Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_hoan.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy
- TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ 2: NẾP SỐNG VÀ TƯ DUY KHOA HỌC Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA SÁCH BÚT” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia biểu diễn tiểu phẩm về chủ đề Cuộc phiêu lưu của sách bút. Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động học tập và sắp xếp đồ dùng học tập khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm học tập..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức với lớp, tôn trọng và xây dựng nề nêp sống gọn gàng ngăn nắp II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để - HS quan sát, thực hiện. chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Cuộc phiêu lưu của sách bút - Mục tiêu: tham gia trình diễn tiểu phẩm “Cuộc phiêu lưu của sách bút” . Chia sẻ cảm nghĩ khi sau khi xem tiểu phẩm và rút ra bài học cho mình - Cách tiến hành: - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - HS xem.
- - Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm Cuộc phiêu lưu của sách bút Chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. Chia sẻ hình thành thói quen sắp xếp đồ dùng gọn gàng ngăn nắp 3. Vận dụng.trải nghiệm - Mục tiêu: Củng cố, dặn dò - Cách tiến hành: - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐỀ 2: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ Bài 11: TẬP LÀM VĂN (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật.
- - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết). - Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết,...) - Biết khám phá, cảm nhận, miêu tả, trân trọng và giữ gìn vẻ đẹp cuộc sống xung quanh, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: biết yêu quý cây xanh, yêu quý thiên nhiên. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho học sinh múa hát Em yêu - HS tham gia hát múa cây xanh - HS lắng nghe.
- -GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí ẩn: (KT bài - Học sinh thực hiện. Đọc các đoạn trong Tiếng nói của cỏ cây) bài đọc theo yêu cầu trò chơi. H1: Đọc đoạn 1 và TL CH1 H2: Đọc đoạn 2 và TL CH2 H3: Đọc đoạn 3 và TL CH3 H4: Đọc đoạn 4 và TL CH4 -HS nghe - GV Nhận xét, tuyên dương. -HS nghe: - GV giao nhiệm vụ: + Trao đổi theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Khi +HS TL nhóm muốn miêu tả một sự vật, làm thế nào để tả + 2-3 nhóm nêu kết quả thảo luận đúng đặc điểm của sự vật đó? +NX, bổ sung nếu có + Cách thực hiện: Từng em nêu ý kiến, sau đó cả nhóm thống nhất câu trả lời của nhóm để trình bày ý kiến trước lớp. (GV có thể gợi ý: Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã viết các đoạn văn tả đồ vật. Hãy nhớ lại cách mình đã làm để có thể phát hiện và miêu tả đúng đặc điểm của sự vật) -GV NX, chốt -GV dẫn dắt vào bài mới. Nêu tên bài, ghi bảng -HS nghe, ghi vở 2. Khám phá. - Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn gi - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - Hs lắng nghe cách đọc. cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện dòng suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến để dở dang bài văn + Đoạn 2: Tiếp teo đến bông hồng thả sức đẹp + Đoạn 3: Còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: gặp lại, bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, múc - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. nước,... - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Cuối tuần, ba cho tôi về quê / để tôi tìm được nhiều ý cho bài văn / “Tả cây hoa nhà em” - 2-3 HS đọc câu. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, thể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. hiện diễn cảm giọng nhân vật, thể hiện đúng cảm xúc của bạn nhỏ. - Mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 (mỗi học - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết sau đó đổi đoạn đọc). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - 2 nhóm đọc - GV cho đọc nhóm trước lớp HS khác nhận xét, góp ý - HS luyện đọc cá nhân toàn bài - GV cho đọc thầm toàn bài + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc - Thi đọc diễn cảm trước lớp: diễn cảm trước lớp. + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. - Mục tiêu:
- + Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết). Hiểu vì sao bài văn của bạn nhỏ có thêm các chi tiết đặc sắc. + Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết,...) - Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. - GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ (có lời giải -HS đọc mục từ, nêu từ chưa hiểu nghĩa từ xào xạc và lã chã). GV hỏi HS có từ HS khác NX, góp ý ngữ nào trong bài chưa hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn HS tra từ điển. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là gì? + GV cho HS đọc Câu 1: +1HS đọc +GV cho HS nêu câu TL +HSTL: Mục đích về quê của bạn nhỏ là để tận mắt quan sát cây hoa hồng với mong muốn tìm được nhiều ý cho bài văn “tả cây hoa nhà em”. +GV NX, chốt +HS NX, bổ sung - Câu 2: Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả được cây hoa theo yêu cầu? + GV nêu câu 2: -HS nghe + GV cho HS nêu câu TL -HS TL: Khi ở quê để tìm được nhiều ý cho bài văn của mình, ban nhỏ đã dậy thật sớm để quan sát cây hoa hồng. Quan sát rất kĩ các bộ phận của cây: thân, cành, lá, hoa, hương sắc,...Bạn còn tưới nước cho cây theo đúng gợi ý của đề bài
- +GV NX, chốt (Em đã chăm sóc, bảo vệ cây hoa đó như - Câu 3: Những câu văn nào là kết quả của sự thế nào?) quan sát kết hợp với trí tưởng tượng phong -HS NX, bổ sung phú của bạn nhỏ? + GV cho HS đọc câu 3: + YCHS làm việc theo cặp hoặc theo nhóm (từng bạn nêu câu trả lời của mình, sau đó thống nhất ý kiến). +GV quan sát các nhóm làm việc và có những +1 HS đọc hỗ trợ phù hợp. + HS nêu YC TL nhóm +GV cho HS nêu câu TL +HS thảo luận nhóm + HSTL: Những câu văn là kết quả của sự quan sát kết hợp với trí tưởng tượng phong phú của bạn nhỏ: Sương như những hòn bi ve tí xíu tụt từ lá xanh xuống bông đỏ, đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa những cánh hoa....; +GV NX, chốt: Trong bài văn của bạn nhỏ, tất Từ tay tôi, cái bình tưới như chú voi con cả những câu văn có hình ảnh so sánh cũng dễ thương đung đưa vòi, rắc lên cây hoa được coi là câu văn kết hợp sự quan sát và trí hồng một cơn mưa rào nhỏ,... tưởng tượng/liên tưởng của bạn nhỏ. Trên đây + Nhóm khác NX, bổ sung là 2 câu văn thể hiện rõ nhất trí tưởng tượng của bạn nhỏ. - HS lắng nghe. - Câu 4: Em thích nhất câu văn nào trong bài văn của bạn nhỏ? Theo em, bài văn của bạn nên viết thêm những ý nào? + GV nêu câu 4 + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Bước 1: Đọc kĩ lại bài văn (đoạn in nghiêng trong câu chuyện), chọn câu văn mình yêu
- thích, có thể nêu lí do vì sao mình yêu thích + HS nghe câu văn đó. + HS nghe và thực hiện Bước 2: Suy nghĩ để bổ sung ý cho bài văn của bạn nhỏ. Có thể viết câu văn em muốn thêm vào bài văn tả cây hoa hồng của bạn. + GV cho HS nêu câu TL + GV khích lệ HS nêu những ý nên bổ sung cho bài văn tả cây hoa hồng của bạn nhỏ trong + 3-4 HS TLBài văn yêu cầu “Tả cây câu chuyện. GV khen ngợi những ý kiến hay, hoa nhà em”, có lẽ ngoài việc tả cây, mới mẻ cành, lá, hoa, hương hoa, bạn ấy nên tả nụ hồng bởi vì bên cạnh mỗi bông hồng đã nở thường có nhiều nụ hồng,...) + HS NX, bổ sung - Câu 5: Em học được điều gì về cách viết văn - Trong lớp học điều kỳ diệu thể hiện miêu tả sau khi đọc câu chuyện trên? qua việc mỗi bạn học sinh có một vẻ + GV cho HS đọc Câu 5 khác nhau. Nhưng khi hòa vào tập thể + GV cho HS nêu câu TL các bạn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Vì thế +GV NX các ý kiến của HS cả lớp là một tập thể hài hòa đa dạng nhưng thống nhất. - GV nhận xét và chốt: Ở lớp 4, sang học kì 2 - HS lắng nghe. HS được học thêm cách viết bài văn miêu tả cây cối. Lúc đó, các em hãy học tập hoặc +HS nghe tham khảo cách tả cây của bạn nhỏ trong +3-5 HS nêu câu chuyện này nhé. -HS nghe 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS nghe - GV cho HS đọc nhóm đôi. - HS đọc nhóm bàn. - GV cho HS đọc trước lớp - 1-2 nhóm đọc - GV nhận xét, tuyên dương. HS nhận xét 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
- + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng cách thi The - HS tham gia bốc thăm đọc 1 đoạn vau Voice lớp bài - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 11: Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: - HS tham gia trò chơi Đuổi hình bắt chữ. GV đưa 4 tranh cho HS + Trả lời viết đoán động từ + Trả lời ăn + Câu 1: viết + Trả lời vẫy + Câu 2: ăn + Trả lời cười + Câu 3: vẫy + Câu 4: chạy - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa và từ chạy để giới - HS lắng nghe, ghi bài. thiệu vào bài mới. Ghi bảng 2. Luyện tập. - Mục tiêu: + Điền động từ chỉ hoạt động phù hợp với nội dung đoạn văn. Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Bài 1. Tìm động từ trong ngoặc đơn thay cho bông hoa - GV nêu yêu cầu của bài tập 1, hướng dẫn - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS làm bài: + Làm lần lượt bài a rồi đến bài b + Đọc từ ngữ cho sẵn dưới mỗi đoạn văn
- + Đọc đoạn văn + Lựa chọn động từ phù hợp thay cho mỗi bông hoa trong từng đoạn - GV có thể làm mẫu 1 từ để HS nắm được -HS làm theo HD phương pháp (thử đặt từ vào vị trí từng bông hoa để biết từ đó thích hợp với bông hoa ở vị trí nào trong đoạn). -GV cho HS thảo luận nhóm 2 - Các nhóm tiến hành thảo luận - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Đáp án: + Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng + Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm - GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - GV động viên HS: Các em còn được luyện tập nhiều về động từ, sẽ ngày càng hiểu rõ và sử dụng thành thạo hơn từ loại này. Bài tập 2: Tìm động từ phù hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1-21 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Quan sát kĩ từng bức tranh để dựa vào đó, suy đoán -HS nghe người hoặc vật trong tranh đang làm gì để tìm động từ phù hợp. -Làm mẫu: GV nêu câu hỏi và mời HS trả lời -HS đoán từ trnanh 1 dựa vào 1 tranh. -HS TL + Tranh 1 vẽ gì? +(Người leo núi/ Hoạt động thuộc môn thể thao leo núi/...) + Người được vẽ trong tranh đang làm gì? +(leo núi/chống gậy/ đi trên dốc núi/...) - GV gọi HS nêu câu trả lời, lưu ý HS Với -HS trình bày mỗi tranh, các em có thể tìm ra những từ ngữ 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/... khác nhau, miễn là những từ ngữ đó phù hợp 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/.... với hoạt động được thể hiện trong tranh. 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/....
- 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/... -GV hỏi: 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/.... +Các động từ tìm được ở tranh 1,3,4 có đặc điểm chung gì? -HS TL: +Tìm thêm các động từ chỉ hoạt động di + động từ chỉ hoạt động di chuyển chuyển khác + VD: đi, chạy, nhảy, bơi, lội, bước,... - GV nhận xét, tuyên dương -HS NX, bổ sung - GV chốt động từ chỉ hoạt động di chuyển có thể gồm di chuyển trên mặt đất, trên không, dưới nước Bài tập 3: Ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt câu với các từ đó - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1-21 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS nêu lưu ý khi viết câu -HS TL: câu đủ bộ phận, hợp với nghĩa từ, trìn bày đúng đầu câu viết hoa cuối câu có dấu câu - GV YC HS làm cá nhân vào vở. -HS làm vở - GV cho trình bày bài -HS đọc câu -HS NX, chữa bài - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi Vua - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã Tiếng Việt. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số thẻ từ, bút dạ + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
- + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ chỉ hoạt động thực hiện trong ngày ở trường và ở nhà. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- TOÁN BÀI 11: HÀNG VÀ LỚP (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Luyện tập, củng cố về hàng và lớp. - Luyện tập,củng cố các hàng tương ứng trong mỗi lớp. - Củng cố các đọc, cách viết các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ,..., HS sử dụng ngôn ngữ toán học kết hợp với ngộ ngữ thông thường để biểu đạt, giải thích các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động ước lượng giá trị đồ vật, HS bước luyện tập thao tác ước lượng rồi tính để kiểm tra ước lượng, qua đó phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học,... - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu:
- + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi TC Hộp quà bí ẩn, - HS tham gia trò chơi: HS mở hộp quà, 3 hộp quà có các số: đọc số, nêu giá trị chữ số 5 +172953; 165333; 503000000 -HS Trả lời: + Một trăm bảy mươi hai triệu chín trăm năm mươi ba nghìn. Chữ số 5 có giá trị 50 + Một trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm ba mươi ba. Chữ số 5 có giá trị 5000 + Năm trăm linh ba triệu. Chữ số 5 cosgias trị 500000000 - GV nhận xét, khen ngợi HS - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài. (nêu mục tiêu bài học) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: +Củng cố cách đọc số hàng và lớp. +Củng cố số tròn triệu, tròn chục triệu, trăm triệu +Phát triển khả năng tư duy loogic, loại trừ +Củng cố, phát triển về cấu tạo sô. +Củng cố về lập số kết hợp kiến thức về hàng, lớp - Cách tiến hành: Bài 1: Đọc số và xác định hàng và lớp của chữ số - GV chiếu đề bài, 1 HS đọc - HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Bài yêu cầu gì? -HS TL - Y/cầu HS làm miệng cá nhân. - HS làm miệng cá nhân - Gọi HS đọc và trả lời miệng. - HS trả lời miệng, + Mười sáu nghìn một trăm tám mươi hai. Chữ số 8 thuộc hàng chục lớp đơn vị
- + Năm trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi hai. Chữ số 8 thuộc hàng nghìn lớp nghìn + Tám trăm nghìn, chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn lớp nghìn. + Ba mươi hia nghìn ba trăm hai mươi tám. Chữ số 8 thuộc hàng đơn vị, lớp -GVNX, khen học sinh đơn vị. -GV YC HS nêu các lớp, các hàng trong - HSNX bổ sung, nếu có. mỗi lớp đã học - HS nghe -HS TL: Lớp đơn vị : Hàng đơn vị, chục, - GV chốt: Thông qua bài 1 cô và trò chúng trăm. Lớp nghìn:hàng nghìn, chục nghìn, mình đã được ôn lại cách đọc các số và gái trăm nghìn. Lớp triệu: hàng triệu, chục trị của chữ số. Nắm vững cấu tạo số, các triệu, trăm triệu hàng và lớp để đọc, viết và nhận biết giá trị - HS nghe số được chính xác. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - GV chiếu đề bài, 1 HS đọc - 1HS đọc và xác định yêu cầu bài 2. - HDHS xác định yêu cầu bài tập. Lưu ý HS: số tìm được phải thỏa mãn cả 3 điều kiện đề -HS xác đinh YC đề bài bài - GV cho HS khoanh vào SGK và giơ thẻ chọn đáp án đúng -HS làm bài và giơ thẻ chọn đáp án -GV nhận xét, thồng nhất đáp án: D - GV hỏi: +Vì sao chọn đáp án D? - HS TL: +Cón số nào khác trong các sô còn lại có các +Thỏa mãn 3 điều kiện chữ số khác nha? +B, C +Nêu giá trị chữ số 5 trong các số còn lại * GV chốt: Qua bài tập 2, các con sử dụng +A: 500000, B, C: 5 đơn vị phương pháp loại trừ để lựa chọn phương án đúng với các điều kiện số cần tìm đề bài đưa -HS nghe ra.
- Bài 3: Số? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 3. - HDHS xác định yêu cầu bài tập. -HS nêu YC - GV cho HS làm việc cá nhân, viết số và - HS làm việc cá nhân viết số vào SGK SGK bằng bút chì bằng bút chì -GV chiếu bài làm của HS, cho HS NX bài - 1HS đọc bài làm, HS NX bố sung. 9000000; 200000000; 900000000 - GV hỏi - HS TL: +Chỉ vào từng số hỏi sau chục triệu là số gì? +Số tròn chục triệu, số tròn triệu, số tròn 9 triệu là số gì?, 9 trăm triệu là số gì? trăm triệu +Số tròn chục triệu, tròn trăm triệu có đặc +Tròn triệu: 7 chữ sô, hàng triệu khác 0, điểm gì? các hàng còn lại bằng 0 Tròn chục triệu: có 8 chữ hàng chục triệu khác 0, các hàng còn lại bằng 0 Tròn trăm triệu: có 9 chữ hàng trăm triệu khác 0, các hàng còn lại bằng 0 -Giống: có 3 lớp, các lớp đợn vị, lớp nghìn đều bằng 0 +Nêu sự giống nhau và khác nhau của số tròn Khác: Lớp triệu có đến hàng triệu(7 chữ triệu, tròn chục triệu và tròn trăm triệu số)/chục triệu(8 chữ số)/ trăm triệu (9 chữ số) -GV NX, khen HS - HS lắng nghe. * Chốt: Gv lưu ý HS nắm vững các hàng các lớp của số tự nhiên để đọc viết chính xác và nhẫn biết đúng giá trị các số. Bài 4: Mỗi giở quà có giá bao nhiêu tiền? - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 4.
- -HS nêu và TL câu hỏi - HS làm việc nhóm 2, quan sát tranh và thảo luận xác định giá trị rồi ghi vào SGK bằng bút chì - HDHS xác định yêu cầu bài tập. - 2 cặp Đại diện các nhóm báo cáo kết +GV cho HS nhắc lại giá trị từng vật quả. +3 bông hoa có giá bào nhiêu tiền? vì sao? A: 32000 đồng +6 gói quà có giá bao nhiêu tiền? vìa sao? B: 704000000 đồng - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2, Các con C: 100000000 đồng hãy quan sát các giở quà, xác định giá trị các - HS NX, bổ sung. vật trong giở quà và tính tổng giá trị giở quà, ghi vào SGK bằng bút chì -HS TL: -GV chiếu bài HS, cho HS đọc bài làm +Tính giá từng loại hàng rồi tính tổng giá +Giỏ C +HS tự nêu, VD: 6 hộp quà, 10 lon nước, 4 bông hoa/ ... -GV NX, chốt đáp án, khen HS -GV hỏi: +Làm thế nào tính được giá mỗi giở quà? +Giỏ quà nào đắt nhất? +Cô muốn đặt giở quà có giá bằng giở B những có cả 3 loại quà thì xếp giở quà gồm những gì? -GV NX, khen HS - GV chốt ý: Như vậy các con đã biết quan sát, xác định giá trị và tổng hợp giá chính xác các giỏ quà BT 4. Các con cần lưu ý nắm vững cấu tạo số và gia trị các hàng, các lớp. Bài 5: Lập số theo yêu cầu - GV cho HS đọc yêu cầu bài 5. - 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài 5.
- -HS nêu và TL câu hỏi +6 chữ số +3,0,0/ 1,8,1 +Lớp nghìn: 3,0,0 - HDHS xác định yêu cầu bài tập. Lớp đơn vị: 1,8,1 +Số cần lập có mấy chữ số? - HS làm vở cá nhân +Sử dụng những chữ số nào để lập số? -HS đọc bài làm: 300118; 300181, +Nêu điều kiện lập số đề bài cho 300811 -GV cho HS làm vở cá nhân HS NX, bổ sung -GV chiếu bài HS -HS lắng nghen trả lời: +Lớp đơn vị: Hàng đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn +Số có 6 chữ số hàng trăm nghìn khác 0 -GV chốt đáp án, khen, hỏi HS: +300811, 300181 +Nêu cấu tạo số có 6 chữ số? +300118 +Vì sao chọn hàng trăm nghìn là 3? -HS nghe +Lập số khi thêm điều kiện số lẻ +Lập số thêm điều kiện số chẵn - GV chốt ý: qua BT5 cô khen các con đã biết lập số theo điều kiện cho trước và nắm vững cấu tạo số, các hàng các lớp của số tự nhiên 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi cùng cố: Ai nhanh HS chơi trò chơi Ai đúng. Viết đáp án vào bảng con CH1: Nêu giá trị chữ số 3 trong số: 528772 CH2: Số 8000000 có hàng cao nhất là hàng nào? CH3: Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị trong số 118300
- -GV nhận xét, khen HS - Con cảm thấy tiết ngày hôm nay thế nào? -Hs nêu -Nêu điều con nhớ nhất trong tiết học -Hs nêu - GV nhận xét tiết học và dặn dò. -Hs lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2024 Giáo dục thể chất Bài 3: ĐI ĐỀU VÒNG SAU ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU. II.ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm. IV. Tiến trình dạy học Nội dung Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
- T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, khởi động. GV. hông, gối,... 2-3’ - Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. theo số 16-18’ II. Phần cơ bản: - Kiến thức. - GV nhắc lại cách - Đội hình HS quan - Ôn biến đổi đội thực hiện và phân hình từ một vòng sát tranh tích kĩ thuật động tác tròn , thành 2 vòng - Cho 1 tổ lên thực tròn và ngược lại. hiện cách biến đổi HS quan sát GV làm đội hình. mẫu - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên dương HS tiếp tục quan sát 2 lần -Luyện tập - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt đồng loạt. - GV hô - HS tập theo GV. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai Tập theo tổ nhóm cho HS. ĐH tập luyện theo tổ



