Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_hoan.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Hoàng Thị Cẩm Thùy
- TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm Sinh hoạt dưới cờ: TRUNG THU CỦA EM” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được nề nếp tham gia trung thu vui, an toàn.Bước đầu hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ về việc sắp xếp hoạt động trong một ngày khoa học - Phẩm chất nhân ái: tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sản phẩm khoa học..Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, nghiên cứu khoa học. Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tích cực cùng với lớp, tôn trọng và xây dựng nếp sống khoa học II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: − GV yêu cầu HS chỉnh lại quần áo, tóc tai để chuẩn bị làm lễ chào cờ. - GV cho HS chào cờ. 2. Sinh hoạt dưới cờ:Trung thu của em - GV cho HS trình bày tiểu phẩm và chia sẻ - GV cho các nhóm lên đóng vai ,tiểu phẩm giới thiệu một ngày trên cung trăng Chia sẻ niềm vui, tự hào về những đóng góp của mình. Chia sẻ hình thành thói quen tư duy khoa học trong sinh hoạt và học tập
- - HS xem. - Các nhóm lên thực hiện kêu gọi theo kịch bản và nội dung nhóm lớp xây dựng - HS lắng nghe. 3. Vận dụng.trải nghiệm - HS nêu cảm nhận của mình sau buổi sinh hoạt. - HS lắng nghe GV tóm tắt nội dung chính IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. .............................................................................................................................. ______________________________ Tiếng Việt Bài 03- Đọc: ANH EM SINH ĐÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. -Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. GDKNS: Ca ngợi tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi còn rất nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động:
- - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - GV chiếu tranh lên màn hình: Tìm và nói nhanh 5 điểm khác nhau giữa 2 tranh. (làm việc theo nhóm 2). Bạn nào tìm được nhanh hơn sẽ chiến thắng. + HS tham gia trò chơi + (1) Bụi cây trước mặt cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3) màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5) chỏm tóc của cậu bé. + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu cầu trò chơi. - HS trình bày, GV chỉ vào tranh. GV Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, các em có thể thấy dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, nhưng nếu quan sát kĩ, tìm hiểu kĩ, chúng ta vẫn nhận ra sự khác biệt. Con người cũng vậy, có nhiều người nhìn rất giống nhau, ví dụ như các anh chị em sinh đôi, nhưng họ vẫn có những khác biệt nhất định về hình thức, tính cách,... - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa + Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy chậm hơn. Xung quanh là bạn bè của các bạn đang cổ vũ rất nhiệt tình) - GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã nghĩ gì về việc bạn ấy và người anh sinh đôi của mình trông giống hệt nhau nhé! 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... + HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. + HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách đọc
- - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV mời HS chia đoạn + HS chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến chẳng bận tâm đến chuyện đó. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc nhiên ngập tràn của Long. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn đấy. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: kêu lên, cách nói, lo lắng, cổ vũ, chậm rãi, nhanh nhảu, ... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hai anh em mặc đồng phục / và đội mũ/ giống hệt nhau, / bạn bè/ lại cổ vũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt / gọi Khánh thay thế? Khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co, ... - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... - Mời 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài.
- - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ sau: + Nhanh nhảu: Nhanh trong nói năng, làm việc, không để người khác phải chờ đợi. Ví dụ: Miệng mồm nhanh nhảu. + Thắc mắc: Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu như thế nào? => Long và Khánh được giới thiệu là anh em sinh đôi, giống nhau như đúc. + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc và hành động của Long khi thấy mình giống anh? => Cảm xúc của Long khi thấy mình giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. + Hành động của Long: Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. + Câu 3: Theo em, vì sao Long không muốn giống anh của mình? Chọn câu trả lời dưới đây hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì Long không thích bị mọi người gọi nhầm. + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện có chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, Long lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, tôi chẳng giống ai hết.” B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống người khác. + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm lẫn, Long đều cảm thấy không vui, điều đó rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy. C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của mình. + Phương án C: Vì Long cũng giống như nhiều người khác, luôn muốn khẳng định vẻ riêng của mình, mình là duy nhất, không giống ai. + Các bạn đã nói gì về sự khác nhau giữa Long và Khánh? => Các bạn nói Long và Khánh mỗi người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, lúc nào cũng nghiêm túc, Khánh nhanh nhảu, hay cười,...
- + Câu 4: Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã nhận ra mình khác anh như thế nào? => Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính cách, thói quen,... đều khác nhau, nghĩa là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể nhầm lẫn. + Câu 5: Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng nhân vật. - GV nhận xét, tuyên dương - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. 3.2. Luyện đọc lại. - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học sinh thi đọc diễn cảm bài văn. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .
- Tiếng Việt Bài 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực tự chủ, tự học: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực giao tiếp và hợp tác Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người. + Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật. + Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. + Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá. * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe bạn đọc. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn:
- - GV mời các nhóm trình bày. + HS làm việc theo nhóm. + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư. - GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể 2-4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thư để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 theo gợi ý. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật. Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa. Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây:
- Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (Có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - GV mời các nhóm trình bày. + Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn: Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào vở. - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai và tuyên dương học sinh. - GV nhận xét, tuyên dương chung. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
- + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những từ ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhanh và chính xác sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________________________ Toán Bài 03: SỐ CHẴN, SỐ LẺ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực giao tiếp và hợp tác Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động bài học. + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156
- + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS đọc bóng nói của Mai và Rô bốt. - GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? + Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. b. Số chẵn, số lẻ: + Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? + Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? + Số chẵn là số như thế nào? + Số lẻ là số như thế nào? - Gọi 1 học sinh đọc lại. - Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví dụ. + Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. + GV nhận xét, tuyên dương. + Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của số đó. 3. Luyện tập: Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây. (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. - Cả lớp làm bài vào vở:
- - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? - GV cho HS làm theo nhóm. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học sinh nhận biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; 250; 101; 294; 306; 495 vào 8 phiếu. Mời 8 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2023 Giáo dục thể chất CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Bài 1: ÔN ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. Sau bài học HS: - Biết và thực hiện được động tác ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ. Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. - Tự xem trước cách thực hiện động tác ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu VĐ Nội dung T S Hoạt động GV Hoạt động HS . gian . lần I. Hoạt động khởi động: 5 – 7’ Gv nhận lớp, - Đội hình nhận Nhận lớp thăm hỏi sức khỏe lớp học sinh phổ biến nội Khởi động dung, yêu cầu giờ - Xoay các khớp học cổ tay, cổ chân, vai, 2 hông, gối,... x8N - GV HD học - HS khởi động - Trò chơi “ Gió sinh khởi động. theo GV. thổi” 2 - 3’
- - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. 1 II. Khám phá 6-18’ và luyện tập - Kiến thức. - Bài tập: ĐI - Đội hình HS Cho HS quan ĐỀU VÒNG BÊN quan sát tranh sát tranh PHẢI - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh - HS quan sát và thực hiện động tác GV làm mẫu mẫu - Cho 1 học sinh 7 lên thực hiện ĐI lần ĐỀU VÒNG BÊN - HS tiếp tục -Luyện tập PHẢI. quan sát Tập cá nhân - GV cùng HS nhận xét, đánh giá 5 tuyên dương lần Tập cặp đôi 1 - Gv quan sát, - ĐH tập cá Thi đua giữa lần sửa sai cho HS. nhân và cặp đôi. các tổ .
- 3 - Tiếp tục quan -5’ sát, nhắc nhở và sửa - Trò chơi sai cho HS GV “Chạy tiếp sức theo - GV tổ chức vòng tròn”. cho HS thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên - GV và HS thi đua trình diễn 1 nhận xét đánh giá lần tuyên dương. - GV nêu tên trò - Chơi theo đội - Bài tập PT thể chơi, hướng dẫn cách hình hướng dẫn lực: chơi, tổ chức chơi trò C C 4 chơi cho HS. a a - Luyện tập mở - 5’ - Nhận xét tuyên rộng: dương và sử phạt A B A B a a a a người phạm luật - Cho HS chạy HS chạy kết hợp III.Hoạt động XP cao 20m tiếp nối: đi lại hít thở - HS trả lời - Thả lỏng cơ - Yêu cầu HS toàn thân. quan sát tranh trong - Nhận xét, sách trả lời câu hỏi? đánh giá chung của buổi học. - HS thực hiện thả lỏng Hướng dẫn HS - GV hướng dẫn Tự ôn ở nhà - ĐH kết thúc - Xuống lớp
- - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. VI. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có) ________________________________________ Toán Bài 03: SỐ CHẴN, SỐ LẺ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Củng cố cách nhận biết về nhận biết số chẵn, số lẻ và bổ sung cách nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Năng lực tự chủ, tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực giao tiếp và hợp tác:: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn? + Câu 2: Nêu dấu hiệu nhận biết số lẻ? + Câu 3: Số 538 là số chẵn hay số lẻ?
- + Câu 4: Số 245 là số chẵn hay số lẻ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu: a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn? b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS làm miệng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Nêu số nhà còn thiếu. (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS làm bài theo nhóm 2, các nhóm làm bài vào vở. - GV mời các nhóm trình bày. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: a) Số? (Làm việc nhóm đôi) - GV cho HS làm bài theo nhóm đôi. + Biết 116 và 118 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị. + Biết 117 và 119 là hai số lẻ liên tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau ? đơn vị. - GV mời các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương.
- b) – Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân vào vở. Nêu tiếp các số chẵn để được ba số chẵn liên tiếp: 78 ? ? Nêu tiếp các số lẻ để được ba số lẻ liên tiếp: 67 ? ? - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 4. Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số. (Làm việc nhóm hoặc thi ai nhanh ai đúng.) - GV cho HS nêu cách nhận biết số chẵn và số lẻ. - GV chia nhóm hoặc thi để hoàn thành bài tập - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa, ...sau bài học để học sinh nhận biết số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV chọn 2 đội A và B. Mỗi đội 5 HS. Đội A là dãy nhà ghi số chẵn. Đội B là dãy nhà ghi số lẻ. GV ghi số số nhà đầu tiên của mỗi dãy. Đội nào ghi có số nhà tiếp theo nhanh và chính xác hơn sẽ chiến thắng, được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ________________________________________ Tiếng Việt Bài 03: VIẾT: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- - Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Phát triển năng lực tự chủ, tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực giao tiếp và hợp tác. - Thông qua bài học, biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về một câu chuyện cần làm gì? + Câu 2: Đoạn văn nêu ý kiến được trình bày như thế nào + Câu 3: Kể tên 2 câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã được đọc hoặc được nghe. + Câu 4: Kể tên 2 câu chuyện về các con vật mà em đã được đọc hoặc được nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
- Đề 1: Viết đoạn văn nên lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc đã nghe. Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe. * Chuẩn bị: - 1 HS đọc 2 đề bài. - GV hướng dẫn HS lựa chon 1 trong 2 đề và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. - GV mời HS đọc các yêu cầu chuẩn bị. + Em thích câu chuyện nào? Câu chuyện đó em đã đọc hay được nghe kể? + Vì sao em thích câu chuyện đó? (Câu chuyện có nội dung gì hấp dẫn? Nhân vật nào thú vị? Chi tiết nào ấn tượng? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để trình bày trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV lưu ý HS nêu lí do yêu thích một câu chuyện thật rõ ràng, thuyết phục vì đây là trọng tâm của đề bài. - GV nhận xét chung. * Tìm ý: - GV hướng dẫn HS trong kĩ gợi ý theo từng phần của đoạn văn (mở đầu, triển khai, kết thúc) - GV hướng dẫn HS dựa vào các câu trả lời ở phần Chuẩn bị, tìm ý cho bài làm của mình. - HS viết vào vở hoặc giấy nháp các ý đã tìm được. - GV nhận xét, tuyên dương. * Góp ý và chỉnh sửa.



