Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_le_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
- Tuần 7 Thứ Hai ngày 21 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: HỘI CHỢ ĐỒ TÁI CHẾ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Tham gia hội chợ đồ tái chế, chia sẻ ý tưởng và cách làm đồ tái chế -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập và sắp xếp đồ dùng học tập khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm học tập. Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức phân loại tái chế đồ dùng phù hợp để tiết kiệm và làm sạch môi trường II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - HS quan sát, thực hiện. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Hội chợ đồ tái chế - GV cho HS tham gia hội chợ và chia sẻ - HS xem. - GV cho học sinh tham gia Hội chợ đồ tái chế Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem hội chợ. Chia sẻ ý tưởng tái chế của mình - Các nhóm lên thực hiện tham gia hội chợ và chia sẻ ý tưởng của mình 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính
- - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... ............................................................................................................................. ________________________________ Tiếng Việt Đọc: CON VẸT XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh. - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi. - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của nhân vật. - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. - Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước. * GDKNS: Biêt yêu thương và bảo vệ các loài chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Trao đổi với bạn những điều thú vị em biết về thế giới loài vật. - HS thảo luận nhóm đôi - GV gọi HS chia sẻ. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm mấy đoạn? Bài chia làm 3 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu....Giỏi lắm! +Đoạn 2: Tiếp theo... Cái gì? +Đoạn 3: Phần còn lại.
- - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó (há mỏ, nựng, sửng sốt,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng ả./ biết tuýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không nói tiếng nào... + Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong các câu hội thoại. VD: Vẹt à, dạ!; Giỏi lắm!; Cái gì? - HS đọc nối tiếp - HS lắng nghe - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị thương trong vườn nhà? - HS trả lời - GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ lông, thói quen, sở thích,...) - HS chỉ tranh và giới thiệu - GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú yêu thương con vẹt? - HS trả lời - Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động vật. - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt chước những lời mình nói trống không với anh.). - HS thảo luận và chia sẻ - Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện trên. - HS trả lời. (D-A-C-B) - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện
- - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học gì? - HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em yêu thích, tìm hiểu về những đặc điểm đáng yêu của chúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _______________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Luyện tập về động từ, nhận diện được một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. - Sử dụng được các động từ đã cho để đặt câu đúng. - Năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động : - GV đưa ra một số bức tranh. Yêu cầu HS nhìn tranh, nêu động từ phù hợp với hoạt động thể hiện trong tranh. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài - 2-3 HS nêu. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc - HS trả lời (Tìm các động từ theo mẫu) - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu học tập.
- - HS thảo luận và thống nhất đáp án a. ĐT chứa tiếng “yêu” M: yêu quý yêu thương, yêu quý, yêu mến, kính yêu, yêu thích,... b. ĐT chứa tiếng “thương” M: thương mến thương yêu, thương nhớ, nhớ thương, ... c. ĐT chứa tiếng “nhớ” M: nhớ mong mong nhớ, nhớ thương, nhớ nhung,... d. ĐT chứa tiếng “tiếc” M: tiếc nuối tiếc thương, thương tiếc,... - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu- HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình cảm, cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong đoạn văn. (VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận-thích-yêu) - HS trả lời - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - Nêu cảm nhận của mình về tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ. - GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái.- HS lắng nghe Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp trạng thái của người trong tranh, đặt câu, đọc câu mình đọc cho bạn nghe, bạn nhận xét sau đó đổi ngược lại. - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, chỉnh sửa câu. - HS của một số nhóm lần lươtk trình bày. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui mừng? - 2-3 HS trả lời - Đặt câuvới một trong những ĐT vừa tìm được. - HS thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
- Toán BÀI 14: SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ( tiết1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số. - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. - Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Giải quyết được các bài tập liên quan. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Hình vẽ ở phần Khám phá. - Máy tính, Tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG - GV đặt một số câu hỏi về hệ Mặt Trời như: “Các em có biết trong hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh không?”, “Bạn nào có thể kể tên một số hành tinh trong hệ Mặt Trời?”. - GV yêu cầu HS đọc phần khám phá của bài học.
- - GV gợi mở: + Khoảng cách từ Sao Kim tới Mặt Trời là bao nhiêu? + Khoảng cách từ Sao Hỏa tới Mặt Trời là bao nhiêu? + Tại sao bạn Nam lại biết Sao Hỏa cách xa Mặt Trời hơn? - GV dẫn dắt vào bài học: “Để giải đáp bạn Nam đã làm cách nào để biết Sao Hỏa cách xa Mặt Trời hơn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm này “So sánh số có nhiều chữ số”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ - GV chiếu lại hình ảnh phần khám phá. - GV dẫn dắt nêu bài toán: “Muốn biết trong hai số, số nào lớn hơn, số nào bé hơn, ta sử dụng phép toán gì?” → GV kết luận: “Như vậy, bạn Nam đã sử dụng so sánh để biết được Sao Hỏa cách xa Mặt Trời hơn Sao Kim”. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số trong phạm vi 100 000 để phát triển, tổng kết thành quy tắc so sánh hai số có nhiều chữ số. → GV đưa ra quy tắc so sánh hai số có nhiều chữ số: + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: vì 2 > 1 nên 230 000 000 > 108 000 000. - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc để so sánh hai số trong phần khám phá. - GV cho một ví dụ, yêu cầu HS so sánh. Ví dụ: Cho khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149 600 000 km, khoảng cách từ sao Mộc đến Mặt Trời là 741 510 000 km. Em hãy so sánh và cho biết hành tinh nào cách xa Mặt Trời hơn. - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh, xếp theo thứ tự khoảng cách từ gần nhất cho đến xa nhất so với mặt trời là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương. - HS đọc bài và suy nghĩ câu hỏi gợi mở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 >; <; = ? 278 992 000 ..?.. 278 999; 37 338 449 ..?..37 839 449 3 004 000 ..?.. 3 400 000; 200 000 000 ..?.. 99 999 999 3 405 000 ..?.. 3 000 000 + 400 000 + 5 000 650 700 ..?.. 6 000 000 + 500 000 + 7 000 - GV yêu cầu HS thực hiện so sánh vào vở.
- - GV mời 6 HS lên bảng giải bài. - GV lưu ý HS thực hiện phép tính ở vế trái của hai câu cuối rồi mới tiến hành so sánh hai vế. - GV nhận xét, chữa bài, rút kinh nghiệm cho HS. - Kết quả: 278 992 000 > 278 999 37 338 449 < 37 839 449 3 004 000 < 3 400 000 200 000 000 > 99 999 999 3 405 000 = 3 000 000 + 400 000 + 5 000 650 700 < 6 000 000 + 500 000 + 7 000 - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 So sánh giá tiền hai căn nhà của bác Ba và chú Sáu. - GV yêu cầu HS cho biết giá tiền ngôi nhà của bác Ba và chú Sáu. - GV cho HS so sánh và gọi 1 HS trình bày giá tiền ngôi nhà của ai lớn hơn. - GV nhận xét, chữa bài. - Kết quả: 950 000 000 < 1 000 000 000 → Nhà chú Sáu nhiều tiền hơn. - HS giơ tay phát biểu trả lời. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Việt nói rằng: “Hai số 37 003 847 và 23 938 399 có cùng số chữ số. Chữ số tận cùng của số 23 938 399 là 9. Chữ số tận cùng của số 37 003 847 là 7. Mà 9 lớn hơn 7 nên 23 938 399 lớn hơn 37 003 847”. Hỏi Việt đã nói sai ở đâu? - GV yêu cầu HS xung phong nêu câu trả lời bài toán. - GV nhận xét và rút ra kết luận. - Kết quả:
- Việt sai ở chỗ đã so sánh số từ phải sang trái. Để đúng với quy tắc so sánh số có nhiều chữ số, ta phải so sánh từ trái sang phải, tức là so sánh chữ số hàng chục triệu của hai số trước. - HS nhớ lại quy tắc và trả lời: + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. + Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc so sánh hai số có nhiều chữ số. D. VẬN DỤNG Cho 3 căn nhà có giá tiền 922 000 000; 875 000 000; 988 000 000. Hỏi giá nhà nào lớn nhất, giá nhà nào nhỏ nhất. Nếu em có 1 tỷ, em sẽ mua nhà nào? - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện làm tròn số và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. - GV hướng dẫn HS so sánh 3 giá nhà để tìm ra ngôi nhà có giá tiền lớn nhất, giá tiền bé nhất. - GV hướng dẫn HS làm tròn giá ngôi nhà thứ nhất và thứ ba để xác định sẽ mua ngôi nhà nào nếu có 1 tỷ. - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... _____________________________________ Thứ Ba ngày 22 tháng 10 năm 2024 Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số. - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số.
- - Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm các số. - Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp toán học: Sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường để diễn đạt, giải thích được các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4. - Hình vẽ ở phần Khám phá. - Máy tính, Tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KHỞI ĐỘNG - GV viết một bài toán lên bảng. Ví dụ: Trong quý I năm 2023: Xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 981 223 450 đồng. Xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 920 154 687 đồng. Em hãy so sánh và cho biết Việt Nam xuất khẩu mặt hàng nào nhiều hơn? - GV mời 1 HS lên bảng giải bài, các HS còn lại làm cá nhân, so sánh và nhận xét bài làm trên bảng. - GV cho HS nhắc lại quy tắc so sánh số có nhiều chữ số. - GV nhận xét, chữa bài. - GV có thể đặt thêm câu hỏi: “Ngoài gạo và cà phê, Việt Nam còn xuất khẩu những mặt hàng nào khác?” - GV dẫn dắt vào bài học: “Qua ví dụ trên, chúng ta đã được gợi nhắc về quy tắc so sánh số có nhiều chữ số. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số - Tiết 2: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Đọc dữ liệu và số liệu trong bảng, từ đó sử dụng để so sánh, trả lời các câu hỏi trong bài. - Phát triển kĩ năng so sánh số, sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. - Vận dụng được quy tắc so sánh ở mức độ vận dụng cao. - Củng cố kiến thức về hàng, lớp.
- b. Bài 1: Số lượng gia súc ở Việt Nam (theo Niên giám thống kê năm 2020) được thể hiện ở bảng sau. Loại Số lượng (con) Trâu 2 332 800 Bò 6 230 500 Lợn 22 027 900 Trong ba loại gia súc trên, loại gia súc nào được nuôi ở Việt Nam: a) Nhiều nhất? b) Ít nhất? - GV yêu cầu HS trình bày bài vào vở. - GV gợi mở: + Số nào có nhiều chữ số hơn trong ba số? + Hai số nào có cùng số chữ số? - GV chấm vở 3 HS. - GV nhận xét, chữa bài. - Kết quả: a) Vì 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900 nên số lớn nhất là 22 027 900 → Lợn là loại gia súc được nuôi ở Việt Nam nhiều nhất năm 2020 b) Vì 2 332 800 < 6 230 500 < 22 027 900 nên số bé nhất là 2 332 800 → Trâu là loại gia súc được nuôi ở Việt Nam ít nhất năm 2020 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn câu trả lời đúng. Sắp xếp các số ghi trên đầu tàu và toa tàu theo thứ tự từ lớn đến bé được đoàn tàu nào dưới đây? - GV yêu cầu HS so sánh các số ghi trên 4 đoàn tàu, sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Từ đó kết luận được đoàn tàu thích hợp.
- - GV gợi mở: + Số nào có nhiều chữ số nhất? + Số nào có ít chữ số nhất? + Hai số nào có số chữ số bằng nhau? - GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét, chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Rô-bốt có 9 tấm thẻ như sau. 8, 0, 0, 9, 1, 7, 0, 3, 8 Từ các tấm thẻ trên: a) Hãy lập số lớn nhất có chín chữ số. b) Hãy lập số bé nhất có chín chữ số. - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, các HS khác trình bày vào vở, so sánh nhận xét bài làm trên bảng. - GV hướng dẫn: + Câu a: Để xếp được số lớn nhất thì cần các chữ số lớn nhất ở bên trái. + Câu b: Để xếp được số bé nhất thì cần các chữ số bé nhất ở bên trái. - GV lưu ý HS: Không thể đặt tấm bìa chứa chữ số 0 ở ngoài cùng bên trái. - GV chữa bài. - Kết quả: Số lớn nhất lập được là: 930 000 000 Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Xếp 12 chiếc vòng như hình dưới đây, Rô-bốt lập được số 312 211 011. Với 12 chiếc vòng, em lập được số lớn nhất là số nào? - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV gọi một số HS nêu đáp án của mình để cùng cả lớp kiểm tra đáp án giúp. - GV nhận xét và chữa bài. c. Vận dụng - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 15 – Làm quen với dãy số tự nhiên
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... _________________________________ Tiếng Việt Viết: LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng cho bài văn kể lại câu chuyện. - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên. - Năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo. - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc và trả lời + Bài văn kể lại câu chuyện thường gồm mấy phần, là những phần nào? + Trong từng phần của bài văn kể chuyện thường gồm những nội dung gì? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc -Yêu cầu HS đọc kĩ các mở bài đã cho sau đó xếp vào nhóm thích hợp. + MB trực tiếp: Đoạn 1. + MB gián tiếp: Đoạn 2 và 3. - HS trả lời. - GV hỏi: + Vì sao con chọn đoạn 1 là MB trực tiếp? -Vì đoạn 1 giới thiệu luôn câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - HS trả lời. + Thế còn đoạn 2 và đoạn 3?- HS trả lời. - Đoạn 2 dẫn dắt từ việc được mẹ tặng cuốn sách “100 truyện cổ tích hay nhất thế giới” rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem” - Đoạn 3 dẫn dắt từ việc được nghe bà kể chuyện mỗi tối rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem”
- - HS đọc -Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài, xác định kiểu kết bài của mỗi đoạn văn. +KB không mở rộng: Đoạn 1. +KB mở rộng: Đoạn 2 và 3. - Rút ra cách viết KB không mở rộng, KB mở rộng như ghi nhớ SGK. - 2-3HS đọc lại ghi nhớ. - GV: +Có 2 cách viết MB là: MB trực tiếp (giới thiệu ngay câu chuyện) và MB gián tiếp (kể chuyện khác để giới thiệu câu chuyện). + Có 2 cách viết KB là: KB không mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện) và KB mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc,... và các liên tưởng, suy luận của người viết sau khi nghe hoặc đọc câu chuyện). Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. Viết MB gián tiếp và KB mở rộng khác cho bài văn kể lại câu chuyện Cô bé Lọ Lem. - HS đọc- Nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết MB gián tiếp và KB mở rộng. - HS nêu. - HS suy nghĩ xem mình được đọc hay nghe câu chuyện trong hoàn cảnh nào, có kỉ niệm nào gắn với câu chuyện, cảm nghĩ về câu chuyện,... - Quan sát, chấm một số bài. - Nhận xét, sửa sai. - Tuyên dương những bài viết hay. - HS viết bài vào vở nháp. -Đọc bài trước lớp. - HS lựa chọn nêu suy nghĩ, cảm xúc, mong ước, đánh giá,... và các liên tưởng, suy luận về câu chuyện. - HS viết bài vào vở nháp. - Đọc bài trước lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu ghi nhớ các cách viết MB, KB đã học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________
- Khoa học ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1 CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tóm tắt được những nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ. - Vận dụng được những kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lí một số tình huống đơn giản trong đời sống. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. -Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. -Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức múa hát bài “Hạt mưa xinh” – Nhạc và lời Quang Huấn để khởi động bài học. - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện trước lớp. - GV kiểm tra tranh vẽ hưởng ứng phong trò ủng hộ ngày môi trường thế giới đã dặn HS chuẩn bị ở nhà - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Hoạt động: Hoạt động 1: Tóm tắt các nội dung đã học trong chủ đề. (sinh hoạt nhóm 4) - GV đưa YC: Thảo luận nhóm 4 tóm tắt các nội dung đã học trong chủ đề “Chất” theo cách sáng tạo - GV mời các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ tư duy sáng tạo tóm tắt kiến thức vào bảng nhóm - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV hỏi: Điều gì làm em thích nhất về nước và không khí? - GV nhận xét chung, đưa sơ đồ và chốt lại kiến thức chủ đề Chất Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi và làm bài tập: * Bài 1: Đọc thông tin trong hình 1 và nói với bạn về những nội dung đã học trong chủ đề chất (hoạt động nhóm 4) - GV chiếu bài 1, YC HS đọc nội dung bài - GV YC hoạt động nhóm 4 và trình bày thông tin trong sơ đồ. - GV cho đại diện nhóm trình bày từng phần
- - GV nhận xét và chốt ý: Nước và không khí là hai chất quan trọng nhất, cơ bản nhất của sự sống. Nắm rõ tính chất, đặc điểm, các dạng tồn tại, hiện trạng của nước và không khí giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. * Bài 2: (hoạt động nhóm đôi) - GV chiếu bài 2, cho HS đọc nội dung - Cả lớp quan sát dụng cụ thí nghiệm. - GV YC thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Tiến hành thảo luận nhóm bàn. - 2-3 đại diện nhóm trình bày + Người ta gác các thanh củi lên nhau để tạo thành nhiều khe trống để không khí lưu thông giúp duy trì sự cháy +Nếu các thanh củi không được gác lên nhau thì củi sẽ cháy nhỏ hoặc tắt lửa do không có không khí duy trì sự cháy Nhóm khác nhận xét, bổ sung -2-3 HS nhắc lại - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV cho HS nhắc lại các vai trò của không khí * Bài 3: (Làm việc chung cả lớp) - GV chiếu đề bài, cho HS đọc - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi dẫn dắt HS trả lời: + Nhà của Cáo làm bằng gì?
- + Băng + Mùa xuân đến, nhà của cáo thế nào? +Tan ra thành nước + Nhà của Cáo xảy ra hiện tượng gì? + Nhà cảu Cáo xảy ra hiện tượng nóng chảy vì nước chuyển từ thể rắn sang thể lỏng + Nêu các thể của nước và điều kiện tồn tại các thể của nước + Rắn ( 100 độ) + Sự chuyển thể của nước phụ thuộc yếu tố nào? + Sự thay đổi nhiệt độ - GV nhận xét, khen HS, chốt câu trả lời Cần nắm vững đặc điểm và tính chất của nước để ứng dụng trong cuộc sống. -HS trả lời: - HS lắng nghe, ghi nhớ * Bài 4: (hoạt động nhóm tổ) - GV chiếu bài 4, YC HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV chiếu clip giới thiệu ngày môi trường thế giới - GV HD hoạt động: trình bày triển lãm tranh bảo vệ môi trường theo nhóm tổ: - HS trưng bày tranh nhóm tổ và làm theo hướng dẫn + Cá nhân giới thiệu tranh trong tổ + Trưng bày tranh cả tổ vào bảng nhóm + Đại diện nhóm giới thiệu tranh cả tổ - GV cho đại diện tổ giới thiệu trước lớp - GV cho HS đi tham quan tranh các tổ - GV mời HS nêu suy nghĩ cảm nhận sau khi xem triển lãm tranh - GV nhận xét và chốt ý về bảo vệ môi trường nước và không khí 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Nhà Khoa học nhí”. GV cho HS đóng vai người phỏng vấn, hỏi HS trong lớp 1 số câu hỏi vận dụng- HS tham gia trò chơi: 1 HS làm phóng viên, HS khác trả lời . VD + Nêu thành phần của không khí
- + Trình bày một ứng dụng đặc điểm, vai trò của nước và không khí trong cuộc sống mà em thích. + Nêu cách chứng minh có hơi nước trong không khí - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ___________________________________ Đạo đức BÀI 2: CẢM THÔNG, GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN( tiết3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học này, HS sẽ: - Nêu được một số biểu hiện của sự cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Biết vì sao phải cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. - Cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn bằng những lời nói, việc làm cụ thể phù hợp với lứa tuổi. - Sẵn sàng giúp đỡ người gặp khó khăn phù hợp với khả năng của bản thân. - Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực điều chỉnh hành vi; tìm hiểu và tham gia các hoạt động giúp đỡ người gặp khó khăn. - Bồi dưỡng lòng nhân ái, biết yêu thương, cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn trong cuộc sống. * Tích hợp Giáo dục địa phương Chủ đề 7. Hoạt động 2: Tìm hiểu - mở rộng. Mục 3.Tìm hiểu về một hoạt động nhân đạo đối với người nhiễm chất độc da cam, người khuyết tật nơi em sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Đạo đức 4. - Bài hát “Bầu và bí”, (nhạc Phạm Tuyên, lời: Ca dao cổ). - Câu chuyện, bài hát, trò chơi gắn với nội dung cảm thông, giúp đỡ người gặp khó khăn. -Máy tính, Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC C. LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhớ lại về một người có hoàn cảnh khó khăn mà em biết để kể lại cho bạn bên cạnh nghe theo gợi ý. + Tên của người đó; + Nơi họ sống;
- + Những khó khăn mà họ đang gặp; + Những việc mà em có thể làm để giúp họ. - HS kể theo gợi ý, các HS khác lắng nghe, nhận xét. - GV khen ngợi và động viên HS đã biết cảm thông, giúp đỡ người khácBài tập 2: Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào dưới đây? Vì sao? - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, đọc các ý kiến trong SGK và bày tỏ thái độ. - GV mời 2 – 3 HS chia sẻ kết quả thảo luận. Các HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (Nếu có). - GV nhận xét, kết luận: + Đồng tình với Trang vì đây là việc làm thể hiện sự giúp đỡ người đang gặp hoàn cảnh khó khăn. + Không đồng tình với Tuấn vì giúp đỡ người khác là việc nên làm của tất cả mọi người, bất kể lứa tuổi nào. + Đồng tình với Hùng vì người khuyết tật cần được giúp đỡ. + Không đồng tình với Vân vì cần giúp đỡ người gặp khó khăn kể cả người không quen biết. + Đồng tình với Huyền vì người khuyết tật cần được giúp đỡ và yêu thương. Bài tập 3: Lựa chọn thái độ, hành vi thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để xác định những thái độ, hành vi thể hiện sự cảm thông với người gặp hoàn cảnh khó khăn.
- - GV mời đại diện một vài nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (Nếu có). - GV nhận xét, kết luận: Khi thể hiện sự cảm thông với người gặp hoàn cảnh khó khăn, cần có thái độ chân thành, lời nói, cử chỉ phù hợp, ánh mắt thân tình, tôn trọng, tế nhị, quan tâm, lắng nghe họ giãi bày; cần tránh thái độ, hành vi tỏ vẻ ban ơn, thương hại. . Bài tập 4: Xử lý tình huốn- GV yêu cầu mỗi nhóm HS lựa chọn một tình huống trong SGK để đóng vai, đưa ra cách xử lý đúng. - HS các nhóm lựa chọn tình huống, thảo luận cách xử lý tình huống, phân công đóng vai các nhân vật trong tình huống. - Từng nhóm lên đóng vai, các nhóm còn lại chú ý quan sát, cổ vũ, động viên. - GV cùng HS nhận xét cách xử lý tình huống của các nhóm. - GV khen ngợi các nhóm có cách xử lý đúng. - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: + Tình huống 1: Linh nói rõ lý do Chủ nhật bận và có thể rủ Hải cùng đi giúp đỡ bà cụ neo đơn có hoàn cảnh khó khăn. + Tình huống 2: Em sẽ an ủi, động viên Phong và rủ các bạn cùng lớp đến thăm bà của Phong. + Tình huống 3: Em sẽ về nhà sắp xếp quần áo, những bộ nào em không dùng đến và còn mới sẽ đem quyên góp cho những bạn vùng cao.



