm một số hành động gây lãng phí điện ánh sáng mặt trời để năng trong gia đình. giảm bớt việc sử dụng điện. + Hãy nêu một số biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình? 2.3. Biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. - Nhóm 5 và nhóm 6: Tìm hiểu các biện pháp tiết Các biện pháp tiết kiệm kiệm chất đốt trong gia đình. Quan sát hình 2.4 và chất đốt. trả lời các câu hỏi: - Điều chỉnh ngọn lửa khi + Trong những trường hợp hình 2.4, giả sử cùng đun nấu phù hợp với đáy chế biến một món ăn, theo em, trường hợp nào nồi và phù hợp với món giúp tiết kiệm điện năng, vì sao? ăn. + Hãy kể thêm các trường hợp tiết kiệm chất đốt - Tắt thiết bị ngay sau khi khác mà em biết. sử dụng xong. Bước 2. Thực hiện nhiện vụ: - Sử dụng các loại đồ - HS đọc và theo dõi nội dung câu hỏi của các dùng, thiết bị có tính năng nhóm. tiết kiệm điện. - HS thảo luận nhóm tìm đáp án. - Trình bày các đáp án phud hợp trên giấy A0. - GV quan sát, hướng dẫn các nhóm khi có thắc mắc. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm còn lại theo dõi, thắc mắc, nhận xét, bổ sung. * Dự kiến sản phẩm: - Nhóm 1 và nhóm 2: Tìm hiểu lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng. + Năng lượng điện được sản xuất chủ yếu từ các nguồn năng lượng tái tạo (nước, gió, ánh sáng mặt trời) và năng lượng không tái tạo (than, dầu mỏ)? + Việc sử dụng điện vượt quá mức cần thiết có thể
  17. làm tăng việc khai thác tài nguyên thiên nhiên để sản xuất điện, dẫn đến nguồn tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. + Sử dụng chất đốt để đun nấu và sản xuất gây ảnh hưởng đến môi trường sống như: sinh ra nhiều khí độc và chất độc gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng để giảm chi bí, bảo vêệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, bảo vêệ sức khoẻ cho con người và cộng đồng. - Nhóm 3 và nhóm 4: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm điện trong gia đình + Những việc làm trong hình 2.3 lại gây lãng phí điện năng vì: đèn bất khi trơời còn sáng và không có người ở trong phòng; tủ lạnh để mở trong khi nói chuyện điện thoại sẽ làm thất thoát hơi lạnh ra ngoài, lúc này tủ lành cần nhiều điện để cung cấp lạị nhiệt độ phù hợp; bật ti vi khi đang đọc báo, lúc này không có nhu cầu sử dụng tivi, tivi để không có ngơời xem gây lãng phí điện. + Một số hành động gây lãng phí điện năng trong gia đình: không tắt điện nhà vêệ sinh sau khi sử dụng; học xong không tắt đèn học; không tắt đèn, tắt quạt trong phòng ngủ khi ra ngoài ăn cơm + Một số biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình: tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng; điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng; thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện; tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời để giảm bớt việc sử dụng điện. - Nhóm 5 và nhóm 6: Tìm hiểu các biện pháp tiết kiệm chất đốt trong gia đình. + Trong những trường hợp hình 2.4, giả sử cùng chế biến một món ăn, trường hợp giúp tiết kiệm điện: sử dụng lửa vừa đủ để chế biến món ăn vì sử
  18. dụng lửa quá to sẽ thất thoát nguồn nhiệt ra môi trường gây lãng phí năng lượng và ô nhiễm môi trường; Sử dụng bếp cải tiến giúp tiết kiệm năng lương chất đốt khi đun nấu đồng thời giảm bớt khói bụi làm ô nhiễm môi trường. + Các trường hợp tiết kiệm chất đốt khác: điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với đáy nồi và phù hợp với món ăn; tắt thiết bị ngay sau khi sử dụng xong; sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm điện. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS đánh giá theo bảng đán giá. - GV chính xác hoá kiến thức, HS ghi bài. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: làm sáng tỏ và củng cố và các kiến thức đã học. b. Nội dung: bài tập phần luyện tập SGK. c. Sản phẩm - Câu trả lời của HS. - Bảng nhóm hoàn thành bài tập của HS. d. Tiến trình hoạt động. Nhiệm vụ 1. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập trong SGK, suy nghĩ trả lơời câu hỏi. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc câu hỏi. - HS tập trung nghe và trả lời câu hỏi. - HS trả lời cá nhân. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - Câu trả lời của HS. - Dự kiến sản phẩm:
  19. 1. + Nguồn năng lượng để duy trì cho máy tính cầm tay, quạt bàn, tủ lạnh, đèn pin là năng lượng điện. + Nguồn năng lượng để duy trì cho bật lửa, bếp cồn là năng lượng chất đốt. 2. + Những đồ dùng sử dụng năng lượng điện: tivi, máy lạnh, máy giặt, + Những đồ dùng sử dụng năng lượng chất đốt: bếp ga, bếp than, 3. Những biện pháp tiết kiệm điện khi sử dụng tivi, tủ lạnh: chỉ sử dụng khi có nhu cầu; tắt hẳn nguồn điện khi không sử dụng; không mở tủ lạnh quá lâu; không để đôồ ăn còn nóng vào tủ lạnh; không chất đồ ăn quá nhiều; vệ sinh sạch sẽ, 4. – Dùng nồi nhỏ phù hợp với lượng thực phẩm giúp sử dụng nguồn chất đốt hiệu quả và nấu nhanh hơn. - Dùng kiếng chắn gió cho bếp gas giúp tránh thất thoát nhiệt giúp nấu nhanh hơn và tiết kiệm nguồn chất đốt. - Ngâm đậu trước khi nấu mềm giúp giảm thời gian nấu, tiết kiệm chắt đốt. Bước 4. Kết luận, nhận định - HS nhận xét, đánh giá, bổ sung. - GV nhận xét. Nhiệm vụ 2. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS quan sát và hoàn thành sơ đồ tư duy nội dung bài học trong 3 phút. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh quan sát sơ đồ, suy nghĩ và hoàn thành sơ đồ tư duy. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm - HS trả lời lên trình bày. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét hoạt động - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá - HS đánh giá theo bảng rubric đánh giá cá nhân.
  20. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng nội dung bài học giải quyết vấn đề. b. Nội dung: - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện: + Nhà em đang sử dụng những nguồn năng lượng nào? Nguồn năng lượng đó được sử dụng để làm gì? + Quan sát các hoạt động của gia đình, cho biết một số hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng điện và chất đốt? Để tránh tình trạng lãng phí đó, em cần làm gì? c. Sản phẩm: báo cáo của học sinh. d. Tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ cho HS về nhà làm và nộp lại báo cáo vào tiết sau. Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS về nhà quan sát, tìm hiểu và báo cáo vào vở bài tập theo nội dung: + Nhà em đang sử dụng những nguồn năng lượng nào? Nguồn năng lượng đó được sử dụng để làm gì? + Quan sát các hoạt động của gia đình, cho biết một số hành động gây lãng phí và tiết kiệm năng lượng điện và chất đốt? Để tránh tình trạng lãng phí đó, em cần làm gì? Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS lắng nghe chuyển giao nhiệm vụ. - HS về nhà quan sát các việc làm sử dụng các nguồn năng lượng trong gia đình; liệt kê và hoàn thành nội dung báo cáo học tập. Bước 3. Báo cáo kết quả sản phẩm: - HS trình bày kết quả vào tiết sau. Bước 4. Kết quả, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  21. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SBT. - Tham khảo, tìm hiểu một số loại nhà ở. - Tìm hiểu bài 3: Ngôi nhà thông minh.
  22. Bảng Rubric đánh giá năng lực sử dụng công nghệ. Hướng dẫn: HS đánh dấu tích vào ô trống (mỗi hàng chỉ được tích vào 1 ô) tương ứng với mức độ đạt được của nhóm báo cáo. Hướng dẫn đến từng học sinh: Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm sẽ được cộng 1 điểm. Tiêu chí Mức độ đánh giá Mức 4 Mức 3 Mức 2 Mức 1 Có đầy đủ nội Có đầy đủ nội Chưa đầy đủ Chưa đầy đủ dung, có phẩn dung, nhưng nội dung, có nội dung, giới thiệu và thiếu phẩn phẩn giới không có phẩn kết thúc. (2đ) giới thiệu thiệu và kết giới thiệu và hoặc kết thúc. thúc. kết thúc. (1,5đ) (1đ) (0,5đ) Nội dung, cấu trúc báo cáo. (4 điểm) Nội dung trình Nội dung trình Nội dung trình Nội dung trình bày báo cáo bày trên 70% bày từ 50 - bày hơn 50% khoa học, chính xác, 70% chính chính xác, chính xác, chi khoa học. xác, khoa học. khoa học. tiết.(2đ) (1,5đ) (1đ) (0,5đ) Trình bày rõ Trình bày rõ Trình bày rõ Trình bày ràng, mạch ràng, mạch ràng, nhưng chưa rõ ràng Hình thức lạc, phong thái lạc, phong thái rời rạc. (0,5đ) hoặc ngắt báo cáo. tự tin, không tự tin, lệ thuộc quãng. (0,25đ) lệ thuộc vào vào tài liệu. (1 điểm) tài liệu. (0,75đ) Công cụ báo Sử dụng công Sử dụng công Sử dụng công Có sủ dụng cáo. cụ hiệu quả, cụ hiệu quả, cụ phù hợp. công cụ đánh phù hợp, sáng phù hợp. (1đ) giá. (0,5đ) (2 điểm) tạo. (2đ) (1,5đ)
  23. Phân công Phân công Phân công Phân công công việc hợp công việc hợp công việc rõ công việc Kết nối, phản lý, có sự hợp lý, có sự hợp ràng, 1-2 chưa rõ ràng, hồi, hợp tác. tác tốt. Đảm tác. Đảm bảo thành viên nhóm không (3 điểm) bảo thời gian thời gian không hợp hợp tác. thuyết trình. thuyết trình. tác. Quá thời Quá thời gian (2đ) (1,5đ) gian thuyết thuyết trình. trình. (1đ) (0,5đ) Trả lời đúng Trả lời đúng Trả lời đúng Trả lời dưới các câu hỏi trên 70% các trên 50% các 50% các câu của GV và câu hỏi của câu hỏi của hỏi của GV và nhóm khác. GV và nhóm GV và nhóm nhóm khác. (1đ) khác. (0,75đ) khác. (0,5đ) (0,25đ) Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
  24. Bảng rubric đánh giá hoạt động cá nhân. Hướng dẫn: - HS đánh dấu tích vào ô trống tương ứng (mỗi hàng chỉ được tích vào 1 ô) với mức độ đạt được của nhóm báo cáo. - Cá nhân đạt: + 4/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại tốt. + 3/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại khá. + 2/4 tiêu chí xếp tốt thì đạt loại trung bình. + Chỉ có 1 tiêu chí hoặc không có tiêu chí tốt thì cần điều chỉnh. Tiêu chí Tốt Khá Trung bình Cần điều chỉnh. Tham gia đầy Tham gia hầu Tham gia các Tham gia nhưng đủ các buổi hết các buổi buổi học tập thực hiện các học tập trên học tập trên trên lớp và làm công việc không Ý thức học lớp và làm lớp và làm viêc nhóm liên quan. tập viêc nhóm. viêc nhóm. nhưng để lãng phí. Chú ý trao dổi, Thường lắng Đôi khi không Không chú ý lắng nghe ý nghe cẩn thận chú ý lắng lắng nghe, đôi kiến của người các ý kiến nghe, có ý khi có ý kiến Tranh luận, khác và đưa ra người khác đôi kiến riêng. riêng. trao đổi. ý kiến cá nhân. khi đưa ra các ý kiến cá nhân. Hợp tác Tôn trọng ý Thường tôn Thường tôn Thường tôn trọng
  25. kiến những trọng ý kiến trọng ý kiến ý kiến những thành viên những thành những thành thành viên khác khác và hợp viên khác và viên khác nhưng chưa hợp tác đưa ra ý hợp tác đưa ra nhưng ít hợp tác đưa ra ý kiến kiến chung. ý kiến chung. tác đưa ra ý chung. kiến chung. Hoàn thành Thường hoàn Không hoàn Không đúng thời đúng thời gian. thành công thành đúng gian. Thường viêc được giao thời gian, làm xuyên buộc Sắp xếp không làm đình trệ công nhóm phải thay thời gian chậm trễ công viêc chung của đổi điều chỉnh kế viêc chung của nhóm. hoạch nhóm . Ngày soạn: ./ / Ngày dạy: / / CHƯƠNG I: NHÀ Ở BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Biết thế nào là ngôi nhà thông minh. • Mô tả được những đặc điểm của ngôi nhà thông minh. • Thực hiện được một số biện pháp sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả . 2. Năng lực a)- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác. b)- Năng lực đặc thù: + Nhận thức công nghệ: nhận biết các dấu hiệu của ngôi nhà hông minh, các đặc điểm của ngôi nhà thông minh; + Sử dụng được thuật ngữ về các hệ thống kĩ thuật; các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh; + Sử dụng công nghệ cụ thể: bước đầu khám phá một số chức năng của đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh; + Đánh giá công nghệ: nhận xét, đánh giá về những tiện ít của đồ dùng công nghệ trong nhà; + Thiết kế công nghệ: bước đầu hình thành ý tưởng về tiện ích của đồ dùng công nghệ để phục vụ cho ngôi nhà thông minh. 3. Phẩm chất Tự tin, chăm chỉ, tự học, trung thực và trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
  26. •Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính •Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các kiểu nhà, video clip về ngôi nhà thông minh. 2. Đối với học sinh: •Đọc trước bài học trong SHS •Tìm hiểu tính năng của các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà mình. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về ngôi nhà thông minh. b. Nội dung: Những tiện ích mà các đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà mang lại cho con người c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về ngôi nhà thông minh. d. Tổ chức thực hiện: - GV khuyến khích HS nêu những mong muốn đối với ngôi nhà đang ở để cuộc sống được thuận tiện, thoải mái, an toàn. - GV đặt câu hỏi khơi gợi nhu cầu tìm hiểu tron thực tế có những đồ dùng công nghệ mang lại tiện ích giúp ngôi thông minh như HS mong muốn - HS tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. - GV giới thiệu mục tiêu bài B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ngôi nhà thông minh a. Mục tiêu: Nhận biết những dấu hiệu của ngôi nhà thông minh b. Nội dung: Những tính năng có được của các thiết bị, đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh c. Sản phẩm học tập: Dấu hiệu cảu ngôi nhà thông minh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Ngôi nhà thông minh - GV cho HS xem Hình 3.1 - GV yêu cầu các nhóm trả lời: + Nhận biết được tính năng từng loại thiết bị, nhận biết các thiết bị trong ngôi nhà có sự kết nối với hệ thống điều khiển + So sánh ngôi nhà thông minh với ngôi nhà thông thường về những thiết bị hoạt động theo ý muốn của người dùng? + Nhận xét về dấu hiệu của ngôi nhà thông minh Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
  27. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận: Ngôi nhà thông minh là Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được ngôi nhà được trang bị hệ thống điều trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc khiển tự động hoặc bán tự động cho các bán tự động cho các thiết bị trong nhà tự thiết bị trong nhà tự độn hoạt động theo ý độn hoạt động theo ý muốn của người sử muốn của người sử dụng. dụng. Hoạt động 2: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh a. Mục tiêu: Biết những đặc điểm của ngôi nhà thông minh b. Nội dung: Những tiện ích của các thiết bị, đồ dùng công nghệ trong ngôi nhà thông minh. c. Sản phẩm học tập: Đặc điểm của ngôi nhà thông minh. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh - GV yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 - GV yêu cầu các nhóm trả lời: + Cho biết biện pháp an ninh và tiết kiệm năng lượng trong ngôi nhà thông minh được thực hiện như thế nào? + Đặc điểm của ngôi nhà thông minh so với nhà bình thường (tiện ích; an ninh, an toàn; năng lượng) Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận. + GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + GV kết luận: • Tiện ích: Khi sử dụng đồ dùng trong - Đặc điểm của ngôi nhà thông minh: ngôi nhà trông thường, ta phải tác + Tiện ích động trực tiếp (mở, tắt, khóa). Trong + An ninh, an toàn khi trong ngôi nhà thông minh, các đồ + Tiết kiệm năng lượng. dùng được cài đặt chương trình để tắt/mở/ khóa tự động. • An ninh, an toàn: trong nhà thông minh có hệ thống giám sát hoạt động các đồ dùng (bằng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng) • Tiết kiệm năng lượng: Những đồ vật
  28. trong nhà thông minh được cài đặt chương trình chỉ tự động mở khi cần sử dụng và tự động tắt khi không còn dùng đến, nhằm tiết kiệm năng lượng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: củng cố kiến thức về đặc điểm của ngôi nhà thông minh, giúp HS đánh giá những tình huống thể trong thực tiễn b. Nội dung: Bài tập phần Luyện tập trong SGK c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin về: Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu tủa tron gia đình SGK và trả lời câu hỏi” Câu 1: Để tiết kiệm năng lượng em cần lưu ý những điều gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Câu 1: Để tiết kiệm năng lượng em cần lưu ý + Thiết kề nhà phải đảm bảo tính thông thoáng, tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên + Sử dụng các vật liệu có khả năng cách nhiệt tốt. + Lựa chọn các thiết bị, đồ dùng tiết kiệm năng lượng + Sự dụng các nguồn năng lượng thân thiện với môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt trời. + Sử dụng các thiết bị, đồ dùng đúng cách tiết kiệm năng lượng. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng những kiến thức, kĩ năng vừa học vào thực tiễn b. Nội dung: bài tập phần Vận dụng trong SGK c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 trong phần Vận dụng của SGK: - GV hướng dẫn HS tự nhận xét, đánh giá thực tiễn ngôi nhà của mình và nhận xét những ngôi nhà đã từng nhìn thấy để mô tả những đồ dùng hoặc ngôi nhà thể hiện đặc điểm của ngôi nhà thông minh - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau. - GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Hình thức đánh Hình thức đánh Hình thức đánh giá giá giá giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp - Báo cáo thực tham gia tích cực ứng các phong cách hiện công việc. của người học học khác nhau của - Hệ thống câu hỏi - Gắn với thực tế người học và bài tập - Tạo cơ hội thực - Hấp dẫn, sinh - Trao đổi, thảo hành cho người học động luận - Thu hút được sự tham gia tích cực
  29. của người học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) BÀI 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (TIẾT 1) I. Mục tiêu 1 Kiến thức - Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng: Sinh tố, khoáng, chất xơ, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày. - Nắm được nhu cầu của mỗi chất dinh dưỡng đối với cơ thể và nhu cầu dinh dưỡng với cơ thể trong một ngày. 2 Kĩ năng - Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn. - Lựa chọn và sử dụng được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người một cách hợp lí 3 Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. 4 Định hướng năng lực: Rèn năng lực giao tiếp,quan sát, hợp tác, tư duy II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ. - Sưu tầm một số tranh ảnh về tác dụng của các chất dinh dưỡng với cơ thể, thông tin về các chất dinh dưỡng và nhu cầu của cơ thể. - Bảng phụ. - GV: Tìm hiểu trước bài 2. Học sinh - Học và đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC. - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
  30. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. 1. Các hoạt động đầu giờ Kiểm tra: ? Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó. 2. Tiến trình bài dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1 Mục tiêu : phát huy tính tích cực chủ động, sáng tạo tìm tòi kiến thức tạo hứng thú cho hs. 2 Phương thức: Hđ cá nhân 3 Sản phẩm : Phiếu học tập 4 Kiểm tra, đánh giá: - Hs đánh giá - Gv đánh giá 5 Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐN tl câu hỏi: Để cơ thể luôn khỏe mạnh, qiúp con người sống và học tập tốt cần đáp ứng đủ các chất dinh dưỡng. Đó là chất dinh dưỡng nào? *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh tiếp nhận trả lời Các chất dinh dưỡng : Đạm, béo, đường bột, vitamin, khoáng, - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Đặt vấn đề : Chúng ta đã tìm hiểu về các chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao ? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Mục tiêu : HS nắm nguồn cung cấp, vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày: Chất sinh tố, chất khoáng,nước, xơ. Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. - Nhiệm vụ : HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra, trao đổi thảo luận nhóm
  31. - Phương thức hoạt động : hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. - Sản phẩm : Nội dung câu trả lời cá nhân của HS, sản phẩm của nhóm ghi vào phiếu học tập Gợi ý tiến trình hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm 1. Giá trị dinh dưỡng của hiểu giá trị dinh các nhóm thức ăn. dưỡng của các nhóm Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, thức ăn: 15’ có 4 nhóm thức ăn: - Yêu cầu hs nghiên - Nhóm giàu chất đạm cứu tài liệu, quan sát - Nhóm giàu chất đường, bột hình 4.1 - HS kể tên 4 nhóm - Nhóm giàu chất béo ? Kể tên các loại thức thức ăn và các chất - Nhóm giàu vitamin, chất ăn và giá trị dinh dinh dưỡng mà mỗi khoáng dưỡng của từng nhóm? nhóm cung cấp cho Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn con người. nên chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm chính để cơ thể phát ? Việc phân chia các - Giúp ta dễ dàng lựa triển và khỏe mạnh. nhóm thức ăn như vậy chọn và thay đổi thực có ý nghĩa gì với việc phẩm cho bữa ăn. tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta? -HS tự đưa ra và nhận ? Quan sát thực tế xét, các hs khác bổ hàng ngày, em thấy sung, bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? - Trả lời theo sgk. ? Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? ? Ở nhà mẹ em thường - HS: nhận xét, trả lời thay đổi món ăn như theo Ví dụ. thế nào? (GV có thể gợi ý cho hs về thay
  32. thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối ) Hoạt động 2 .Tìm hiểu nhu cầu dinh III- Nhu cầu dinh dưỡng của dưỡng của cơ thể: 15’ cơ thể GV cho Hs hoạt động Cơ thể luôn đòi hỏi phải có đủ theo nhóm, sau đó đại chất dinh dưỡng để nuôi sống diện các nhóm trình và phát triển. Mọi sự thừa bày, nhóm khác theo hoặc thiếu đều có hại cho sức đợi và nhận xét. khoẻ. 1.Mục tiêu : nắm được - Nếu ăn uống thiếu chất thì bị nhu cầu dinh dưỡng suy dinh dưỡng làm cho cơ của cơ thể thể phát triển chậm lại hoặc 2.Phương thức:Hđ cá ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ nhân, hđn ,Kĩ thuật đặt em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm câu hỏi; Kĩ thuật giao khuẩn và trí tuệ kém phát nhiệm vụ; triển. hoạt động cả lớp - Nếu ăn uống thừa so với nhu 3.Sản phẩm : Phiếu cầu cơ thể, kèm theo lười vận học tập cá nhân động gây nên bệnh béo phì, phiếu học tập bệnh huyết áp, bệnh tim nhóm,hoàn thành nội mạch,. . . dung trong vở ghi 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm HS quan sát sau đó vụ hoạt động nhóm hoàn - GV chiếu 1 số hình thành nội dung yêu ảnh con người suy cầu trong phiếu học dinh dưỡng, béo phì, tập vào bảng A0 bình thường, và phát phiếu học tập, yêu cầu hs quan sát Hs : nghe và làm các thao tác sau - GV hướng dẫn thực
  33. hiện nhiệm vụ, làm *Thực hiện nhiệm vụ báo cáo kết quả, lắng Hs : hđn Gv : theo nghe ý kiến nhóm dõi khác đánh giá kết quả. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trả lời, *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, chốt. nhóm khác nhận xét, ? Em có nhận xét gì về bổ sung. thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào - HS quan sát nhận gây nên? xét. - Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em? - HS trả lời. - Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS xem hình 4.2 trang 26 và trả lời các câu hỏi SGK - Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi? - Ăn thiếu chất đường - HS quan sát nhận bột như thế nào? xét. - Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng - HS quan sát nhận dễ bị sâu ? đường xét. - Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế - HS quan sát nhận nào ? sẽ bị hiện tượng xét. gì ?
  34. - Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào? - HS quan sát nhận * GV hướng dẫn, nhận xét. xét. - HS quan sát nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 5’ 1.Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập. 2.Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động cả lớp 3.Sản phẩm : Nội dung trả lời cá nhân của HS vào vở, phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm. 4.Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân tl câu hỏi, làm bài tập *Chuyển giao nhiệm vụ - Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - HS suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi và hoàn thiện một số bài tập C1- Những chất nào sau đây không phải chất dinh dưỡng nhưng rất quan trọng A. Chất đạm và chất béo B. Chất bột và đường C. Nước và chất xơ D. Vitamin và chất khoáng C2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây? A. Lứa tuổi B. Giới tính và tình trạng sinh lí
  35. C. Mức độ lao động và hoạt động thể lực D. Tất cả các yếu tố trên. C3:Những dấu hiệu nào sau đây cho biết cơ thể em đang thiếu chất dinh dưỡng. A. dễ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu. B. thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu, dễ bị mệt, đói. C. Trẻ em sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng, mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển. *Thực hiện nhiệm vụ -Hs : HS Hđ cá nhân. - GV: gọi một em trả lời, em khác nhận xét. - Dự kiến sản phẩm: C1: C; C2: D, C3: C - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: 5’ Mục tiêu : Học sinh vận dụng kiến thức vừa học để trả lời câu hỏi. Nhiệm vụ : Thực hiện yêu cầu các câu hỏi GV giao cho. Phương thức hoạt động : HĐ cặp đôi Sản phẩm :. Câu trả lời của học sinh. Gợi ý tiến trình hoạt động - Hãy tìm những món ăn có trong thực đơn khác có sử dụng những thực phẩm tương đương có thể thay thế cho những thực phẩm trong thực đơn sau( lấy ít nhất 3 ví dụ) 1. Thịt lợn rang 2. Đậu rán 3. Canh cua rau đay mồng tơi 4. Cà muối - Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hãy quan sát tháp dinh dưỡng- vận động phía sau, liên hệ với bản thân và điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt cho sức khỏe. *- Về nhà học thuộc bài. - Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 29, 30 SGK. - Chuẩn bị tiếp phần phân chia số bữa ăn hợp lí.
  36. - Sưu tầm tranh hình. * Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngạy dạy: Bài 4: THỰC PHẨM VÀ DINH DƯỠNG (tiết 2, 3) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức, kĩ năng - Kể tên được một số nhóm thực phẩm chính, nêu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm chính đối với sức khỏe con người, yêu cầu của chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Xây dựng được bữa ăn dinh dưỡng hợp lí, ước tính được chi phí tài chính dành cho một bữa ăn gia đình. - Hình thành thói quen ăn uống khoa học để giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh. 2. Về năng lực a. Năng lực đặc thù - Nhận thức công nghệ: Nhận biết được chức năng của từng nhóm thực phẩm chủ yếu đối với cơ thể con người, chế độ dinh dưỡng hợp lí và các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. - Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được thuật ngữ về các nhóm thực phẩm, thuật ngữ mô tả món ăn để trình bày về bữa ăn thường ngày của gia đình và chế độ dinh dưỡng hợp lí. - Sử dụng công nghệ: Sử dụng các món ăn từ thực phẩm giàu dinh dưỡng để phối hợp thành bữa ăn dinh dưỡng hợp lí.
  37. - Đánh giá công nghệ: Nhận xét, đánh giá nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm người khác nhau, nhận xét đánh giá bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. - Thiết kế công nghệ: Đề xuất bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cho gia đình. b. Năng lực chung - Tự chủ và tự học, chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống: vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vấn đề trong tình huống mới. - Giao tiếp và hợp tác: Biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vấn đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề về dinh dưỡng hợp lí, đề xuất được giải pháp cho bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. 3. Về phẩm chất - Nhân ái, yêu quý, quan tâm đến sức khỏe của các thành viên trong gia đình. - Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học được ở nhà trường trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, ý thức rèn luyện, chăm sóc sức khỏe bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tìm hiểu mục tiêu bài. - Chuẩn bị tài liệu giảng dạy: SGK, SGV, SBTvà tài liệu về các loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia về chế độ dinh dưỡng hợp lí . - Hình ảnh thực phẩm trong từng nhóm, các món ăn thường ngày trong gia đình, trẻ em với nhiều thể trạng khác nhau. - Các phiếu học tập, giấy A1 (đánh dấu vị trí ghi bài của cá nhân, nhóm), bút dạ 2. Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước bài - Tìm hiểu các món ăn thường ngày của gia đình và những loại thực phẩm thường dùng và đơn giá của chúng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động * Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú tìm hiểu về các nhóm thực phẩm và chức năng của chúng đối với cơ thể * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi: ? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một món mình ưa thích ( VD trứng tráng) thì có được không?
  38. ? Vì sao hàng ngày chúng ta phải sử dụng nhiều loại thực phẩm khác nhau? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Hs trao đổi cặp đôi, thống nhất câu trả lời + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV gọi một số đại diện báo cáo và phân tích * Sản phẩm học tập: Câu trả lời của các cặp đôi * Phương án đánh giá HS nghe và nhận xét chéo cặp GV bổ sung và giới thiệu bài, yêu cầu HS đọc mục tiêu bài trong SGK. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 3. Chế độ ăn uống khoa học. a. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết yêu cầu của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu: - Hs hoạt động cá nhân: Quan sát bữa ăn dinh dưỡng hợp lí Hình 7.3 SGK/47. ? Nêu nhận xét về loại món ăn và thành phần các nhóm thực phẩm chính được sử dụng trong bữa ăn. Ghi câu trả lời vào vị trí của mình được đánh dấu trên giấy A1. - HS hoạt động nhóm: Sau khi các bạn trong nhóm hoạt động cá nhân xong nhóm trưởng điều hành thảo luận nhóm thống nhát câu trẩ lời, cử thư kí ghi lại vào khu vực đã được đánh dấu cho nhóm. GV phát giấy A1 và bút dạ cho các nhóm + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Nhóm trưởng điều hành các bạn hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nghe báo cáo tại nhóm, nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức cho các HS trong nhóm sau đó cử các đại diện của nhóm đến nhóm khác nghe trình bày kết quả, giải đáp thắc mắc nếu có. * Sản phẩm học tập: Bảng báo cáo kết quả làm việc của nhóm * Phương án đánh giá Cá nhân đại diện được GV cử đến nghe báo cáo đánh giá, nhận xét nhóm được phân công * GV đưa ra nhận xét về những nhóm thực phẩm được sử dụng trong bữa ăn: Nhóm thực phẩm giàu vitamin và khoáng chất được sử dụng với lượng nhiều nhất.
  39. Nhóm thực phẩm giàu chất đạm và chất đường bột được sử dụng với lượng vừa phải. Nhóm thực phẩm giàu chất béo được sử dụng với lượng ít nhất. GV giúp HS đưa ra kết luận: KÊT LUẬN Chế độ ăn uống khoa học trước hết cần có bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có đủ các nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp và nên có đủ các loại món ăn chính ( canh, xào hoặc luộc, món mặn) * GV cũng lưu ý HS: Có nhiều cách sử dụng thực phẩm trong 4 nhóm chính để chế biến thành những món ăn cung cấp các chất dinh dưỡng khác nhau. Tùy thuộc vào điều kiện của mỗi gia đình để lựa chọn thực phẩm theo mùa, phối hợp thực phẩm trong 4 nhóm để chế biến thành những bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. b. Phân chia số bữa ăn hợp lí. * Mục tiêu: Giới thiệu cách phân chia số bữa ăn trong ngày hợp lí * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin phần 3.2 SGK/47,48 kết hợp quan sát nghiên cứu tranh vẽ Hình 7.4 trả lời câu hỏi: ? Thời gian phân chia các bữa ăn của gia đình trong hình vẽ như thế nào? Có hợp lí không? Tại sao. ? Hai bữa ăn chính ăn quá gần hoặc quá xa nhau điều gì sẽ xảy ra. ? Theo em các bữa ăn chính cách nhau tối thiểu bao nhiêu giờ là hợp lí? Lưu ý gì khi ăn. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân báo cáo trước lớp * Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS * Phương án đánh giá HS tự nhận xét kết quả trả lời của mình. * GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung vừa tìm được để hoàn thiện kiến thức KÊT LUẬN Để có chế độ dinh dưỡng hợp lí phải ăn đúng bữa, đúng cách để giúp cơ thể tiêu hóa thức ăn dễ dàng. * GV cung cấp thông tin bổ sung: + Bữa sáng:sau khi ngủ dậy bụng đói, nên ăn đủ năng lượng cho lao động và học tập. + Bữa trưa:sau buổi lao động và học tập, cần ăn bổ sung đủ chất để có năng lượng cho các hoạt động buổi chiều. + Bữa tối: sau một ngày làm việc vất vả, cơ thể cần bổ sung chất dinh dưỡng để bù đắp năng lượng đã mất đi. Ngoài ra còn có các bữa phụ, bữa xế để phù hợp với thời gian học tập, làm việc
  40. 4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí a. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. * Mục tiêu: Ôn lại kiến thức về các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí. * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đưa ra nhiệm vụ như sau: Cá nhân chia sẻ với các bạn trong nhóm về các món mình đã ăn trong bữa sáng hoặc bữa trưa hoặc tối. Nhóm nhận xét xem bữa ăn của bạn mình đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí hãy góp ý để bạn điều chỉnh lại cho hợp lí. Chọn ra một bữa ăn được cho là hợp lí nhất? Giải thích tại sao lại chọn như vậy. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: Cá nhân và nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Đại diện nhóm báo cáo bài làm cá nhân và bài làm chung của nhóm * Sản phẩm học tập: Bài làm cá nhân và bài làm chung của nhóm * Phương án đánh giá Tự đánh giá bài làm của cá nhân và của nhóm * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để hoàn thiện kiến thức ? Một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cần đảm bảo yếu tố nào KÊT LUẬN Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí có yếu tố sau: Đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính với tỉ lệ thích hợp. Nên có đủ 3 loại món ăn chính. b. Chi phí của bữa ăn * Mục tiêu: Hướng dẫn cách tính chi phí cho một bữa ăn * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần 4.2, trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập số 2: GV phát phiếu cho các cặp đôi. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện theo yêu cầu của GV + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Trao đổi phiếu học tập cho cặp đôi bên cạnh * Sản phẩm học tập: Phiếu học tập của cặp đôi * Phương án đánh giá Đánh giá chéo bài làm của cặp đôi theo đáp án của GV * GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi để hoàn thiện kiến thức ? Cách tính chi phí cho một bữa ăn. KÊT LUẬN Chi phí của một bữa ăn = Tổng chi phí của các món ăn.
  41. Chi phí của một món ăn = Tổng số tiền mua các loại thực phẩm để chế biến món ăn c. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí * Mục tiêu: Hướng dẫn quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và tính chi phí của bữa ăn * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập và thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV cho HS nghiên cứu thông tin phần 4.3 SGK/48,49 trả lời câu hỏi ? Quy trình xây dựng bữa ăn hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn ? Nêu yêu cầu của một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí HS trả lời GV thống nhất trước lớp quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn. - Yêu cầu các nhóm trao đổi để xây dựng một bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính chi phí cho bữa ăn đó ra phiếu học tập số 3 ( Giấy A0) Lưu ý: Có thể thay thế các thực phẩm trong cùng nhóm để bữa ăn dạt yêu cầu về mức độ dinh dưỡng, tránh trùng lặp về màu sắc và mùi vị - HS trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu - GV theo dõi hỗ trợ nếu cần + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm treo phiếu học tập số 3 của nhóm về khu vực làm việc của nhóm * Sản phẩm học tập: Phiếu học tập số 3 * Phương án đánh giá - GV phân công đánh giá như sau: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 1. - GV thông báo tiêu chí đánh giá kết quả thực hành ( Bảng đánh giá thực hành) được đặt tại mỗi nhóm. + Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành + Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành - Các nhóm di chuyển xem sản phẩm của nhóm bạn, nhận xét, chấm điểm vào bảng đánh giá đặt tại nhóm đó, đề xuất cách khắc phục. Sau đó về chỗ tự đánh giá nhóm mình. - Sau khi HS ổn định về vị trí GV yêu cầu các nhóm giải thích thắc mắc của nhóm bạn, sửa lại nều chưa hợp lí. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí và cách tính chi phí cho một bữa ăn. HS ghi vở KÊT LUẬN Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí 1 Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn Tính toán chi phí cho bữa ăn
  42. 5 Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6 Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7 Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu kiến thức về các nhóm thực phẩm. Từ đó, đánh giá giá trị dinh dưỡng của những món ăn thường dùng trong gia đình. * Tổ chức hoạt động: Bài tâp 1, 2: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 1,2 phần luyện tập sau đó trao đổi với các bạn trong nhóm về kết quả làm được. Nhóm nhận xét, bổ sung, thống nhất cử đại diện báo cáo trước lớp. GV nhận xét chung, đánh giá Bài tập 3 GV yêu cầu trao đổi cặp đôi để hoàn thành Báo cáo trước lớp Các nhóm nhận xét, đưa ra ý kiến kết luận GV phân tích nhu cầu dinh dưỡng của từng nhóm người để HS thấy được sự khác nhau ở mỗi nhóm, vai trò của bữa ăn hàng ngày đảm bảo cung cấp đủ dinh dưỡng cho mọi thành viên trong gia đình. Bài tập 4 GV yêu câu HS trả lời câu hỏi đặt ra phần khởi động HS khác nhận xét, bổ sung GV chốt: Ăn uống phải đầy đủ các chất dinh dưỡng (đủ các nhóm thực phẩm chính) Bài tập 5, 6 GV yêu cầu HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 4. Cử đại diện trình bày trước lớp Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV kết luận Hoạt động 4. Vận dụng * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức, kĩ năngđã học vào thực tiễn trong việc ăn uống của bản thân và gia đình * Tổ chức hoạt động: + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc câu hỏi phần vận dụng suy nghĩ để hoàn thành ra vở. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân làm bài + Báo cáo kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập: Báo cáo trực tiếp với GV * Sản phẩm học tập: Bài làm trong vở của HS
  43. * Phương án đánh giá: GV đánh giá, HS tự đánh giá * GV giao về nhà cho HS hoàn thành nốt bài trên lớp ( nếu chưa hoàn thành) và bài tập trong SBT. Hoạt động 5. Mở rộng GV hướng dẫn HS nghiên cứu phần thế giới trong em từ đó điều chỉnh để có chế độ ăn uống khoa học và vận động hợp lí. IV. HỒ SƠ DẠY HỌC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể người? 2. Dựa vào Hình 7.1 (SGK/45), hoàn thiện thông tin trong bảng sau Tên nhóm Tên một số thực phẩm Vai trò đối với cơ thể con thực phẩm người PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Món ăn Thực phẩm SL Đơn giá Thành tiền (đồng) Canh Cua 0,2 kg 15 000 đ/kg cua Rau muống 1 mớ 3000đ/bó (mớ) Đỗ xào Đỗ 0,4kg 15 000 đ/kg thịt Thịt nạc 0,2kg 150 000 đ/kg Đậu xốt Đậu 4 bìa 20 000đ/kg cà chua Cà chua 0,2kg 15 000 đ/kg TỔNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Món ăn Thực phẩm SL Đơn giá Thành tiền (đồng) Canh Cua 0,2 kg 15 000 đ/kg 30000 (1đ) 33 000 cua Rau muống 1 mớ 3000đ/mớ 3 000 (1đ) (1đ) Đỗ xào Đỗ 0,4kg 15 000 đ/kg 6 000 (1đ) 36 000 thịt Thịt nạc 0,2kg 150 000 30000 (1đ) (1đ) đ/kg Đậu xốt Đậu 4 bìa 1500 đ/bìa 6 000 (1đ) 10 000 cà chua Cà chua 0,2kg 20 000đ/kg 4 000 (1đ) (1đ) 79 000 TỔNG CHI PHÍ CHO BỮA ĂN (1đ)
  44. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 STT Các bước trong quy trình Chi tiết minh họa Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí 1 Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn Tính toán chi phí cho bữa ăn 5 Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6 Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7 Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn BẢNG ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH Tiêu chí đánh giá quy trình thực hành STT Các bước trong quy trình Có Không 1 Lập danh sách các món ăn theo từng loại 2 Chọn món ăn chính 3 Chon thêm món ăn kèm 4 Hoàn thiện bữa ăn 5 Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng 6 Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng 7 Tính chi phí cho mỗi món ăn 8 Tính chi phí cho bữa ăn Tiêu chí đánh giá sản phẩm thực hành STT Tiêu chí đánh giá Mức1 Mức 2 Mức 3 1 Mức độ hoàn thành bài thực hành 2 Dinh dưỡng của bữa ăn + Có đủ các món chính + Có đủ 4 nhóm thức phẩm + Tỷ lệ các chất dinh dưỡng hợp lí PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Chọn bữa ăn có thành phần các nhóm thực phẩm hợp lí. Vì sao? STT Bữa ăn số 1 Bữa ăn số 2 Bữa ăn số 3
  45. 1 Cơm trắng Cơm trắng Cơm trắng 2 Thịt kho trứng Su su cà rốt xào Cá rô kho tộ 3 Cá rán Gía hẹ xào Canh chua nấu cá 4 Canh mướp đắng Canh cà chua nấu thịt băm Đậu cove xào thịt KL 2. Bạn nào có thời gian phân chia bữa ăn hợp lí nhất. Điều chỉnh bữa ăn chưa hợp lí? Bữa sáng Bữa phụ Bữa trưa Bữa xế Bữa tối Bạn A 6h 9h 10h 18h Bạn B 6h 11h 18h Bạn C 6h 10h30 14h30 18h KL BÀI 5: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải 1. Kiến thức: - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ -Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. -Sừ dụng công nghệ: lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt -Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống 2.2. Năng lực chung -Năng lực tự chủ, tự học. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. -Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất -Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. -Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học trong SGK
  46. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về việc chế biến thực phẩm để tạo nên những món ăn thường ngày ở gia đình. b) Nội dung: Thực phẩm đã được chế biến thành những món ăn như thế nào? c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trong cùng bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm trong hình đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan saát, trao đổi nhóm cặp bàn và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét trình bày của HS GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy có những phương pháp chế biến thực phẩm nào thì chúng ta vào bài học hôm nay. Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm. a) Mục đích: Giúp HS nhận biết vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm. b) Nội dung: các thực phẩm chưa chế biến và đã chế biến c) Sản phẩm: vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Vai trò và ý nghĩa của - GV minh hoạ hình ảnh tác dụng của việc chế việc chế biến thực phẩm. biến thực phẩm ở hình 5.3 SGK , yêu cầu HS so Việc chế biến giúp thực sánh đặc điểm của những thực phẩm chưa chế phẩm trở nên dễ tiêu hoá, an biến và được chế biến. toàn và thơm ngon hơn. Các -GV giúp HS phân tích từng trường hợp để nhận phương pháp chế biến thực biết được sự thay đổi vè tính chất, hương vị của phẩm làm phong phú bữa ăn thực phẩm sau khi chế biến trong mỗi trường cho con người. hợp.
  47. GV yêu cầu HS nêu thêm sự thay đổi sau khi chế biến của các thực phẩm khác. GV giải thích về tác dụng của việc chế biến với thực phẩm - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. a) Mục tiêu : giới thiệu khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phương pháp chế biến Trộn hỗn hợp thực phẩm thực phẩm không sử dụng -GV minh hoạ các bước trộn hỗn hợp thực phẩm nhiệt. ở hình 5.4, cho HS thực hiện yêu cầu SGK a. Trộn hỗn hợp thực phẩm -GV gợi mở để HS nêu được khaí niệm phương - Là cách pha trộn các thực pháp trộn hỗn hợp thực phẩm phẩm đã được sơ chế hoặc -GV yêu cầu HS kể tên những món ăn được chế làm chín bằng các phương biến bằng phương pháp trộn hỗn hợp mà em đã pháp khác, kết hợp với gia vị từng ăn. tạo thành món ăn có giá trị -Dựa vào hình 5.4 trong SGK, Gv giải thích từng dinh dưỡng cao. công việc và dẫn dắt HS nhận biết quy trình * Quy trình thực hiện: SGK chung để chế biến món trộn hộn hợp gồm 3 giai b.Ngâm chua thực phẩm đoạn chính: sơ chế nguyên liệu, chế biến món Ngâm chua là phương pháp ăn, trình bày món ăn. Gv giải thích giúp HS
  48. phân biệt giữa sơ chế và chế biến. ngân thực phẩm vào hỗn hợp -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa nước ngâm một thời gian để tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. thực phẩm lên men vi sinh Ngâm chua thực phẩm vật hoặc thấm hỗn hợp nước -GV cho HS quan sát hình 5.5 và thực hiện yêu ngâm, tạo ra món ăn có vị cầu SGK. Sau đó, GV dẫn dắt, gợi mở để HS chua đặc trưng. Các loại hỗn nêu được các bước và các công việc trong quy hợp nước ngâm thường được trình ngâm chua thực phẩm sử dụng là hỗn hợp nước -GV đặt câu hỏi: Món ăn có thể thay đổi màu sắc muối, hỗn hợp giấm đường. và hương vị ngay không? Từ đó, GV dẫn dắt để Quy trình: sgk HS hiểu được phương pháp ngâm chua thực phẩm cần một khoảng thời gian cần thiết để nguyên liệu lên men vi sinh vật. -GV gợi mở để HS nêu được khái niệm về phương pháp ngâm chua thực phẩm. -GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về các món ngâm chua mà các em đã từng ăn. -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. a) Mục tiêu : trình bày được một số phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt b) Nội dung: chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt c) Sản phẩm: phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phương pháp chế biến thực phẩm a. Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt. trong nước. a.Phương pháp làm chín thực phẩm
  49. -GV cho HS quan sát ở hình 5.6, cho trong nước. HS thực hiện yêu cầu SGK -Luộc là làm chín mềm thực phẩm -GV gợi mở để HS nêu được khái niệm trong môi trường nước với thời gian về các phương pháp chế biến thực thích hợp. Thời gian luộc thực phẩm trong nước: luộc, nấu, kho phẩm động vật thường lâu hơn luộc -GV giúp HS so sánh và phân biệt thực vật. được sự khác nhau giữa 3 phương pháp -Nấu là làm chín thực phẩm trong làm chín thực phẩm trong nước. môi trường nhiều nước, có nêm gia -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông vị vừa ăn.Với món nấu thực phẩm tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thường chín mềm hơn luộc. thức bài học. -Kho là làm chín mềm thực phẩm b.Phương pháp chế biến thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị trong chất béo mặn đậm đà. Món kho thường sử -GV cho HS quan sát ở hình 5.7, cho dụng thực phẩm động vật HS thực hiện yêu cầu SGK b. Phương pháp làm chín thực -GV giúp HS phân tích hình ảnh để phẩm trong chất béo. nêu được khái niệm về các phương - Rán (chiên) là làm chín thực phầm pháp chế biến thực phẩm trong chất với lượng chất béo khá nhiều, đun béo: rán, xào, rang. với lửa vừa. Thực phẩm sau khi -GV giúp HS so sánh và phân biệt tẩm, ướp gia vị được rán chín, vàng được sự khác nhau giữa 3 phương pháp đầu hai mặt. làm chín thực phẩm trong chất béo. -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông - Xào là làm chín thực phầm với tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến lượng chất béo vừa phải, đun với thức bài học. lửa to trong thời gian ngắn. Trong khi xào người ta nêm gia vị cho vừa c.Phương pháp làm chín thực phẩm ăn. bằng hơi nước và bằng nguồn nhiệt trực tiếp. - Rang là làm chín thực phầm với lượng chất béo rất ít, đun với lửa -GV cho HS quan sát ở hình 5.8, cho vừa. Trong khi rang người ta nêm HS thực hiện yêu cầu SGK gia vị cho vừa ăn. Tuy nhiên, với -GV giúp HS phân tích hình ảnh để mô một số loại hạt hoặc đậu, khi rang tả được các phương pháp: chưng, hấp, có thể không cần sử dụng chất béo. nướng. -Gv gợi mở để HS phân biệt được c. Phương pháp làm chín thực phương pháp chưng và phương pháp phẩm bằng hơi nước và bằng hấp. nguồn nhiệt trực tiếp. -Gv gợi mở giúp HS phát biểu được - Hấp (đồ) và chưng là các phương khái niệm các phương pháp hấp, chưng pháp làm chín thực phẩm bằng sức và nướng. nóng của hơi nước. Nước được đun sôi
  50. -GV yêu cầu HS nhắc lại những thông với lửa to để hơi nước bốc lên nhiều, tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến làm chín thực phẩm. thức bài học. - Nướng phương pháp làm chín thực - Học sinh tiếp nhận phẩm bằng sức nóng trực tiếp của * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm, - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời ướp gia vị được nướng chín đều hai - GV theo dõi mặt. * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: hoàn thành được bài tập. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu : Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức và kĩ năng đạ học vào thực tiễn chế biến thực phẩm ở gia đình. b) Nội dung: bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. c) Sản phẩm: đáp án bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT.
  51. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Kể tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sắp xếp chúng vào từng nhóm phương pháp chế biến phù hợp. Quan sát và trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích nhất.Nội dung trình bày gồm nguyên liệu cần dùng, quy trình chế biến, hương vị của món ăn. -GV giao bài tập cho HS làm ở nhà - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu bài tập ở nhà * Bước 3: Báo cáo kết quả: Tiết học tiếp theo báo cáo kết quả bằng hình thức thuyết trình * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá BÀI 5: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH TIẾT 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải 1. Kiến thức: - Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ -Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến. -Sừ dụng công nghệ: lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt -Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống 2.2. Năng lực chung -Năng lực tự chủ, tự học. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. -Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất -Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. -Trách nhiệm: Tích cực trong các hoạt động. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  52. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Khơi gợi nhu cầu tìm hiểu về việc chế biến thực phẩm để tạo nên những món ăn thường ngày ở gia đình. b) Nội dung: Thực phẩm đã được chế biến thành những món ăn như thế nào? c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trong cùng bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết thực phẩm trong hình đã được chế biến thành món ăn ngon như thế nào? HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan saát, trao đổi nhóm cặp bàn và nêu tên đúng loại thực phẩm. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét trình bày của HS GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Vậy có những phương pháp chế biến thực phẩm nào thì chúng ta vào bài học hôm nay. Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm. a) Mục đích: Giúp HS nhận biết vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm. b) Nội dung: các thực phẩm chưa chế biến và đã chế biến c) Sản phẩm: vai trò và ý nghĩa của việc chế biến thực phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Vai trò và ý nghĩa của - GV minh hoạ hình ảnh tác dụng của việc chế việc chế biến thực phẩm. biến thực phẩm ở hình 5.3 SGK , yêu cầu HS so Việc chế biến giúp thực sánh đặc điểm của những thực phẩm chưa chế phẩm trở nên dễ tiêu hoá, an biến và được chế biến. toàn và thơm ngon hơn. Các
  53. -GV giúp HS phân tích từng trường hợp để nhận phương pháp chế biến thực biết được sự thay đổi vè tính chất, hương vị của phẩm làm phong phú bữa ăn thực phẩm sau khi chế biến trong mỗi trường cho con người. hợp. GV yêu cầu HS nêu thêm sự thay đổi sau khi chế biến của các thực phẩm khác. GV giải thích về tác dụng của việc chế biến với thực phẩm - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. a) Mục tiêu : giới thiệu khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: khái niệm và quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp và ngâm chua thực phẩm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phương pháp chế biến Trộn hỗn hợp thực phẩm thực phẩm không sử dụng -GV minh hoạ các bước trộn hỗn hợp thực phẩm nhiệt. ở hình 5.4, cho HS thực hiện yêu cầu SGK a. Trộn hỗn hợp thực phẩm -GV gợi mở để HS nêu được khaí niệm phương - Là cách pha trộn các thực pháp trộn hỗn hợp thực phẩm phẩm đã được sơ chế hoặc -GV yêu cầu HS kể tên những món ăn được chế làm chín bằng các phương biến bằng phương pháp trộn hỗn hợp mà em đã pháp khác, kết hợp với gia vị từng ăn. tạo thành món ăn có giá trị -Dựa vào hình 5.4 trong SGK, Gv giải thích từng dinh dưỡng cao.
  54. công việc và dẫn dắt HS nhận biết quy trình * Quy trình thực hiện: SGK chung để chế biến món trộn hộn hợp gồm 3 giai b.Ngâm chua thực phẩm đoạn chính: sơ chế nguyên liệu, chế biến món Ngâm chua là phương pháp ăn, trình bày món ăn. Gv giải thích giúp HS ngân thực phẩm vào hỗn hợp phân biệt giữa sơ chế và chế biến. nước ngâm một thời gian để -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa thực phẩm lên men vi sinh tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. vật hoặc thấm hỗn hợp nước Ngâm chua thực phẩm ngâm, tạo ra món ăn có vị -GV cho HS quan sát hình 5.5 và thực hiện yêu chua đặc trưng. Các loại hỗn cầu SGK. Sau đó, GV dẫn dắt, gợi mở để HS hợp nước ngâm thường được nêu được các bước và các công việc trong quy sử dụng là hỗn hợp nước trình ngâm chua thực phẩm muối, hỗn hợp giấm đường. -GV đặt câu hỏi: Món ăn có thể thay đổi màu sắc Quy trình: sgk và hương vị ngay không? Từ đó, GV dẫn dắt để HS hiểu được phương pháp ngâm chua thực phẩm cần một khoảng thời gian cần thiết để nguyên liệu lên men vi sinh vật. -GV gợi mở để HS nêu được khái niệm về phương pháp ngâm chua thực phẩm. -GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ về các món ngâm chua mà các em đã từng ăn. -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức bài học. - Học sinh tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. a) Mục tiêu : trình bày được một số phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt b) Nội dung: chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt c) Sản phẩm: phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi d) Tổ chức thực hiện:
  55. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3. Phương pháp chế biến thực phẩm d. Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt. trong nước. a.Phương pháp làm chín thực phẩm -GV cho HS quan sát ở hình 5.6, cho trong nước. HS thực hiện yêu cầu SGK -Luộc là làm chín mềm thực phẩm -GV gợi mở để HS nêu được khái niệm trong môi trường nước với thời gian về các phương pháp chế biến thực thích hợp. Thời gian luộc thực phẩm trong nước: luộc, nấu, kho phẩm động vật thường lâu hơn luộc -GV giúp HS so sánh và phân biệt thực vật. được sự khác nhau giữa 3 phương pháp -Nấu là làm chín thực phẩm trong làm chín thực phẩm trong nước. môi trường nhiều nước, có nêm gia -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông vị vừa ăn.Với món nấu thực phẩm tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thường chín mềm hơn luộc. thức bài học. -Kho là làm chín mềm thực phẩm b.Phương pháp chế biến thực phẩm trong lượng nước vừa phải với vị trong chất béo mặn đậm đà. Món kho thường sử -GV cho HS quan sát ở hình 5.7, cho dụng thực phẩm động vật HS thực hiện yêu cầu SGK e. Phương pháp làm chín thực -GV giúp HS phân tích hình ảnh để phẩm trong chất béo. nêu được khái niệm về các phương - Rán (chiên) là làm chín thực phầm pháp chế biến thực phẩm trong chất với lượng chất béo khá nhiều, đun béo: rán, xào, rang. với lửa vừa. Thực phẩm sau khi -GV giúp HS so sánh và phân biệt tẩm, ướp gia vị được rán chín, vàng được sự khác nhau giữa 3 phương pháp đầu hai mặt. làm chín thực phẩm trong chất béo. -GV dẫn dắt HS nhắc lại những thông - Xào là làm chín thực phầm với tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến lượng chất béo vừa phải, đun với thức bài học. lửa to trong thời gian ngắn. Trong khi xào người ta nêm gia vị cho vừa c.Phương pháp làm chín thực phẩm ăn. bằng hơi nước và bằng nguồn nhiệt trực tiếp. - Rang là làm chín thực phầm với lượng chất béo rất ít, đun với lửa -GV cho HS quan sát ở hình 5.8, cho vừa. Trong khi rang người ta nêm HS thực hiện yêu cầu SGK gia vị cho vừa ăn. Tuy nhiên, với -GV giúp HS phân tích hình ảnh để mô một số loại hạt hoặc đậu, khi rang tả được các phương pháp: chưng, hấp, có thể không cần sử dụng chất béo. nướng. -Gv gợi mở để HS phân biệt được f. Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước và bằng
  56. phương pháp chưng và phương pháp nguồn nhiệt trực tiếp. hấp. - Hấp (đồ) và chưng là các phương -Gv gợi mở giúp HS phát biểu được pháp làm chín thực phẩm bằng sức khái niệm các phương pháp hấp, chưng nóng của hơi nước. Nước được đun sôi và nướng. với lửa to để hơi nước bốc lên nhiều, -GV yêu cầu HS nhắc lại những thông làm chín thực phẩm. tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến - Nướng phương pháp làm chín thực thức bài học. phẩm bằng sức nóng trực tiếp của - Học sinh tiếp nhận nguồn nhiệt. Thực phẩm sau khi tẩm, * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ướp gia vị được nướng chín đều hai - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời mặt. - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: hoàn thành được bài tập. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : trả lời câu hỏi 2,3,4,5 SGK - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV: chiếu kết quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  57. a) Mục tiêu : Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức và kĩ năng đạ học vào thực tiễn chế biến thực phẩm ở gia đình. b) Nội dung: bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. c) Sản phẩm: đáp án bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Kể tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sắp xếp chúng vào từng nhóm phương pháp chế biến phù hợp. Quan sát và trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích nhất.Nội dung trình bày gồm nguyên liệu cần dùng, quy trình chế biến, hương vị của món ăn. -GV giao bài tập cho HS làm ở nhà - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu bài tập ở nhà * Bước 3: Báo cáo kết quả: Tiết học tiếp theo báo cáo kết quả bằng hình thức thuyết trình * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá BÀI 5:BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM TRONG GIA ĐÌNH (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải 1. Kiến thức: - Trình bày được các quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm 2. Năng lực: 2.1. Năng lực công nghệ -Nhận thức công nghệ: nhận biết được một số phương pháp chế biến thực phẩm hỗn hợp phổ biến. -Sừ dụng công nghệ: lựa chọn và chế biến món ăn đơn giản theo phương pháp không sử dụng nhiệt -Đánh giá công nghệ: đưa ra nhận xét cho sự phù hợp về dinh dưỡng cho một thực đơn ăn uống 2.2. Năng lực chung -Năng lực tự chủ, tự học.
  58. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến bảo quản và chế biến thực phẩm, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm. -Năng lực giải quyết vấn đề: Giải quyết được các tình huống đặt ra. 3. Phẩm chất -Chăm chỉ: có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. - Có ý thức quan tâm đến công việc nội trợ và tham gia giúp đỡ cha mẹ anh chị em trong mọi công việc của gia đình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giấy A4, phiếu học tập, bài tập, ảnh, powerpoint 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài học trong SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục đích: Khơi gợi nhắc lại phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm, b) Nội dung: thực hành chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. c) Sản phẩm: HS thực hành các món trộn hỗn hợp yêu cầu của món ăn trạng thái, mùi, màu sắc, vị. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS trong cùng bàn thảo luận trong thời gian 2 phút và cho biết cách chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. HS quan sát và tiếp nhận nhiệm vụ. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, trao đổi nhóm cặp bàn và chọn các cách chế biến mòn ăn không sử dụng nhiệt. GV theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét trình bày của HS GV chốt lại kiến thức. GV dẫn dắt vào bài mới: thực phẩm phải được chế biến đa dạng, phong phú; cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể. Thực phẩm hàng ngày sử dụng được chế biến bằng nhiều phương pháp: pp không sử dụng nhiệt. gồm phương pháp trộn hỗn hợp và phương pháp ngâm chua. Trong đó, trộn hỗn hợp là phương pháp có thể thực hiện nhanh chóng và dễ dàng. Giáo viên nêu mục tiêu bài học B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
  59. Hoạt động 1: Quy trình chung a) Mục đích: Giúp HS nhận biết quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm b) Nội dung: các bước trong quy trình trộn hỗn hợp thực phẩm c) Sản phẩm: quy trình trộn hỗn hợp thực phẩm d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.1. Quy trình chung +GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về 1. Sơ chế nguyên liệu: làm sạch phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm. các loại nguyên liệu và cắt, thái + GV nêu các loại hỗn hợp nước trộn phổ biến thường được sử dụng trong các món phù hợp. Đối với nguyên liệu trộn hỗn hợp động vật phải làm chín trước khi + GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình chung cắt, thái. của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm. 2. Chế biến món ăn: pha hỗn - Học sinh tiếp nhận hợp nước trộn. Sau đó trộn đều * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ các nguyên liệu với hỗn hợp - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời: nước trộn. Quy trình chung của phương pháp trộn hỗn hợp thực phẩm, 3. Trình bày món ăn: sắp xếp Sơ chế các loại nguyên liệu » Pha hỗn hợp món ăn ra đĩa, trang trí đẹp mắt. nước trộn và trộn nguyên liệu với nước trộn » Trình bày món ăn. - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức -HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 2: Yêu cầu kĩ thuật: a) Mục đích: giúp HS nắm được yêu cầu kĩ thuật của món trộn hỗn hợp. b) Nội dung: yêu cầu kĩ thuật của món ăn. c) Sản phẩm: yêu cầu kĩ thuật của món ăn trạng thái, mũi, màu sắc, vị d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.2. Yêu cầu kĩ thuật:
  60. + GV yêu cầu HS nêu nhận định về màu sắc, - Món ăn ráo nước, có độ mùi, vị của món trộn hỗn hợp đã từng ăn. giòn và không bị nát. +GV dẫn dắt HS khái quát hoả yêu cầu chung - Có mùi thơm đặc trưng của của món trộn hỗn hợp. các nguyên liệu. + GV giảng giải yêu cầu kĩ thuật của món ăn. +GV lưu ý HS. Muốn món ăn ngon và bổ dưỡng - Có màu sắc đặc trưng của thì trong quá trình chế biến cần từng loại nguyên liệu. chú ý giữ cho chất dinh dưỡng của thực phẩm - Vị vừa ăn. không bị hao hụt và phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. +Kết luận:Yêu cầu kĩ thuật của món ăn. -Món ăn ráo nước, có độ giòn và không bị nát, -Có mùi thơm đặc trưng của nguyên liệu -Có màu sắc đặc trưng của từng loại nguyên liệu. -Vị vừa ăn. * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức HS nghe và ghi nhớ vào vở Hoạt động 3: Các bước chế biến: a) Mục đích: Tồ chức cho HS thực hành chế biến món ăn bằng pp không sử dụng nhiệt. b) Nội dung: các bước chế biến món ăn bằng phương pháp không sử dụng nhiệt c) Sản phẩm: món ăn được chế biến bằng phương pháp không sử dụng nhiệt. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 3.3. Các bước chế biến: +GV giới thiệu về món ăn sắp thực hiện (có Quy trình chế biến món nộm thể tổ chức cho mỗi nhóm tự chọn món Ví dụ: Quy trình chế biến món ăn mà nhóm đã nghiên cứu cách thực hiện và nộm (gói) dưa chuột (dưa leo), chuẩn bị nguyên liệu)
  61. +GV gợi mở để HS khai triển quy trình chung cà rốt. trộn hỗn hợp thực phẩm thành các Bảng 5.1.Quy trình chế biến bước chế biến cho món ăn sắp thực hiện, món nộm dưa chuột, cà rốt +GV thực hiện thao tác mẫu và hướng dẫn HS thực hiện từng giai đoạn của quy trình - Nội dung: Các bước thực +GV nêu mục tiêu của buổi thực hành. Mỗi hiện: nhóm HS chế biến được một món ăn *Sơ chế nguyên liệu: bằng phương pháp không sử dụng nhiệt theo * Chế biến món ăn: đúng quy trình và đạt yêu cầu kĩ thuật *Trình bày món ăn: +GV nêu yêu cầu của buổi thực hành về trật tự, thời gian, Tiêu chí đánh giá kết quả thực +GV nêu tiêu chí đánh giá: món ăn đạt yêu hành: cầu kĩ thuật: + Tiêu chí đánh giá quy trình +GV yêu cầu HS triển khai các bước trong thực hành: quy trình TT Các bước thực hiện Có Không * Các bước sơ chế nguyên liệu: 1 Nhặt , rửa nguyên Các nguyên liệu đã được sơ chế ở nhà (nếu có liệu 2 Cắt, thái từng loại sử dụng nguyên liệu động vật thì nguyên liệu cần phải được làm chín). GV hướng dẫn HS 3 Xử lý mùi hăng tiếp tục sơ chế phần nguyên liệu còn lại. Ví của nguyên liệu dụ: các loại rau củ được thái thành miếng vừa 4 Pha hỗn hợp nước trộn ăn, bóc vỏ trứng. Ngoài ra, GV có thể 5 Trộn các nguyên hướng dẫn HS tỉa hoa từ rau, củ, quả để trang liệu với nước trộn trí cho món ăn. 6 Dọn món ăn ra dĩa *Các bước chế biến món ăn 7 Dọn kèm với nước chấm • Pha hỗn hợp nước trộn hỗn hợp dầu giấm + Tiêu chí đánh giá sản phẩm hoặc nước mắm chua ngọt, xốt dầu thực hành: trứng, sữa chua, • Đánh giá mức độ hoàn thành • Cho các nguyên liệu đã sơ chế vào bát to và bài thực hành; chuẩn bị trộn hỗn hợp. Lưu ý chỉ • Đánh giá sản phẩm thực hành trộn các nguyên liệu ngay trước khi ăn; theo tiêu chí: món ăn đạt các - Trộn các nguyên liệu với hỗn hợp nước yêu cầu kĩ thuật trộn. * Các bước trình bày món ăn • Đặt các nguyên liệu vào đĩa và sắp xếp, bố trí sao cho đẹp mắt, • Trang trí thêm cho món ăn bằng các nguyên liệu khác + GV nên khuyến khích HS phát huy sự sáng
  62. tạo cá nhân để tự mình trang trí món ăn. +GV theo dõi HS thực hành, thổn hẳn và điều chỉnh thao tác của HS Ngoài ra, GV cân nhắc nhở HS trong quá trình thực hành phải lưu ý giữ vệ sinh an toàn thực phẩm, tiết kiện nguyên liệu (giáo dục ý thức sống, bảo vệ cuộc sống an toàn, lành mạnh hưởng đến sự phát triển bền vững). * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả HS trả lời câu hỏi của GV * Bước 4 Kết quả, nhận định - Học sinh tự nhận xét, đánh giá lẫn nhau - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: chốt kiến thức Kết luận: Quy trình chế biến món trộn hỗn hợp: + Các bước sơ chế nguyên liệu Bước 1: Nhặt rửa các nguyên liệu thực vật, làm chín nguyên liệu động vật (nếu có); Bước 2: Cắt thái từng loại nguyên liệu. Bước 3 Xử lí mùi hăng của nguyên liệu + Các bước chế biến món ăn Bước 4: Pha hỗn hợp nước trộn Bước 5: Trên các nguyên liệu với hỗn hợp nước trộn + Các bước trình bày món ăn Bước 6: Dọn món ăn ra đĩa, Bước 7:Trình bày món ăn kèm với nước chấm. HS nghe và ghi nhớ vào vở C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a) Mục tiêu : Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: hoàn thành được bài tập.
  63. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV dẫn dắt HS giải bài tập ở phần Luyện tập trong SHS. • Câu 1. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SHS về những sản phẩm đã được xử lí bằng các phương pháp bảo quản khác nhau. Sau đó, GV dẫn dắt HS phân tích từng sản phẩm dựa vào các chi tiết trong hình và trải nghiệm thực tế (đã từng ăn) để xác định phương pháp bảo quản đã sử dụng. Gợi ý đáp án "Lạp xưởng: sấy khô và hút chân không, • Cá khô, ướp muối và sấy khô (hoặc phơi khô); GV giải thích lí do phối hợp nhiều phương pháp bảo quản trên một sản phẩm nhằm mục đích gia tăng hiệu quả bảo quản và tạo ra các sản phẩm có khẩu vị phù hợp với người sử dụng GVkhuyến khích HS ghi nhận lại cách bảo quản các loại thực phẩm khác nhau thực phẩm đã chế biến thực phẩm chưa chế biến, thực phẩm động vật, thực phẩm Câu 3 GV hướng dẫn HS mô tả công việc tìmg bước theo hình Từ đó, củng cố hiểu biết của HS về quy trình chế biến món trộn dầu giảm Câu 4. GV gợi ý để HS nhận định công việc nào cần thực hiện trước, công việc Tháo phải thực luận sau Từ đó, HS sắp xếp các công việc ngan chua hanh theo thứ tự họp và Xác định các bước của quy trình chế biến thái hành ngàn giám Câu 5 GV nêu tên những món ăn thông thường để HS xác định phương pháp chế biển Tuy theo thực tế. GV có thể nểu thêm tên những nhón ăn phổ biến ở địa phương Cau 6 Quy trình chế biến món cơm rang trứng • Sơ chế nguyên liệu nấu cơm, để nguội, trắng trứng, cắt trứng thành sợi nhỏ. • Chế biến món ăn phi tỏi (hoặc hành) vàng thơm, cho cơm và trứng vào hang chung với gia vị. • Trình bày món ăn với cơm ra đĩa, bày thêm trung, hành lá, rau mùi lên mặt cơm. • Cầu HS xây dựng quy trình thực hiện món rau muống luộc với các hình ảnh gợi - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời - GV theo dõi * Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày miệng * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá
  64. GV: chiếu kết quả D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu : Giúp HS củng cố và vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học vào thực tiễn chế biến thực phẩm ở gia đình. b) Nội dung: bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. c) Sản phẩm: đáp án bài tập phần vận dụng trong SGK và bài tập về nhà trong SBT. d) Tổ chức thực hiện: * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu : Kể tên các món ăn và gia đình em thường dùng và sắp xếp chúng vào từng nhóm phương pháp chế biến phù hợp. Quan sát và trình bày cách chế biến một món ăn trong gia đình mà em thích nhất.Nội dung trình bày gồm nguyên liệu cần dùng, quy trình chế biến, hương vị của món ăn. -GV giao bài tập cho HS làm ở nhà - Hs tiếp nhận * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành yêu cầu bài tập ở nhà * Bước 3: Báo cáo kết quả: Tiết học tiếp theo báo cáo kết quả bằng hình thức thuyết trình * Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Ngày soạn: ./ / Ngày dạy: / / CHƯƠNG III: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG BÀI 7: TRANG PHỤC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức •Trình bày được khái niệm của trang phục • Kể tên được các vật dụng và loại trang phục thông dụng trong cuộc sống • Trình bày được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống • Mô tả được các loại trang phục phù hợp với hoàn cảnh và công việc 2. Năng lực
  65. a) Năng lực công nghệ •Nhận biết được các vật dụng khác nhau trong trang phục •Phân biệt được các loại trang phục khác nhau • Hình thành ý tưởng thiết kế trang phục phù hợp với hoàn cảnh thực tế •Đọc và phân biệt được một số thuật ngữ về kiểu trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục b) Năng lực chung • Tự chủ và tự học:Chủ đông và tích cực học tập, vận dụng linh họa t kiến thức vào việc phân biệt và lựa chọn trang phục phù hợp với các tình huống thực tế • Giao tiếp và hợp tác: Biết vận dụng linh hoạt, biết trình bày ý tưởng, thảo luận vấn đề của bài học. Thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm. 3. Phẩm chất • Chăm chỉ: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về trang phục vào đời sống hàng ngày •Trách nhiệm: có ý thức về việc bảo quản, giữ gìn và lựa chọn trang phục phù hợp với hoàn cảnh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: •Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính •Đồ dùng, phương tiện dạy học: tranh ảnh các loại trang phục khác nhau và các vật dụng đi kèm theo trang phục, tranh ảnh hoặc video clip về thời trang và các cách phối hợp trang phục tương ứng với hoàn cảnh thực tế 2. Đối với học sinh: •Đọc trước bài học trong SHS •Quan sát và tìm hiểu về các loại trang phục, vật dụng đi kèm với trang phục thông dụng •Tìm hiểu về những vai trò của trang phục đối với đời sống con người III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  66. a. Mục tiêu: Kích thích hứng thú tìm hiểu về trang phục, vai trò và các loại trang phục phổ biến hiện nay trong đời sống hàng ngày b. Nội dung: Hình thành khái niệm ban đầu về trang phục cho học sinh. Giải thích câu nói: c. Sản phẩm học tập: Nhu cầu tìm hiểu về trang phục và các loại trang phục của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV trình chiếu một số bức ảnh + video về các người mẫu mặc các loại trang phục và vật dụng khác nhau đi kèm với trang phục, và yêu cầu HS vận dụng kiến thức hiểu biết của mình để xác định tên của các vật dụng có trong đoạn video và hình ảnh? - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và tìm ra câu trả lời. Nhận xét các câu trả lời của nhau - GV đặt vấn đề bằng cách nêu câu hỏi tình huống: Tại sao nói: Người đẹp vì lụa? Trang phục giúp ích như thế nào cho con người? Như chúng ta đã biết, cuộc sống ngày càng phát triển, yêu cầu về cái đẹp trong mắt con người lại càng được nâng cao hơn. Đẹp không chỉ thể hiện ở khuôn mặt, nụ cười, hàm răng, mái tóc, mà còn cả ở trong cách ăn mặc, trong trang phục thường ngày, và cả trong lối sống, cách ứng xử, cách giao tiếp, văn hóa. Vì vậy, với tầm quan trọng của trang phục hiện nay, để tìm hiểu kĩ hơn về nó chúng ta cùng đi đến bài 7: Trang phục ( Tiết 1). B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trang phục và vai trò của trang phục a. Mục tiêu: Giới thiệu: Trang phục là gì? Và vai trò của trang phục đối với đời sống con người? b. Nội dung: - Một số bộ trang phục hoàn chỉnh về áo quần và các vật dụng đi kèm - Một số bộ trang phục phù hợp với thời tiết (nóng/ lạnh), và trong một số hoàn cảnh khác nhau
  67. c. Sản phẩm học tập: Khái niệm của trang phục và vai trò của trang phục đối với đời sống con người. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1.Trang phục và vai trò của trang - GV cho HS xem Hình 7.1 hoặc phục video clip về các bộ trang phục hoàn Trang phục là gì? chỉnh khác nhau ( từ 2-3 bộ) - Trang phục là các loại quần áo và - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm nhỏ một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, (2hs/ nhóm) trả lời câu hỏi: giày, tất ( vớ), khăn choàng, Trong + Em hãy kể tên những vật dụng trong đó quần áo là những vật dụng quan các bộ trang phục người mẫu mặc và trọng nhất mang trên người? - Trang phục thay đổi theo sự phát - GV tiếp tục đặt câu hỏi mở rộng kiến triển của xã hội, ngày càng đa dạng và thức. phong phú về kiểu dáng, mẫu mã để + Em hãy kể thêm một số vật dụng phục vụ cho nhu cầu may mặc của con thường xuyên được mang hay mặc trên người người trong các hoàn cảnh khác nhau Vai trò của trang phục mà chưa được thể hiện trên hình ảnh -Bảo vệ cơ thể chống lại những tác hại trên? của môi trường như: nắng nóng, mưa - GV nhận xét và đưa tới kết luận bão, tuyết lạnh, không khí ô nhiễm khẳng định, tất cả những vật dụng trên - Làm đẹp cho con người trong mọi đều là trang phục đưa ra kết luận về hoạt động khái niệm trang phục hoàn chỉnh - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 7.2. Hoạt động nhóm 2hs – Trả lời câu hỏi. +Em hãy nêu một số nhận xét về hình ảnh 7.2. Tác dụng của các loại trang