Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

doc 44 trang Thủy Bình 13/09/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2024_2025_do.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2024-2025 - Đỗ Thị Nhung

  1. TUẦN 30 BUỔI SÁNG: Thứ 3 ngày 08 tháng 04 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: “BẢO VỆ THIÊN NHIÊN” I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia múa hát, đọc thơ, diễn kịch về chủ đề: “Bảo vệ thiên nhiên.”. - Nghe thầy cô chia sẻ về một số cách bảo vệ thiên nhiên. - Phát triển năng lực và phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: “Bảo vệ thiên nhiên.”. 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Không gian xanh”. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: “Bảo vệ thiên nhiên”. - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị vở kịch của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Thầy cô chia sẻ về một số cách bảo vệ thiên nhiên. - HS theo dõi. - Gv nêu một số câu hỏi.
  2. + Nêu một số câu hỏi về thực phẩm giúp các em ăn uống lành mạnh + Một số em chia sẻ. - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung về bảo vệ thiên nhiên. Và có nhiều em chia sẻ được về một số cách để bảo vệ thiên nhiên. 3. Vận dụng. - Bây giờ cô trò mình cùng hát vàng bài hát: Hãy giữ hành tinh xanh các em có đồng ý không? (Cả lớp hô có ạ, cô mở nhạc hát). IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHÀ RÔNG. NÓI VÀ NGHE: QUÊ HƯƠNG EM (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng các âm dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Nhà rông. Bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả,gợi cảm, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - Chia sẻ những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm nghĩ, cảm xúc có liên quan đến văn bản đọc. Giới thiệu về quê hương của mình với thái độ tự tin, biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - Hiểu biết về quê hương, có tình cảm gắn bó, yêu quê hương. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp quyền con người: Liên hệ: Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  3. 1. Khởi động. - 2-3 HS đọc nối tiếp bài thơ Tiếng nước mình và trả lời câu hỏi: Em thích nhất chi tiết nào trong bài thơ? Vì sao? - GV tổ chức cho HS xem một đoạn phim về phong cảnh một buôn làng Tây Nguyên. GV hỏi trong đoạn phim vừa xem có cảnh gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Luyện đọc từ khó: Tây Nguyên, buôn, lưỡi rìu, tuồn tuột, đượm - Luyện đọc câu dài: Đêm đêm,/ bên bếp lửa bập bùng,/ các cụ già kể lại cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn/ ngôi nhà rông đã từng chứng kiến.//Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên/ thân thương như cái tổ chim êm ấm.// - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cuộc sống ấm no. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến êm ấm. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài giúp em nhận ra điều đó? (Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược”) + Câu 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông có gì đặc biệt? (Kiến trúc bên trong của nhà rông khá đặc biệt: nhà trống rỗng, chẳng vướng víu một cây cột nào, có nhiều bếp lửa luôn luôn đượm khói. có nơi dành để chiêng trống, nông cụ...) + Câu 3: Đóng vai một người dân Tây Nguyên, giới thiệu những hoạt động chung diễn ra ở nhà rông? (Nhà rông là nơi thờ cúng chung, hội họp chung, tiếp khách chung của tất cả dân làng. Đêm đêm bên bếp lửa bập bùng, các cụ già kể lại
  4. cho con cháu nghe biết bao kỉ niệm vui buồn ngôi nhà rông từng chứng kiến. Vì vậy, nhà rông đối với tuổi trẻ Tây Nguyên thân thương như cái tổ chim êm ấm.) + Câu 4: Vì sao người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông? (Người dân Tây Nguyên yêu thích nhà rông vì nó là ngôi nhà chung có sự góp sức xây dựng của tất cả mọi người. Nhà rông còn là nơi hội họp, tiếp khách, vui chơi chung, nơi các cụ già kể lại cho con cháu nghe những kỉ niệm vui buồn... + Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự các đoạn trong bài. - Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông. - Hình dạng bên ngoài của nhà rông. - Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. + Đoạn 1: Hình dạng bên ngoài của nhà rông. + Đoạn 2: Kiến trúc bên trong của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở nhà rông. + Đoạn 3: Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với nhà rông. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt: Nhà rông là một kiến trúc đặc sắc của đồng bào Tây Nguyên. *Giáo dục cho HS biết giữ gìn các di tích lịch sử cũng như danh lam thắng cảnh. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: 3.1. Hoạt động 3: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. - GV gọi HS đọc yêu cầu nội dung. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: + Lần lượt từng HS sắm vai hướng dẫn viên du lịch, giới thiệu về quê hương em. Dựa vào gợi ý trong nhóm. + Cử đại diện giới thiệu trước lớp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4:Hãy nói 1-2 câu mời bạn bè ( hoặc du khách) đến thăm quê hương em. - GV gọi Hs đọc yêu cầu trước lớp. - GV cho HS làm việc nhóm 2: Các nhóm đọc thầm gợi ý trong sách giáo khoa và suy nghĩ về các hoạt động trong SGK. - Mời các nhóm trình bày. GV chốt: Thể hiện thái độ tự tin, lịch sự , nhìn vào người nghe khi nói. Biết kết hợp cử chỉ, điệu bộ thích hợp. - GV nhận xét, tuyên dương.
  5. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video một số cảnh đẹp . + GV nêu câu hỏi trong video có cảnh nào? Ở đâu? - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Trang 87) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho HS hát 1 bài để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tìm giá tiền của từng loại : bắp ngô, cà rốt và dưa chuột.
  6. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm bài vào phiếu học tập( GV gợi ý các câu hỏi để HS làm ) + Giá 1 bắp ngô là bao nhiêu tiền? + Muốn tìm giá tiền cà rốt ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô và cà rốt – số tiền bắp ngô ) + Muốn tìm giá tiền quả dưa chuột ta làm thế nào ?( Lấy số tiền của bắp ngô,dưa chuột, cà rốt trừ đi số tiền bắp ngô và cà rốt ) - G V gọi HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Số? GV vào bài : Gia đình bạn Lan rất thích ăn ngô luộc nên mẹ bạn ấy hay mua ngô. Chúng ta hãy cùng đi chợ với mẹ của Lan trong mùa ngô này nhé. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì?( Đầu vụ 1 bắp ngô giá 5000 đồng. Giữa vụ 2 bắp ngô có giá 5000 đồng) + Bài toán hỏi gì? ( a)Tìm giá tiền 1 bắp ngô giữa vụ . b) Tìm giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn 1 bắp ngô ở giữa vụ là bao nhiêu tiền) - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a)Giữa vụ giá tiền 1 bắp ngô là: 5000 : 2 = 2500 (đồng) b) Giá tiền 1 bắp ngô đầu vụ hơn giá tiền 1 bắp ngô cuối vụ là : 5000 – 2500 = 2500 (đồng) Đáp số : a) 2500 đồng b) 2500 đồng - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc cá nhân)
  7. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi + Bài toán cho biết gì? ( Nước là 20000 đồng; Đường kính là 14 000 đồng; Chanh là 10 000 đồng ; Mai và Nam bán nước chanh được 80000 đồng) + Bài toán hỏi gì?( a) Nam và Mai cần bao nhiêu tiền để mua số nguyên liệu trên. b) Hai bạn còn lại bao nhiêu tiền?) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Số? -GV gọi HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. 3. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh củng cố kỹ năng tính toán trong việc chi tiêu và bước đầu hình thành tư duy về việc đầu tư tiền - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 10 tháng 04 năm 2025 Tiếng việt BÀI 22: ĐỌC SỰ TÍCH ÔNG ĐÙNG, BÀ ĐÙNG.VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  8. - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Sự tích ông Đùng, bà Đùng. Biết đọc diễn cảm lời của người kể chuyện phù hợp với ngữ điệu, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được những việc ông Đùng, bà Đùng đã làm giúp dân. Hiểu suy nghĩ, tình cảm của tác giả với ông Đùng, bà Đùng là những người có công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản giải thích tại sao dòng sông Đà ngoằn ngoèo và có nhiều ghềnh thác. - Bước đầu thể hiện cảm xúc qua giọng đọc. - Ôn chữ viết hoa Y thông qua viết ứng dụng(tên riêng Nam Yết và câu: Đảo Nam Yết thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam). Viết 2-3 câu nêu lí do yêu thích nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Bồi dưỡng tình yêu với quê hương, đất nước, giáo dục lòng biết ơn những người có công với đất nước trong lịch sử. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. *Tích hợp quyền con người: Liên hệ: Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. Vi deo nói về con Sông Đà. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Nhà rông” và trả lời câu hỏi: Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là gì? Câu văn nào trong bài giúp em nhận ra điều đó? Đặc điểm nổi bật về hình dạng của nhà rông ở Tây Nguyên là mái nhà dựng đứng, vươn cao lên trời như một lưỡi rìu lật ngược. Câu văn cho biết điều đó là: “Đến Tây Nguyên, từ xa nhìn vào như một lưỡi rìu lật ngược” + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 2 bài “Nhà rông” và nêu nội dung bài. Nhận biết được vẻ đẹp độc đáo của Nhà rông ở Tây Nguyên. Hiểu biết về tình cảm của người dân Tây Nguyên với mái nhà rông thân thương. - GV Nhận xét, tuyên dương.
  9. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. - Luyện đọc từ khó: xửa, xưa, lõm, chằng, chịt, san, rộng, rãi, ngoằn, ngoèo - Luyện đọc câu dài: Chỉ một ngày, /ông bà đã nhổ cây, /san đất,/ làm thành cánh đồng bằng phẳng,/ rộng rãi,/lấy chỗ cho dân ở ,/ và cày cấy.// - Đọc diễn cảm một số lời của người kể chuyện khi nói về những hành động, việc làm, kết quả đạt được của ông Đùng, bà Đùng hay nói về đặc điểm của con sông Đà (Chỉ một ngày, ông bà đã nhổ cây, san đất, làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở, và cày cấy. Ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất đằng sau. Vì thế sông Đà mới ngoằn ngoèn, có tới “bảy trăm mươi thác, ba trăm mươi ghềnh” như bây giờ) - GV chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến ông bà khổng lồ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến cày cấy. + Đoạn 3: Tiếp đến ngày nay + Đoạn 4: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Ông Đùng, bà Đùng có điểm gì khác thường về ngoại hình? Ông Đùng, bà Đùng cao lớn khác thường. Họ đứng cao hơn năm lần đỉnh núi cao nhất. + Câu 2: Kể lại những việc Ông Đùng, bà Đùng đã làm khi chứng kiến cánh đất hoang, nước ngập? Ông bà đã nhổ cây, san đất.Tiếp đó ông Đùng lom khom dùng tay bới đất đằng trước, bà Đùng hì hục vết đất đằng sau làm một con đường dẫn nước. + Câu 3: Việc làm của ông bà Đùng đã đem lại kết quả như thế nào? Ông bà Đùng đã làm thành cánh đồng bằng phẳng, rộng rãi, lấy chỗ cho dân ở, và cày cấy. Còn con đường ông bà đào bới, nước chảy thành dòng, vượt qua đồi núi, đổ về xuôi tạo thành con sông Đà.
  10. + Câu 4: Theo em, ông Đùng, bà Đùng có những phẩm chất tốt đẹp nào? Chăm chỉ, chịu khó, thông minh, không ngại khó khăn, vất vả, xả thân vì cộng đồng... + Câu 5: Câu chuyện đã giải thích điều gì về con sông Đà ngày nay? Câu chuyện đã giải thích về đặc điểm ngoằn ngoèo, có nhiều thác ghềnh (bảy trăm mươi thác, ba trăm mươi ghềnh) của con sông Đà ngày nay. - GV mời HS nêu nội dung câu chuyện. - GV chốt: Ông Đùng, bà Đùng là những người có công lao lớn đối với đất nước trong việc chinh phục thiên nhiên. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện viết. 3.1. Hoạt động 4: Ôn chữ viết hoa (làm việc cá nhân, nhóm 2) - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa Y. - GV viết mẫu lên bảng. - GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp). - Nhận xét, sửa sai. - GV cho HS viết vào vở. - GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương. 3.2. Hoạt động 5: Viết ứng dụng (làm việc cá nhân, nhóm 2). a. Viết tên riêng. - GV mời HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu: Đảo Nam Yết là bãi đá nằm ở phía Bắc quần đảo Trường Sa, cách đảo Sơn Ca 13 hải lý về phía Tây Nam, thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam - GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. b. Viết câu. - GV yêu cầu HS đọc câu. - GV giới thiệu câu ứng dụng: Đảo Nam Yết thuộc quần đảo Trường Sa của Việt Nam - GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: Đ, N, Y, T, S. Lưu ý HS viết đúng: Yết, quần, trường,.. . - GV cho HS viết vào vở.
  11. - GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn. - GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. + Cho HS quan sát video về Đảo Nam Yết . + GV nêu câu hỏi em thấy hình dạng đảo Nam Yết như thế nào?. Đảo Nam Yết có hình dáng bầu dục hơi hẹp bề ngang. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP (Tr.90) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc được giờ chính xác đến 5 phút và từng phút trên đồng hồ. - Nhận biết được tháng trong năm. - Sử dụng tiền Việt Nam. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, nam châm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập. Bài 1: (làm việc nhóm) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm và thống nhất câu trả lời. - HS quan sát tranh và trả lời a/ Mai sẽ sắp xếp sách vở trước và làm bài tập sau. b/ Mai làm bán trước và gấp quần áo sau
  12. c/ Mai xem phim trước và đọc truyện sau - GV nhận xét và chốt đáp án Bài 2: (làm việc cặp đôi) Cho HS xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời câu hỏi -HS làm bài: a, Rô-bốt học bóng rổ vào ngày mùng 1,8,15,22,29. b, Mai có 3 buổi học vẽ: 14,21,28. - GV, HS nhận xét, bổ sung và chốt kết quả đúng. Bài 3. (Làm việc cá nhân) - GV cho HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài tập - GV cho HS quan sát hình suy nghĩ và làm bài vào vở - Gọi HS báo cáo kết quả bài làm trước lớp - GV và HS nhận xét chốt đáp án đúng Bài 4. (Làm việc cặp đôi) - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài. - GV cho HS nhắc lại cách xem đồng hồ - Gọi vài HS báo cáo trước lớp bài làm của mình - GV và các HS khác nhận xét bổ sung. Bài 5. (Làm việc cá nhân) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho HS làm bài vào vở - GV thu khoảng 10 vở đánh giá nhận xét và chốt kết quả đúng 3. Vận dụng. - GV cho HS quan sát đồng hồ rồi nêu để các bạn xem và trả lời. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 11 tháng 04 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU LÝ DO EM THÍCH NHÂN VẬT TRONG CÂU CHUYỆN EM ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. - Biết viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK.
  13. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. GV cho HS chọn hộp quà có chứa câu hỏi: Dấu ngoặc kép dùng để làm gì trong đoạn văn sau? - GV nhận xét, tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Trao đổi cùng bạn về một nhân vật em thích (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Nói về nhân vật em yêu thích trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Bài 2: Viết 2-3 câu nêu lí do em yêu thích nhân vật. (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu trong vở nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV trao đổi những về những nhân vật HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc câu chuyện về một vị thần trong kho tàng truyện cổ Việt Nam hoặc về người có công với đất nước.. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có)
  14. ____________________________________ Toán CHỦ ĐỀ 14: NHÂN, CHIA TRONG PHẠM VI 100 000 Bài 70: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và thực hiện được phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp). - Thực hiện được tính nhẩm trong trường hợp đơn giản. - Vận dụng thực hành vào giải một số bài tập, bài toán có lời văn ( 2 bước tính) liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. - Thông qua hoạt động khám phá vận dụng giải một số bài tập, bài toán có tính huống thực tế ( liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số) - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát tập thể để khởi động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2.Khám phá - GV hướng dẫn, giúp HS tự chiếm lĩnh kiến thức bài học + Cho HS quan sát và đọc thầm nội dung trong sách HS. + Tự nêu đề toán từ đó dẫn ra phép nhân cần giải là:12 415 x 3 =?
  15. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính và thực hiên tương tự như nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. - GV nhận xét, chôt cách tính và cho HS tự nêu ví dụ 3. Hoạt động ( làm việc cá nhân) Bài 1 và 2: ( làm việc các nhân) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập - Cho HS làm bài vào vở - GV lưu ý: Phép nhân có nhớ thì không nhớ quá 2 lượt và không liên tiếp - Gọi HS trình bày bài làm trước lớp Bài 3. (Làm việc nhóm) -Yêu cầu HS đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - 3 HS đọc đề bài. - Sau 3 lần người ta chuyển được bao nhiêu kg thóc vào kho. Biết 1 lần chuyển 15250 kg thóc - 3 nhóm trình bày bài giải trước lớp - Vậy bài toán đã cho biết những gì rồi? - Gọi HS tóm tắt đề toán - Cho các nhóm thảo luận cách tìm đáp số - Đại diện các nhóm trình bày bài giải -GV nhận xét chốt đáp số đúng 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để rèn cách nhân nhẩm nhanh cho học sinh - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
  16. Bài 26: XÁC ĐỊNH CÁC PHƯƠNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được bốn phương chính trong không gian theo quy ước. - Thực hành xác định được các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn hoặc la bàn. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV mở bài hát “Cháu vẽ ông mặt trời” để khởi động bài học. + GV nêu câu hỏi: Mặt trời mọc ở bên trái em. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Kể tên các phương trong không gian.
  17. - GV yêu cầu từng HS quan sát hình 2, chỉ và đọc tên các phương trong không gian chính: Đông, Tây, Nam, Bắc. + Các phương nào nằm trên cùng một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau. Phương đông ngược chiều với phương tây, phương bắc ngược chiều với phương nam. - Gọi HS lên bảng chỉ và đọc tên các phương. - GV chốt kiến thức. Hoạt động 2. - GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm thực tế để trả lời câu hỏi: Hằng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào và lặn vào lúc nào? Mọc và buổi sáng và lặn vào buổi chiều tối. - Yêu cầu HS quan sát hình 3, chỉ và nói phương Mặt Trời mọc, Mặt Trời lặn. Mọc ở phía đông-phía biển, lặn ở phía tây. - GV nhận xét và chốt lại: Mặt trời mọc vào buổi sáng sớm ở phía đông và lặn vào buổi chiều ở phía tây. - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin “Em có biết” và tóm lược nội dung thú vị. - GV cung cấp thêm thông tin: Ở bờ biển phía tây nam của đất nước thuộc tỉnh Kiên Giang và Cà Mau chúng ta sẽ được ngắm Mặt Trời như lặn xuống biển. - Yêu càu HS đọc thầm lại thông tin “Em cần biết” và nêu điều thú vị em phát hiện được trong đoạn thông tin. - Tổ chức cho HS chia sẻ, ưu tiên những em học sinh có nhà ở biển hoặc đã từng đi biển. 3. Luyện tập: Hoạt động 3. Xác định các phương dựa vào phương Mặt Trời mọc, lặn.
  18. - GV tổ chức cho HS thực hiện xác định các phương trong sân trường. - GV làm mẫu trước lớp. + Bước 1: Quan sát và xác định phương Mặt Trời mọc vào buổi sáng, phương Mặt trời lặn vào buổi chiều. + Bước 2: GV đứng dang tay ngang vai từ từ xoay người sao cho tay phải chỉ về phương Mặt Trời mọc, tay trái chỉ về phương Mặt Trời lặn. + Bước 3: Xác định các phương: đông (phía tay phải), tây (phía tay trái), bắc (phía trước mặt), nam (phía sau lưng). - GV chốt, nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”. - GV lần lượt đưa ra các vị trí: cổng trường, cửa lớp, nhà xe,... yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của mình xác định hướng về phương nào? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ: LÀM BẠN VỚI THIÊN NHIÊN Sinh hoạt theo chủ đề: TUYÊN TRUYỀN BẢO VỆ THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh nhận biết được những biểu hiện của ô nhiễm môi trường trong vai trò “Phóng viên môi trường nhí”. - Năng lực tự chủ, tự học: bản thân biết được một số nguyên nhân làm cho môi trường bị ôi nhiễm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được các nguyên nhân chính gây ôi nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường . - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn một số hành động để bảo vệ môi trường.
  19. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu thương, yêu cái đẹp, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường sống xung quanh. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức dọn vệ sinh chung trường lớp nơi mình ở . - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường sống, có trách nhiệm với công việc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV cho học sinh xem một đoạn video ngắn về tình trạng ô nhiễm môi trường.. - GV chiếu một vài hình ảnh: Sự cố tràn dầu ra biển, khói bụi thành phố.... + Những hình ảnh này nói lên điều gì? + Em cảm thấy như thế nào khi thấy những hình ảnh này? + Dấu hiệu nào cho biết môi trường đang bị ôi nhiễm + Kể thêm về những điều em từng thấy thể hiện sự ôi nhiễm môi trường? - GV Nhận xét, tuyên dương. => Ô nhiễm môi trường đang xảy ra xung quanh chúng ta, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và hủy hoại cảnh quan thiên nhiên. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Khảo sát thực trạng trong vai trò “phóng viên môi trường nhí”. (làm việc nhóm) - GV phổ biến điều kiện để trở thành “phóng viên môi trường nhí” và cách thức hoạt động của phóng viên. - Khuyến khích hs đăng kí tham gia để trở thành “phóng viên môi trường nhỉ” - Chia nhóm 4 thảo luận kĩ năng cần có của một phóng viên. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận;. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt ý và hướng dẫn hs thực hiện theo phiếu khảo sát .
  20. - GV mời các HS khác nhận xét. => Sau khi thực hiện khảo, những hiện tượng làm ôi nhiễm môi trường sẽ được phát hiện. Chúng ta có thể nhận xét kết quả khảo sát để đưa ra lời cảnh báo với mọi người về sự cần thiết để bảo vệ môi trường. 3. Luyện tập: Hoạt động 2. Lập kế hoạch hành động của các phóng viên. (Làm việc nhóm 2) - GV nêu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2: + Thực hiện khảo sát môi trường xung quanh em. + Chú ý khảo sát vào buổi sáng, sau khi các bác bán hàng xong . - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. => Nhiệm vụ của phóng viên môi trường nhí là quan sát để phát hiện những dấu hiệu ô nhiễm môi trường ; phỏng vấn để tìm hiểu nguyên nhân; cảnh báo và tuyên truyền mọi người cùng chung tay hành động vì môi trường. 4. Vận dụng. - GV yêu cầu học sinh chia sẻ cùng người thân về nhiệm vụ của một phóng viên môi trường : + Quan sát môi trường xung quanh, ghi chép lại nếu thấy có dấu hiệu ô nhiễm. + Cùng người thân đi phỏng vấn các cô các bác hàng xóm, người thân về ý thức bảo vệ môi trường. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU: Thứ 4 ngày 9 tháng 04 năm 2025 Toán