Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_le.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Mận
- TUẦN 30 Thứ 3 ngày 8 tháng 4 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: QUÊ HƯƠNG EM TƯƠI ĐẸP Sinh hoạt dưới cờ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, tư duy: Giới thiệu được với bạn bè ,người thân về cảnh quan thiên nhiên ở địa phương. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương giúp đỡ , chia sẻ với mọi người.Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan thiên nhiên. Phẩm chất trách nhiệm: Thực hiện được một số việc làm cụ thể để chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên - GV cho HS Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - Các nhóm lên thực hiện Tham gia thuyết trình về chủ đề Bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. Giao lưu với các bạn và đưa ra thông điệp bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh tham gia và chia sẻ suy nghĩ của bản thân sau khi tham gia 3. Vận dụng.trải nghiệm
- - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe. IV, ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... __________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 7: QUÊ HƯƠNG TRONG TÔI Bài 21: NHỮNG CÁNH BUỒM (3 tiết) Tiết 1: Đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ , câu , đoạn và toàn bộ văn bản Những cánh buồm, biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể , tả giàu hình ảnh , giàu cảm xúc trong bài . - Hiểu nghĩa của từ ngữ , hình ảnh miêu tả cánh buồm qua lời văn miêu tả cánh buồm của tác giả. - Hiểu được bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh cánh buồm : Tình yêu , sự gắn bó với làng quê của tác giả. Cảm nhận được cảm xúc của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của đất nước , quê hương . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của của đất nước , quê hương - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. - Phẩm chất yêu nước : Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. *Tích hợp quyền con người: GD cho các em Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc ; phân biệt lời kể với lời nhân vật. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến đó là những cánh buồm . + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trên cánh đồng + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mưa tuôn như trút + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến bất kể ngày đêm + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: mưa tuôn như trút , cần cù nhẫn nại. - Luyện đọc câu dài: Không hiểu lúc ấy / cánh buồm suy nghĩ gì / trong khi gió ra sức gào thét /và mưa tuôn như trút .// - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng vào những từ ngữ nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả ( Những cánh buồm xuôi ngược giữa dòng sông phẳng lặng ; Giọng đọc thể hiện sự trìu mến , thiết tha ở những câu so sánh : Có cánh màu nâu như màu áo của mẹ tôi ,... - Mời 5 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập.
- 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK . Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa đồng cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Hình ảnh nào được tác giả cho là đẹp nhất khi nghĩ về làng quê của mình ? Câu 2: Cánh buồm được miêu tả thế nào vào mỗi thời điểm : +Buổi nắng đẹp + Khi dông bão + Ngày lộng gió - GV và HS chốt câu trả lời và GV nói kĩ hơn để HS hiểu : Vẻ đẹp của cánh buồm khác nhau ở mỗi thời điểm, nhưng dù ở thời điểm nào vẻ đẹp của cánh buồm cũng gắn với con người . Trong sắc màu của cánh buồm tác giả thấy màu áo lao động cần cù của mẹ cha , màu áo trắng của chị , sự bình yên thảnh thơi sau chuỗi ngày lao động vất vả của làng quê . Câu 3: Em thích cách tả cánh buồm vào thời điểm nào ? Vì sao ? - Cả lớp và Gv nhận xét , bổ sung Câu 4: Ý nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài đọc ? A. Vẻ đẹp của những dòng sông quê hương . B. Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông quê hương . C.Vẻ đẹp của những con tàu vượt biển khơi D. Vẻ đẹp của những con người lao động cần cù , chăm chỉ . - GV chốt đáp án : B - Yêu cầu 1 số HS giải thích lí do chọn Câu 5: Nói 2-3 câu về cảnh vật ở một nơi mà em yêu thích . - GV hướng dẫn HS chọn cảnh vật yêu thích ở quê hương - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Vẻ đẹp của những cánh buồm trên dòng sông quê hương . 3.2. Luyện đọc lại - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương.
- 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trờ chơi hái hoa sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ---------------------------------------------------------------- Tiếng Việt Bài 21: NHỮNG CÁNH BUỒM (3 tiết) Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: DẤU NGOẶC ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết được tác dụng của dấu ngoặc đơn - Biết dùng dấu ngoặc đơn khi viết . - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu dấu ngoặc đơn, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. + Trả lời: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ + Câu 2: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? Trả lời: Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn. + Câu 3: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về dấu ngoặc kép . Bài 1: Các câu ở cột A có gì khác các câu ở cột B? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Không có thông tin có thông tin về năm về năm sinh, năm sinh, năm mất của mất của nhà văn nhà văn Không có thông tin có thông tin về tên về tên gọi khác của gọi khác của sông sông Bạch Đằng Bạch Đằng Bài 2. Dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong mỗi câu ở cột B(bài tập 1)được dùng để làm gì ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS làm việc cá nhân để tự trả lời : Những từ ngữ trong dấu ngoặc đơn trong mỗi câu trong mỗi câu được dùng để làm gì ? - Yêu cầu trao đổi theo cặp , thống nhất câu trả lời - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Câu 1: Bổ sung thông tin về năm sinh , năm mất của nhà văn Nguyễn Phan Hách Câu 2: Bổ sung thông tin về tên khác của sông - Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ : dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích , thuyết minh , bổ sung thêm ) B3. Luyện tập. ài 3. Có thể đặt dấu ngoặc đơn vào vị trí nào trong mỗi đoạn văn ? - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm việc cá nhân sau đó thống nhất theo cặp - Yêu cầu HS trả lời -Cả lớp và GV nhận xét - chốt đáp án đúng : a. Chiếc xe .... Buôn Đôn ( một làng ở gần biên giới ) b. Người quản tượng bèn hái lá sài đất và lá nhọ nồi ( những thứ lá cầm máu rất nhanh ) .... băng dính . Bài tập 4: Viết đoạn văn 2- 3 câu về cảnh đẹp của một vùng quê hoặc nơi em sinh sống , trong đó có dùng dấu ngoặc đơn . - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân : Chọn cảnh đẹp , xác định tên làng , xã , tên người , tên cảnh vật ). Chọn đối tượng có thể bổ sung thêm thông tin để dùng dấu ngoặc đơn - Yêu cầu HS thảo luận để bổ sung cho nhau - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét theo gợi ý : ? Câu nào trong bài có sử dụng dấu ngoặc đơn ? Dấu ngoặc đơn trong câu đó được dùng để làm gì ? - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung - Dặn dò bài về nhà. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Tiếp sức ”. Trong thời gian 1 phút : Viết câu trong đó có sử dụng dấu ngoặc đơn để đánh dấu phần chú thích trong câu - Nhận xét, tuyên dương những nhóm viết được nhiều câu .
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------- Toán Bài 61: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ KHÁC MẪU `I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số , trong đó có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại - Sử dụng được phép trừ hai phân số khác mẫu số để giải quyết bài toán thực tế có lời văn đơn giản . - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu số ? 4 7 2 3 7 4 + Câu 2: Tính : a, b. 5 5 5 25 25 25 + Câu 2: Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: + GV nêu thực tế như phần khám phá trong SGK
- Tớ có 7 cái bánh , tớ đã ăn 2 cái bánh . Hỏi tớ còn 8 8 lại mấy phần của cái bánh ? + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : ? Ban đầu Việt có mấy phần cái bánh ? ? Việt đã ăn mấy phần cái bánh ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm phép tính - Phép trừ : 7 - 2 = ? 8 8 - GV gợi ý để HS tự tìm cách thực hiện dựa vào bài phép cộng phân số đã học - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS và GV nhận xét và chốt kết quả đúng - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số 3. Luyện tập Bài 1: Tính.( HS làm cá nhân ) - Yêu cầu HS tự nhắc lại cách trừ hai phân số cùng mẫu số và làm bài vào vở - Yêu cầu HS nhận xét bài và nhắc lại cách trừ hai phân số có cùng mẫu số theo nhóm đôi Bài 2: Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).- HS làm bài theo nhóm đôi - GV HD HS quan sát hình a - Yêu cầu HS đặt đề toán dựa vào hình vẽ - Yêu cầu HS tự đặt phép tính vào vở
- - Yêu cầu HS làm tương tự các bài còn lại 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức bằng hình thức trò chơi Tiếp sức để HS thực hành cộng mở rộng phân số thành thạo hơn 5 3 7 17 12 2 Tính : a. - b. - 3 c. 6 6 4 4 49 49 49 - Yêu cầu học sinh tham gia trải nghiệm theo ba nhóm ( mỗi nhóm 3 HS): Nhóm nào làm nhanh và đúng trong thời gian ngắn nhất sẽ thắng cuộc. - Nhận xét và tuyên dương những em làm tốt IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................ ------------------------------------------------ Thứ 4 ngày 9 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt Bài 22: CÁI CẦU (4 tiết) Tiết 1+2: ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cái cầu . - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả vẻ đẹp bình dị , thân thuộc của những cái cầu cũng như vẻ đẹp của một vùng quê nông thôn yên ả ; thể hiện tình cảm , cảm xúc của bạn nhỏ đối với làng quê , với người thân của mình - Biết thêm về những cây cầu ( cầu Hàm Rồng có xe lửa đi qua , cầu tre đung đưa như võng , cầu ao mẹ thường đãi đỗ ,...) vẻ đẹp của những hình ảnh liên tưởng độc đáo ( cầu của nhện , của chim sáo , của kiến , ..) - Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương , thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với gia đình , đối với quê hương . - Hiểu thêm về biện pháp so sánh , nhân hóa ; biết sử dụng so sánh , nhân hóa trong khi nói ( qua luyện tập sau văn bản đọc ) - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Thêm yêu quê hương , gắn bó với cha mẹ , người thân trong gia đình , yêu mến và tự hào về cảnh đẹp quê hương . - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết yêu mến và tự hào về cảnh đẹp quê hương . - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác luyện đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV cho HS khởi động : Trao đổi với bạn về một cái cầu mà em biết qua các gợi ý : + Hình dung cái cầu mà em biết . + Cầu có tên là gì , ở đâu ?cầu bắc qua sông nào ? cầu được làm bằng vật liệu gì ? cầu có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống người dân ? khung cảnh quanh cây cầu ..... - Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày trước lớp - Gv nhận xét , khen ngợi HS - Giới thiệu bài đọc 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm với ngữ điệu chung : vui tươi , tha thiết , đầy tự hào - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm thể hiện vẻ đẹp bình dị , thân thuộc của những cái cầu . - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn / 4 khổ thơ - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: dòng sông sâu , sông ngòi , võng trên sông , thuyền buồm , ... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: + Ngắt giọng câu thơ " Dưới cầu , thuyền chở đá , chở vôi " theo nhịp 2/3/2 + Ngắt nhịp khổ thơ cuối yêu hơn cả cầu ao/ mẹ thường đãi đỗ là cái cầu này / ảnh chụp xa xa Mẹ bảo :/ cầu Hàm Rồng / sông Mã Con cứ gọi/ cái cầu của cha . - GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 2. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả , gợi cảm :cho xem hơi lâu , yêu sao yêu ghê , bắc cầu tơ nhỏ, bắc cầu tơ nhỏ, bắc cầu lá tre , ... - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ + Chum: đồ vật bằng đất nung loại to , miệng tròn , giữa phình ra , dùng để đựng nước hoặc các loại hạt . + Ngòi : Đường nước chảy tự nhiên , thông với sông hoặc đầm , hồ + Thuyền thoi : Thuyền nhỏ và dài , hai đầu nhọn , có hình giống cái thoi dệt vải . + Cầu Hàm Rồng : cầu bắc qua sông Mã thuộc tỉnh Thanh Hóa - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Bạn nhỏ được cha kể những gì về cây cầu vừa bắc xong ?
- + cây cầu vừa được bắc qua một dòng sông sâu , trên cầu có đường đi xe lửa ; lúc cha viết thư , xe lửa sắp chạy qua cây cầu này . Câu 2: Khi xem hình ảnh chiếc cầu cha gửi , bạn nhỏ có những liên tưởng thú vị gì ? + Khi xem hình ảnh chiếc cầu cha gửi , bạn nhỏ có những liên tưởng đến chiếc cầu bằng tơ của nhện khi qua chum nước , chiếc cầu ngọn gió của sáo khi qua sông , chiếc cầu lá tre của kiến khi qua ngòi . Câu 3: Qua hình ảnh cái cầu tre sang nhà bà ngoại , em có cảm nhận gì về quê hương của bạn nhỏ ? + HS trả lời tự do theo ý cảm nhận của mình: Quê hương của bạn nhỏ rất bình yên / đẹp đẽ / ... Câu 4: Bạn nhỏ yêu nhất cây cầu nào ? Vì sao ? Câu 5: Nêu nhận xét của em về bạn nhỏ trong bài thơ ? - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và giới thiệu kĩ hơn về cây cầu Hàm Rồng . 3.2. Học thuộc lòng . - GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm bài thơ . - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu - Yêu cầu HS đọc thuộc - GV nhận xét, tuyên dương. 3.3. Luyện tập theo văn bản. 1. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong bài thơ . Theo em , cách so sánh đó có gì thú vị ? + Hình ảnh so sánh : cầu te lối sang nhà bà ngoại như cái võng trên sông . Cách so sánh đó thú vị ở chỗ : gợi liên tưởng , cảm xúc . Cái cầu cong cong và cũng đung đưa như chiếc võng , tuy đơn sơ nhưng dẻo dai , bền bỉ , cần mẫn đưa mọi người sang sông . Cái cầu cũng yêu thương con người , rất gần gũi với con người , chẳng khác gì chiếc võng vẫn thường ru ta vào giấc ngủ ,...) - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Mời học sinh làm việc nhóm 4.
- - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 2: Bài thơ có những sự vật nào được nhân hóa ? Chúng được nhân hóa bằng cách nào ? + Bài thơ có các sự vật được nhân hóa : con nhện , con sáo , con kiến . Chúng được nhân hóa bằng cách: gán cho hoạt động vốn chỉ có ở người (hoạt động bắc cầu ) - Hs làm việc theo nhóm 2 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. - GV mời cả lớp làm việc nhóm 2 - Mời một số nhóm HS trình bày kết quả - GV nhận xét, tuyên dương 3. GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài 3: Em thích hình ảnh so sánh hay nhân hóa nào trong bài thơ , vì sao ? - GV mời cả lớp làm việc cá nhân - Gv yêu cầu 1 số HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu . - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................... _____________________________ ------------------------------------------------ Khoa học (Tiết 57) ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động:- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm nhạc để khởi động bài học. Nội dung: + Nêu tên các bài học mà em đã được học trong 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe. + Trong các nội dung bài học đã học, em thích nhất nội dung của chủ đề nào? Hãy chia sẻ nội dung em thích? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận nhóm 4) - YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe đã học. - GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- * Nhóm 1, 3, 5: Thảo luận nội dung về chủ đề Nấm + Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm? + Nấm có hình dạng kích thước và màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, chân nấm. + Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu? + Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? + Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. + Cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày: Thực phẩm có thể bị hỏng do tác động của các nấm mốc. Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần sử dụng một số biện pháp như sấy khô, làm lạnh, ... *Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con người và sức khỏe + Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực phẩm trong mõi nhóm dưỡng chất đó. + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu VD. + Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế nào được cho là có bữa ăn cân bằng? + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. + Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và nguyên nhân gây bệnh. + Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt và nguyên nhân gây bệnh - YC HS báo cáo kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc theo nhóm đôi) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên men sử dụng nấm men? a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh. + Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất nào sau đây? a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ + Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh. + Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột đường? a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì.
- + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử dụng thường xuyên thực phẩm nào sau đây ? a. Khoai tây chiên, gà rán. b. Thịt luộc, canh bí đỏ. c. Cá, tôm, cua. + Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên giúp ngăn ngừa bệnh gì? a. Bệnh còi xương ở trẻ. b. Bệnh béo phì, thừa cân. c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt. Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như thế nào với trẻ em? a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em. b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng. c. Gây cho bệnh béo phì. - GV nêu cách chơi - Mời các nhóm bắt thăm - Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. -GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên nhí” + GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh về các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của bệnh béo phì ở trẻ em. - GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ________________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 4 năm 2025 Toán Bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Luyện tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số (có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Biết áp dụng vào giải các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. - Thực hiện được cộng, trừ phân số với một số tự nhiên.
- - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 3 7 3 7 3 28 31 + Câu 1: - 20 5 20 5 20 20 20 4 9 4 9 20 81 101 + Câu 2: - 9 5 9 5 45 45 45 7 1 7 1 7 3 5 + Câu 3: 18 6 18 6 18 18 18 8 4 8 4 40 12 28 + Câu 4: 3 5 3 5 15 15 15 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới2. Luyện tập: Bài 1. Tính (theo mẫu) (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS làm mẫu: + Gọi 1 HS nêu cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số. + 2 được viết dưới dạng phân số là gì? 1 2 1 12 1 13 2 6 1 6 6 6 6
- 1 1 1 4 1 3 1 4 1 4 4 4 4 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên bảng làm. 4 1 5 31 a) 1 b) 5 c) 3 d) 2 9 2 6 7 4 1 4 9 4 13 a) 1 9 1 9 9 9 9 1 5 1 10 1 11 b) 5 2 1 2 2 2 2 5 3 5 18 5 13 c) 3 6 1 6 6 6 6 31 31 2 31 14 17 d) 2 7 7 1 7 7 7 - Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm bài theo nhóm 2, các nhóm làm bài vào vở. - GV mời các nhóm trình bày. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Rô–bốt còn 7 chai nước giặt. Rô-bốt quyết định sử dụng 1 chai nước giặt 12 3 để giặt chăn, rồi dùng thêm 1 chai nước giặt để giặt quần áo. Hỏi khi ấy chai nước giặt 6 còn lại mấy phần? (Làm việc cá nhân) + Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Bài giải: Số phần nước giặt còn lại là: 7 1 1 1 (chai nước giặt) 12 3 6 12
- 1 Đáp số: chai nước giặt 12 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: Tìm phân số thích hợp. (Làm việc nhóm 4). - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4. 17 31 51 31 20 10 a) (m) 2 6 6 6 6 3 20 33 40 33 7 b) 3 6 6 6 6 17 7 10 5 (m) 6 6 6 3 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố thêm về phép cộng, phép trừ phân số. - Ví dụ: GV chọn 8 HS. GV viết vào 4 phiếu ghi 4 phép cộng, trừ phân số; 4 phiếu ghi số kết quảcủa các phép tính đó. GV phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 4 cặp (phép tính và kết quả đúng). Cặp nào nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ------------------------------------------------ Tiếng Việt VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.



