Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

docx 89 trang Thủy Bình 13/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_nam_hoc_2024_2025_ha.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 - Năm học 2024-2025 - Hà Văn Lâu

  1. TUẦN 11 Thứ 2 ngày 18 tháng 11 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm 1 LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM Tuần 11: Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: TÌNH THẦY TRÒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng trước tình thầy trò. + Biết đề xuất và thực hiện các việc làm giúp giữ gìn, nuôi dưỡng tình thầy trò. - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước thầy, cô giáo (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với thầy, cô giáo về những khó khăn trong học tập và cuộc sống. - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và nghe lời dạy bảo của thầy, cô giáo. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước thầy, cô giáo và tập thể lớp. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ. II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Trước hoạt động Trong hoạt động Sau hoạt động - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ theo nghi - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân động thiết thực để tri ân khấu. thầy, cô giáo và những
  2. + Chuẩn bị trang phục, đạo + Đánh giá sơ kết tuần, nêu nhiệm vụ trọng tâm trong cụ và các thiết bị âm thanh, ưu điểm, khuyết điểm trong tuần. liên quan đến chủ đề tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai kế hoạch mới + Luyện tập kịch bản. trong tuần. + Phân công nhiệm vụ cụ + Triển khai sinh hoạt theo thể cho các thành viên. chủ đề “TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO” + Tham gia biểu diễn văn nghệ, tiểu phẩm, đọc thơ về chủ đề “Tình thầy trò’’. + Nghe thầy TPT chia sẻ về hoạt động giáo dục truyền thống của Liên đội.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trải nghiệm đê sáng tạo. Biết đọc diễn cảm phủ họp với những tình tiết sinh động kế về nhà văn An-đéc-xen. - Đọc hiểu: Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thế hiện qua suy nghĩ, việc làm,... của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo: Để sáng tạo, cần có nhiều trải nghiệm thực tế. - Phát triển năng lực quan sát, tăng cường trải nghiệm để ngày thêm sáng tạo trong học tập cũng như trong cuộc sống.
  3. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương thông qua những hoạt động cảnh vật ở đồng quê. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập thể. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 1. Khởi động -GV giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi, - HS lắng nghe, nắm nhiệm vụ. chia sẻ với bạn: Kể về một hoạt động trải nghiệm em đã được tham gia ở trường. Sau trái nghiệm đó, em học thêm được điều gì? - GV quan sát giúp đỡ - HS thảo luận nhóm đôi. - GV cho HS trình bày trước lớp -2 – 3 HS trình bày trước lớp -HS khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, ghi nhận những chia sẻ phù - HS lắng nghe. hợp. - GV giới thiệu bài đọc mới: Ai cũng có -HS lắng nghe những trải nghiệm đáng nhớ. Nhờ trải nghiệm, chúng ta gắn bó hơn với bạn bè. Trải nghiệm còn giúp chúng ta nâng cao hiêu biết và sáng tạo không ngừng. Câu chuyện Trải nghiệm để sáng tạo kê về nhà
  4. văn An-đéc-xen sẽ nói rõ với chúng ta về giá trị đó của trải nghiệm. -GV ghi bảng tên bài -HS ghi vở 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - HS lắng nghe GV đọc. cảm với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: GV đọc cả bài, đọc diễn cảm cách đọc. với ngữ điệu chung: chậm rãi, vui tươi xen lẫn tự hào; nhấn giọng ở những từ ngữ thế hiện trải nghiệm của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài. +Đoạn 1: từ đầu đen kê cho cha nghe (Gia cảnh An-đéc-xen và trải nghiệm của An-đéc- - HS quan sát và đánh dấu các đoạn. xen trong những năm đầu đời.) +Đoạn 2: tiêp theo đen Sao chòi (Những trải nghiệm của An-đéc-xen khi lên năm tuổi.) +Đoạn 3: tiêp theo đên giúp ông thoả nguyện (Cuộc gặp gỡ giữa An-đéc-xen với Quốc vương Đan Mạch và tâm nguyện của ông.) +Đoạn 4: còn lại (Trải nghiệm lúc trưởng thành và những sáng tạo của An-đéc-xen.)- - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: An-đéc- - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. xen, roi gỗ, biêu diễn, Cô-pen-ha-ghen, thoa - HS luyện đọc từ khó. nguyện,... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Đọc cuốn sách,/ Quốc vương Đan Mạch/ rất - 2-3 HS đọc câu. thích thú,/ cho gọi An-đéc-xen đến/ và hỏi ông/có tăm nguyện gì;....//
  5. - GV HD đọc đúng ngữ điệu: + Những câu thể hiện sự sáng tạo của An-đéc- xen, đọc với giọng vui tươi, tự hào: - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ điệu. Quan sát mỗi sự vật, cậu lại liên tưởng đến một câu chuyện kì diệu, rồi kể cho cha nghe./ An-đéc-xen vui sướng cho chúng di chuyển, lắc lư cái đầu và trò chuyện cùng nhau./ Cậu bé may quần áo cho rối gỗ, đưa rốt lên biểu diễn. +Những câu thể hiện thái độ của An-đéc-xen, đọc với giọng rõ ràng, dứt khoát: Ông bất bình trước những kẻ coi thường dân nghèo. Ông thương cam với bao thân phận bé nhỏ, thiếu may mắn. Ông trân trọng nhũng tâm hồn trong sáng, cao thượng. - GV cho 4 HS luyện đọc nối tiếp đoạn nhóm - HS đọc nối tiếp nhóm 4 4. - GV cho đọc nối tiếp trước lớp - 2-3 nhóm HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS khác nhận xét, góp ý - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Luyện tập. 3.1. Giải nghĩa từ. - GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ. đưa ra để GV hỗ trợ. - Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) + Sao chối: thiên thê bay ngoài không gian, khi bay đến gần Mặt Trời, băng và bụi của nó bốc hơi tạo thành vệt trông giống hình chiếc chối.
  6. +Đan Mạch, đất nước thuộc Bắc Âu, phía nam giáp nước Đức, ba mặt còn lại giáp biên Bắc và Baltic. +Cô-pen-ha-ghen. thủ đô của Đan Mạch. +Chu du: đi chơi, đi du lịch nhiều nơi xa +Tâm nguyện, mong muốn, ước nguyện từ tận đáy lòng. 3.2. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng câu hỏi: linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những trải nghiệm nào ngày thơ + Có nhiêu trải nghiêm tuôi thơ đã hun đúc ấu đã hun đúc nên tài năng của An-đéc- nên tài năng của An-đéc-xen: được cha đưa xen? ra đồng cỏ chơi; được cha làm cho chiếc kính có thế nhìn ra xa, đe thấy chim chóc trên trời, dãy núi phía cuối làng, thiên nga trong hồ nước,.,.; được cha làm cho mấy con rối gỗ và dựng cho một cái sân khấu ngoài sân đê biêu diễn,.... + Câu 2: Tìm những chi tiết cho thấy An- + Khi còn bé tí: nhìn mỗi sự vật, lại liên đéc-xen bộc lộ năng khiếu sáng tác nghệ tưởng đên một câu chuyện kì diệu, roi kê cho thuật ngay từ khi còn nhỏ. cha nghe. Lên năm tuối: cho các con rối lắc lư cái đầu, tâm sự cùng nhau, đưa rối lên biếu diễn trên sân khấu; biết ca hát, đọc thơ; viết câu chuyên Sao chối sau khi nhìn thấy ngôi sao chôi vụt qua bầu trời... + Câu 3: An-đéc-xen đã bày tỏ tâm + Tâm nguyện của An-đéc-xen: được đên nguyện gì với Quốc vương Đan Mạch? nhiều nơi đê trải nghiệm cuộc sông; Quôc Theo em, vì sao Quốc vương Đan Mạch vương ủng hộ tâm nguyện của An-đéc-xen vì ủng hộ tâm nguyện của An-đéc-xen? muôn An-đéc-xen trải nghiệm nhiều sẽ sáng tác được nhiều tác phâm hay./ Vì Quốc
  7. vương yêu quy An-đec-xen nên đap ưng tâm nguyện của ông./ Vi chính Quốc vương cũng thích được trải nghiệm, đến nhiều noi./... + HS có thể tự nêu câu trả lời theo lí giải của + Câu 4: Nhờ đâu An-đéc-xen viết được mình: An-đéc-xen viết được nhiều tác phâm nhiều tác phẩm hay? hay là nhờ trải nghiệm nhiều/ nhờ hiêu biết nhiều vê cuộc sống/ nhờ trí tưởng tượng phong phú/ nhờ khả năng quan sát thực tê/ nhờ tâm hốn trong sáng/ nhờ tình yêu thương trẻ em/ nhờ tuối thơ gắn với nhiêu trải nghiệm/ nhờ người cha luôn quan tâm, chăm sóc/ nhờ Quôc vương Đan Mạch ủng hộ, động viên + HS suy nghĩ trả lời và giải thích vì sao lựa + Câu 5: Cân chuyện “Trải nghiệm để chọn câu trả lòi đó. sáng tạo” muốn nói với chúng ta điều gì? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ỷ kiến của em. A.Muốn sáng tạo nghệ thuật, phải có nhiều trải nghiệm thực tế. B.Thành công sẽ đen khi chúng ta biết nỗ lực vượt qua khó khăn. C.Càng trái nghiệm thực tế, chúng ta càng mở rộng hiếu biết. - HS khác nhận xét, góp ý - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học bài học. - GV nhận xét và chốt: Để sáng tạo, cần - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học. có nhiều trải nghiệm thực tế. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những cảm cảm xúc của mình sau khi học xong bài xúc của mình. “Trải nghiệm để sáng tạo” và nêu nhưng - VD:
  8. trải nghiệm mình mong muốn được tham + Học xong bài Trải nghiệm để sáng tạo, gia em thấy rất thú vị vì đã giúp em thêm yêu những hoạt động trải nghiệm + Hiểu hơn ý nghĩa các hoạt động sáng tạo. + Muốn có cơ hội tham gia nhiều trải nghiệm sáng tạo. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ ĐIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết các loại từ điển theo công dụng cụ thế. - Luyện tập sử dụng từ điển dựa theo công dụng cụ thế. - Biết sử dụng từ điển trong học tập, mở rộng vốn từ. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
  9. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đưa câu đố : - HS giải đố: ( Quyển từ điển ) Mẹ tôi thân béo, gáy tròn Mẹ tài nhờ có nghìn con tuyệt vời Mấy người muốn hiểu mẹ tôi Quen biết cả đời mà dễ hiểu đâu Là cái gì ? - GV cùng trao đổi với HS về kiến thức cũ - HS trả lời: để dẫn dắt vào bài: + Cung cấp thông tin về từ loại (danh từ, động từ, tính từ,...). Cung cấp cách sử dụng từ thông qua các ví dụ. Giúp hiểu + Nêu công dụng của từ điển? nghĩa của từ. + Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ. + Nêu các bước sử dụng từ điển tra nghĩa - HS lắng nghe, ghi vở. từ? - GV dẫn dắt vào bài mới, ghi bảng tên bài 2. Luyện tập. Bài 1: Sử dụng từ điển tiếng Việt để tra cứu nghĩa của từ "chăm chỉ" và "kiên trì". - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - HS làm cá nhân: thực hiện tra từ điển theo các bước đã được học ở những bài trước và thực hiện yêu cầu của bài tập. – GV nêu YC: làm việc cá nhân: nhớ lại - 2 – 3 HS trình bày kết quả: các bước tra từ điển; nói rõ tên từ điển, tác +Chăm chỉ: chăm (có sự chú ý thường xuyên để làm công việc gì có ích một cách đều đặn). giả cuốn từ điển được dùng để tra cứu. +Kiên trì: Giữ vững, không thay đổi ý chí, ý định để làm việc gì đó đến cùng, mặc dù gặp nhiều khó khăn, trở lực. (Theo Từ điển tiếng Việt – Hoàng Phê chủ biên.)
  10. – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp -Các bạn khác nhận xét, góp ý. ý. -HS lắng nghe và nêu các bước Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS nêu: cac bước sử dụng từ điển để tra nghĩa từ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2 Đọc tên các cuốn từ điển và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2. – GV nêu YC: thảo luận nhóm đôi hoàn - HS lắng nghe nắm nhệm vụ thành phiếu học tập, lưu ý HS suy ra công dụng của từ diên ngay từ chính tên gọi: A B Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt kiên trì Từ điển thành ngữ và tục ngữ - HS thảo luận nhóm đôi Tìm nghĩa của thành - Đại diện nhóm trình bày kết quả: ngữ học một biết mười, Từ điển chính tả mắt thấy tai nghe tiếng Việt A B – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp Tìm những từ đồng Từ điển từ đồng ý. nghĩa với chăm chỉ, nghĩa tiếng Việt kiên trì Từ điển thành ngữ và tục ngữ Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết mười, Từ điển chính tả mắt thấy tai nghe tiếng Việt
  11. -Các bạn khác nhận xét, góp ý. – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS -HS lắng nghe và nêu các bước nêu các bước sử dụng từ điển để tra nghĩa Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của từ./Tìm từ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của từ./Đọc ví từ dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng từ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 3: Tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3. - GV cho HS đọc bài mẫu: -1-2 HS đọc, lớp đọc thàm nắm bước thực hiện M: Tìm nghĩa của thành ngữ học một biết mười. Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ. Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ H. Bước 3: Tìm thành ngữ học một biết mười. +Tìm tiếng học. +Tìm thành ngữ học một biết mười. Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ học một biết mười. Lưu ý: Đọc bảng chữ viết tắt để biết quy ước chữ viết tắt trong từ điển (Vd: ví dụ, Gngh: gần nghĩa,...). Học một biết mười: thông minh (sáng dạ), từ điều học được, suy rộng ra biết nhiều hơn. Vd: Ngay từ nhỏ, Lê Quý Đôn đã lanh lợi, học một - HS trả lời: biết mười. Gngh: học đâu hiểu đó. +Từu điển thành ngữ tục ngữ -GV hỏi khai thác: +Có thể sử dụng từ điển nào? +4 bước theo mẫu +Cần thực hiện những bước nào? - HS lắng nghem nắm nhiệm vụ – GV nêu YC: làm việc nhóm 4 tìm nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe và trình bày bước thực hiện vào phiếu nhóm theo đúng mẫu. - HS làm nhóm 4. -GV quan sát giúp đỡ - 1-2 nhóm trình bày kết quả: – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp Bước 1: Chọn từ điển thành ngữ. ý. Bước 2: Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ M. Bước 3: Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe.
  12. +Tìm tiếng mắt. +Tìm thành ngữ mắt thấy tai nghe. Bước 4: Đọc nghĩa của thành ngữ mắt thấy tai nghe. Mắt thấy tai nghe: trực tiếp nhìn thấy, nghe thấy, được chứng kiến cụ thế (Theo Từ điển giải thích thành ngữ tiếng Việt - Nguyễn Như Ý chủ biên). -Các nhóm khác nhận xét, góp ý. -HS lắng nghe và nêu các bước Chọn từ điển phù hợp./Tìm mục từ bắt đầu bằng chữ cái đầu tiên của thành ngữ./Tìm thành ngữ cần tra nghĩa./ Đọc nghĩa của thành ngữ./Đọc ví dụ đê hiêu thêm ý nghĩa và cách dùng thành ngữ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. – GV nhận xét và chốt đáp án và cho HS nêu: các bước sử dụng từ điển để tra nghĩa thành ngữ tục ngữ - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 4: Nêu tên một số từ điển mà em biết. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. – Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 4. -HS lắng nghe, nắm cách thực hiện – GV nêu YC: làm việc nhóm 6 giới thiệu từ điển của mình hco nhóm, -HS làm việc nhóm 6 nhóm cử 1 đại diện giới thiệu các từ - 1-2 nhóm trình bày kết quả: điển của nhóm mình -Các nhóm khác nhận xét, giới thiệu thêm từ điển nhóm bạn chưa có. - GV quan sát giúp đỡ - HS lắng nghe, mở rộng kiến thức. – Gọi HS trình bày kết quả và nhận xét góp ý. – GV nhận xét và tổng hợp các cuốn từ điển mà HS đã nêu. Có thể giới thiệu thêm một số từ điển cần thiết khác. (Ví dụ: Từ điển bằng tranh – Thế giới động vật, Từ điển từ thông dụng tiếng Việt,
  13. Từ điển từ trái nghĩa tiếng Việt, Từ điển từ cổ tiếng Việt,...). 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Vua - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tiếng Việt”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ , thành ngữ. + Chia lớp thành 4 nhóm theo 4 tổ + GV chiếu từ/ thành ngữ, tổ tìm nghĩa trong từ điển và rung chuông trả lời khi tìm thấy - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Thứ 3, ngày 19 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 3: TRÊN CON ĐƯỜNG HỌC TẬP Bài 19: TRẢI NGHIỆM ĐỂ SÁNG TẠO (3 tiết) Tiết 3: VIẾT Bài: VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU NHÂN VẬT TRONG MỘT CUỐN SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
  14. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng làm vài văn kể chuyện sáng tạo. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - GV giới thiệu trò chơi “Ô cửa bí mật”: - HS lắng nghe nắm luật chơi Cánh cửa bí mật có 6 ô. Mỗi HS kể đúng tên nhân vật và cuốn sách có nhân vật đó, một ô sẽ lật mở. Sau khi cả 6 ô đều mở, trên cánh cửa sẽ hiện ra tên bài học. - GV tổ chức cho HS chơi. - HS tham gia cả lớp - GV cho HS nêu cảm nhận của mình về - 3-4HS nêu cảm nhận. mỗi nhân vật sau ô cửa. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe. - GV ghi bảng tên bài. -HS ghi vở 2. Khám phá. + Biết thực hành viết đoạn văn giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách dựa theo ý đã lập ở giờ học trước. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. Bài 1: Dựa vào kết quả tìm ý trong hoạt động Viết ở Bài 18, viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật trong cuốn sách em đã đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe - GV mời 1 HS đọc đề bài 1. bạn đọc.
  15. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân: - HS lắng nghe, tự hoàn thành nhiệm vụ + Nhớ lại đoạn văn giới thiệu về nhân vật Mi-lô và những điều đã trao đổi. + Xem lại kết quả tìm ý trong hoạt động Viết ở Bài 18 và điều chỉnh nếu cần. - GV cho HS giới thiệu nhân vật mình giới thiệu và cấu trúc dàn ý đã làm trước lớp - 3-4 HS trình bày HS khác nhận xét, góp ý cho bạn - GV nhận xét, khen ngợi HS - GV mời học sinh đọc phần lưu ý và ví dụ -1 HS đọc, lớp đọc thầm và hỏi phân tích ví dụ: - HS trả lời + Nhân vật Ma-ri-a có đặc điểm nào nổi bật? + hay quan sát, say mê khám phá + Từ ngữ nào thể hiện tình cảm, cảm xúc đối với nhân vật Cơ-rô-xét-ti?... + Cảm phục - GV nhận xét, lưu ý HS khi viết cần thể hiện - HS khác nhận xét, góp ý rõ đặc điểm nhân vật và tình cảm , cảm xúc - HS lăng nghe của mình. - GV hỏi: + Nêu cấu trúc đoạn văn giới thiệu nhân vật - HS trả lời: + Phần triển khai cần đảm bảo nội dung gì? + Mở đầu, triển khai và kết thúc + Giới thiệu được đặc điểm nhân vật và + Cần chú ý điều gì khi trình bày đoạn văn? minh chứng cho đặc điểm đó + Đầu đoạn lùi vào, các câu viết liền. - GV nhận xét, chốt, lưu ý HS viết đúng - HS khác nhận xét, bổ sung chính tả, chữ viết sạch đẹp, tư thế ngồi viết. - HS lắng nghe - GV xem qua bài của HS khi các em đang làm bài, động viên, khích lệ những bài viêt -HS làm cá nhân vào vở tốt; bài chưa tốt thì góp ý, hướng dẫn riêng từng em 3. Luyện tập. + Từ việc tìm hiểu bài văn kể chuyện sáng tạo và các chi tiết sáng tạo cho bài văn, nêu được những cách có thể viết bài văn kể chuyện sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ, Bài 2. Đọc soát và chỉnh sửa.
  16. - GV chiếu YC và cho HS đọc. Đọc soát và chỉnh sửa bài viết theo các nội - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp dung: lắng nghe nắm nhiệm vụ + Bố cục đoạn văn đã đảm bảo 3 phần chưa? + Nội dung giói thiệu đã đúng và đầy đủ chưa, đã tập trung nêu các đặc điểm của nhân vật chưa? + Dẫn chứng minh hoạ (về hành động, lời nói, suy nghĩ,...) cho từng đặc điểm ấy có cụ thể, thuyết phục không? + Còn lỗi nào về dùng từ, đặt câu? - GV cho HS làm việc nhóm đôi chỉnh sửa bài - Cả lớp làm việc nhóm, chỉnh suửa bài viết viết -GV cho HS trình bày phần chỉnh sửa trước lớp - 3-4 HS trình bày - GV nhận xét, đánh giá chung về kết quả viết; - HS khác nhận xét, góp ý. khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài viết; lưu ý HS những lỗi dễ mắc phải khi viêt đoạn văn -HS lắng nghe, rút kinh nghiệm giới thiệu nhân vật trong một cuốn sách 4. Vận dụng trải nghiệm. + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - GV nêu yêu cầu HS chia sẻ với người thân - HS nắm nhiệm vụ. nội dung em đã viết ở đoạn văn giới thiện nhân vật trong một cuốn sách. + Nhớ lại nội dung đã viết ở phân mở đáu. + Chia sẻ với người thân về các thông tin trong phần mở đầu đó. + Lắng nghe góp ý của người thân về nội dung em đã viết. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
  17. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ _____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 4: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN Bài 23: NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN VỚI 10;100; 0,001;... HOẶC 0,1; 0,01, 0,001;... (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS thực hiện được chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... - HS vận dụng được việc chia nhẩm một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ hai phân số cùng mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Bắt vịt”. - HS lắng nghe
  18. - GV hướng dẫn cách chơi: Chúng ta cùng nhau chơi trò “Bắt vịt”. Hai đội, mỗi đội có 4 bạn sẽ lần lượt chọn phép tính rồi tính, mỗi kết quả đúng sẽ bắt được 1 con vịt. Sau 3 phút, bạn nào bắt được nhiều vịt hơn sẽ giành - HS tham gia trò chơi theo nhóm phần thắng 145,5 × 100= 14550 + Các phép tính: 325,23 × 10= 3252,3 145,5 × 100; 38 879,34 ×1 000=38 879340 325,23 × 10; 1 312 × 0,01=13,12 38 879,34 ×1 000; 7 840 : 10= 784 1 312 × 0,01; 348 000 : 100= 3480 7 840 : 10; 24 783 : 0,001= 24783000 348 000 : 100; - HS nhận xét, 24 783 : 0,001. - Lắng nghe - Mời HS nhận xét - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các em đã biết cách chia nhẩm một số tự nhiên cho 10; 100; 1 000;... Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... hoặc cho 0,1; 0,01; 0,001;... 2. Khám phá: - GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu HS quan sát và nêu tình huống: tình huống: a) Chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ví dụ 1:
  19. + HS thảo luận nhóm tính xem mỗi ống nghiệm được chia bao nhiêu lít dấm? + 0,3 : 10 = ?l + Chia đều 0,3 l giấm vào 10 ống nghiệm + Mỗi ống được bao nhiêu lít giấm? - GV chốt: phép chia 0,3 : 10 là phép tính - Ta phải đặt tính và tính 0,3:10 1 số thập phân chia cho 10 0,3 10 - Để thực hiện được phép cộng trên ta làm 0 30 0,03 thế nào? 0 - GV cùng HS thực hiện cách chia. - ta lấy 0 chia 10 không chia được ta viết số 0 ở thương, tiếp sau đó viết dấu vào bên phải số 0 ở thương sau đó ta lấy 3 chia cho 10 không chia được ta viết thêm số 0 vào bên phải 3 và viết 0 ở thương được 30 chia 10 bằng 3 viết 3 Vậy: 0,3 ; 10 = 0,03 (l) Nếu chuyển dấu phẩy của số 0,3 sang trái một chữ số thì ta được số 0,03 - Ví dụ 2: 534,28 : 100 = ? - HS thực hiện bảng con - GV hướng dẫn thực hiện cách đặt tính - GV nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận nêu rút ra quy Nếu chuyển dấu phẩy của số 534,28 tắc chia một số thập phân cho 10; 100; 1 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 000;.. - HS nhắc lại. 5,3428 - GV kết luận: Muốn chia một số thập phân cho 10; 100; 1 000;... ta chuyển Muốn chia một số thập phân cho 10; dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên 100; 1 000;... ta chuyển dấu phẩy của số trái một; hai; ba;... chữ số
  20. đó lần lượt sang bên trái một; hai; ba;... chữ số - HS nhắc lại. b. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... Ví dụ 1: - 1tờ giấy dày: 0,1mm - Mỗi tờ giấy dày 0,1mm. Cả chồng giấy ? tờ giấy : 36,5mm dày 36,5 mm thì có bao nhiêu tờ giấy tất cả? - Để thực hiện được phép trừ trên ta làm - ta thực hiện phép tính 36,5 : 0,1 = ? thế nào? 36,5 : 0,1 = 365 :1= 365 (tờ giấy) - GV mời HS trình bày cách làm - HS nhận xét: so sánh kết quả vừa tìm - Gọi HS nhận xét được với số bị chia 36,5 + Nếu chuyển dấu phẩy của số 36,5 sang Ví dụ 2: bên phải một chữ số thì ta được số 365 - GV mời HS nêu ví dụ - HS nêu ví dụ: 86,4 : 0,001 = ? - YC HS làm bài tập vào nháp - HS nêu nhận xét kết quả tìm được với - GV nhận xét số bị chia 86,4 + 86,4 : 0,001 = 86 400. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 86,4 sang bên phải ba chữ số thì ta được số 86 400 - GV Y/C HS thảo luận nhóm đôi, rút ra - HS thảo luận rút ra quy tắc quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; - HS nhắc lại 0,01; 0,001;... Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba;... chữ số