Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

doc 43 trang Thủy Bình 13/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_3_tuan_17_nam_hoc_2024_2025_ngu.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Sỹ

  1. TUẦN 17 BUỔI SÁNG: Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: KỈ NIỆM THEO TA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nghe nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - HS hào hứng tham gia hoạt cảnh về chủ đề: Hành trang lên đường. - Nghe các bạn HS cũ kể về những kỉ niệm với mái trường, gia đình – là hành trang họ mang theo trong cuộc đời. (Video) - Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học. Chia sẻ hiểu biết của bản thân về những kỉ niệm theo ta đi suốt cuộc đời. II. QUY MÔ - Tổ chức theo quy mô toàn khối III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Phối hợp kiểm tra các phương tiện: Tivi, âm li, loa đài, micro; - Nhắc HS mặc đúng đồng phục IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Phần 1: Thực hiện nghi lễ chào cờ - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi lễ chào cờ. Phần 2: Nhận xét đánh giá trong tuần và phổ biến nội dung tuần tới. - Gv tổng phụ trách Đội nhận xét tuần học qua. - Hiệu trưởng phổ biến kế hoạch trong tuần. Phần 3: Sinh hoạt dưới cờ: Kỉ niệm theo ta 1.Khởi động - GV mở bài hát “ Em yêu trường em. để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Kỉ niệm theo ta - GV yêu cầu các lớp đã chuẩn bị các hoạt cảnh của các lớp. - Các lớp biểu diễn các hoạt cảnh mình chuẩn bị. - Cả khối theo dõi các hoạt cảnh mà các lớp biểu diễn. - Các lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét, tuyên dương các lớp đã chuẩn bị các hoạt động công phu và có nội dung hay. Hoạt động 2: Xem vi deo của HS cũ nói về mái trường. - HS theo dõi.
  2. - Gv nêu một số câu hỏi. + Em có cẩm nhận gì khi các anh chị nói về hành trang của mình? + Các em đã chuẩn bị hành trang cho mình chưa? Ai có thể lên chia sẻ nào?..... - Gv chốt: Buổi sinh hoạt dưới cờ hôm nay, cô thay mặt các giáo viên trong khối cảm ơn các em biểu diễn các hoạt cảnh có nội dung chuẩn bị hành trang cho bản thân. Và có nhiều em chia sẻ được về hành trang mà mình đã và đang chuần bị cho mình. 3. Vận dụng. - Về nhà các em tiếp tục nuôi dưỡng những kỉ niệm tốt đẹp cho bản than để sau này kể lại cho nhiều người cùng nghe nhé IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. NÓI VÀ NGHE : KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. Bước đầu tiên biết đọc VB với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian, địa điểm cụ thể. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhận vật, nêu được đặc điểm của các nhân vật trong câu chuyện dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Kể lại được câu chuyện Người làm đồ chơi. - Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  3. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1. Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của những ngọn hải đăng?( Hải đăng phát sáng trong đêm giúp tàu thuyền điịnh hướng đi lại giữa đại dương. Chỉ cần nhìn thấy ánh sáng hải đăng, người đi biển sẽ cảm thấy yên tâm, không lo lạc đường.) + Câu 2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?( Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời. Đó là nguồn điện được tạo ra từ việc chuyển đổi ánh sáng mặt trời thành điện.) - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (3 đoạn). + Đoạn 1: Từ đầu đến Công việc của mình. + Đoạn 2: Tiếp theo cho bán nốt trông ngày mai. + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: bột màu, sào nứa, xúm lại, tinh nhanh, làm ruộng, - Luyện đọc câu dài: Ở ngoài phố,/ cái sào nứa cám đồ chơi của bác/ dựng chỗ nào/ là chỗ ấy,/ các bạn nhỏ xúm lại. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bác Nhân làm nghề gì? (Làm đồ chơi bằng bột màu) + Câu 2: Chi tiết nào cho thấy trẻ con rất thích đồ chơi của Bác Nhân? (Ở ngoài pố, cái sào nứa cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại)
  4. + Câu 3: Vì sao bác Nhân muốn chuyển về quê. a. Vì bác về quê làm ruộng. b. Vì trẻ con ít mua đồ chơi của bác. c. Vì bác không muốn làm đồ chơi nữa. + Câu 4: Bạn nhỏ đã bí mật được điều gì trước buổi bán hàng cuối cùng của bác Nhân? (Ở ngoài phố, cái sào nứa cám đồ chơi của bác dựng chỗ nào là dụng chỗ ấy, các bạn nhỏ xúm lại) + Câu 5: Theo em, bạn nhỏ là người như thế nào. - GV mời HS nêu nội dung bài. (Biết tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc.) - GV Chốt: Bác Nhân, người chuyện làm đồ chơi cho trẻ em, là một người đáng trân trọng vì bác yêu nghề, yêu các bạn nhỏ. Những người như bác Nhân sẽ góp phần giữ gìn văn hóa dân tộc thông qua việc giữ gìn một loại đồ chơi dan gian cho tre em – tò he. Câu chuyện còn nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. 2.3. Hoạt động: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS đọc nối tiếp, Cả lớp đọc thầm theo. 3. Nói và nghe: Người làm đồ chơi 3.1. Hoạt động 3: Kể lại người làm đồ chơi - GV gọi HS đọc chủ đề và yêu cầu nội dung. - 1 HS đọc to chủ đề: cộng đông gắn bó - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4: HS dựa vào gợi ý trong SHS kể lại từng đoạn câu chuyện. - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS đại diện trình bày kể từng đoạn câu chuyện - GV nhận xét, tuyên dương. 3.2. Hoạt động 4: - GV hỏi HS về nội dung câu chuyện. - HS thảo luận: - Nêu về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV kết luận: (Hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh.) 4. Vận dụng. - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
  5. + Cho HS kể một câu chuyện về việc mình biết quan tâm tới những người xung quanh . + GV động viên HS mạnh dạn kể. - Nhắc nhở các em nên quan tâm tới mọi người xung quanh. - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 3 ngày 31 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt Nghe – Viết: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI. VIẾT PHIẾU MƯỢN SÁCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đúng chính tả một đoạn bài Người làm đồ chơi (theo hình thức nghe- viết) trong khoảng 15 phút. - Viết đúng chữ viết hoa tên người. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh mimh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa s. + Câu 2: Xem tranh đoán tên đồ vật chứa x. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá 2.1. Nghe – Viết. (làm việc cá nhân) - GV giới thiệu nội dung: câu chuyện nói về tấm lòng đáng trân trọng nhất của một bạn nhỏ; tìm mọi cách để làm cho người mình yêu quý được vui vẻ và hạnh phúc. - Mời 1,2 HS đọc đoạn chính tả . - GV hướng dẫn cách viết đoạn chính tả: + Viết hoa tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng.
  6. + Chú ý các dấu chấm và dấu chấm than cuối câu. + HS viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai chính tả, một số từ dễ nhầm lẫn: VD sào nứa, đen sạm,..... - HS nghe viết chính tả. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS - GV đọc từng câu cho HS nghe. - GV đọc từng cụm từ cho HS viết. - GV đọc lại câu cho HS dò rồi đọc câu tiếp theo. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - GV cho HS đổi vở dò bài cho nhau. - GV nhận xét chung. 2.2. Viết thông tin vào phiếu mượn sách (làm việc nhóm 2). - GV mời 1,2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Gv lưu ý xho HS có nhiều từ cần được viết hoa( tên riêng của mình, tên địa danh ( phố, huyện, tỉnh,....) tên tác giả, chữ cái đầu của tên sách.) - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Cùng nhau thảo luận và làm vào phiếu. - Mời đại diện nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - GV HD HS thực hiện yêu cầu. Nếu không có đất nặn thì HS có thể làm bằng giấy hoặc các vật liệu sẵn có. Sau khi các em làm xong hãy giới thiệu đồ chơi đó với bố mẹ. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - GV tổng kết bài học sau 3 tiết dạy. - GV có thể nói thêm: Bài Người làm đồ chơi giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán Bài 41: LUYỆN TẬP - Trang 113 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000. - Thực hiện được phép nhân, phép chia nhẩm.
  7. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000. - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh mimh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Tính nhẩm: 40 x 2 = ? 200 x 5 = ? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1: (Làm việc nhóm đôi) Tính nhẩm? - GV hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu: Tính nhẩm: a. 20 x 3 40 x 2 50 x 2 30 x 3 b. 60 : 2 80: 4 90 : 3 100 : 5 - GV chia nhóm 2, yêu cầu các nhóm làm việc rồi báo cáo kết quả. - GV chốt lời giải đúng Bài 2. (Làm việc cá nhân) Đặt tính rồi tính - GV cho HS làm bài tập vào vở. Lưu ý: Cách đặt tính và viết các chữ số thẳng hàng. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. - Củng cố kĩ năng đặt tính và tính. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm 2) Đ/S - Thảo luận N2 để điền Đ/S và giải thích vì sao điền Đ, vì sao điền S. - GV chốt lời giải đúng Bài 4. (Làm việc N2- cá nhân) Đọc và giải bài toán: - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu yêu cầu bài toán. - Nhóm thảo luận và ghi vào vở.
  8. - Gọi HS nêu kết quả thảo luận, HS nhận xét lẫn nhau - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, một học sinh làm bảng phụ. Bài giải Số học sinh đi thăm lăng Bác Hồ là . 45 x 2 = 100 ( học sinh) Đáp số : 100 học sinh Bài 5. (Làm việc N2- cá nhân) Đọc và giải bài toán: - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh thảo luận N2 để tìm hiểu yêu cầu bài toán. - Nhóm thảo luận và ghi vào vở. - Đây là dạng toán gì? - Yêu cầu học sinh trình bày bài giải vào vở, một học sinh làm bảng phụ. Bài giải Ta có: 28 : 5 = 5 ( dư 3) Vậy cần ít nhất là 6 can để đựng hết lượng nước mắm đó. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Bắn tên”. + GV nêu phép tính: 30 x 2; 60 x 3 ; 80 x 2 + Yêu cầu học sinh nêu kết quả phép tính. - Nhận xét, tuyên dương - GV nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên và Xã Hội CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: CHỨC NĂNG MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THỰC VẬT (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Trình bày được chức năng một số bộ phận của thực vật ( sử dụng sơ đồ, tranh ảnh) - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. Giữ
  9. trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh mimh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV kiểm tra kiến thức của bài học trước thông qua trò chơi “ sóc nhặt hạt dẻ” bằng các câu hỏi: + Chức năng của rễ, thân + Chức năng của lá - GV nhận xét tuyên dương - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Quá trình phát triển của cây đu đủ - GV yêu cầu HS quan sát các hình và nói được quá trình phát triển của cây đủ đủ từ hạt. - GV mời các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2.Chức năng của hoa và quả - GV gợi ý cho các nhóm quan sát nơi chứa hạt ở hình 9 để thấy vai trò của quả, đặc điểm của cây trưởng thành để thấy vai trò của hoa trong việc tạo quả. + Bên trong quả đu đủ chứa gì? + Hoa có chức năng gì? + Quả có chức năng gì? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV kết luận - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Tôi là bộ phận nào của cây” - GV yêu cầu các nhóm đố nhau về chức năng các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả của cây - Yêu cầu đại diện các nhóm tham gia trò chơi - GV nhận xét, tuyên dương - HS Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS đọc câu dẫn và trả lời câu hỏi + Chiếc hộp cần đặc điểm gì để có thể vận chuyển được cây? - GV yêu cầu HS liệt kê các đồ dùng đã chuẩn bị: cây, hộp... - GV chốt kiến thức và đồ dùng cần thiết để làm hộp Hoạt động 3. Thực hành làm hộp - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
  10. - GV tổ chức cho HS thảo luận sử dụng các đồ dùng đã chuẩn bị để cắt, dán,...tạo thành một chiếc hộp đảm bảo có chỗ trao đổi không khí, vừa với cây của nhóm Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình về chiếc hộp đã làm. - GV nhận xét và khen ngợi - Gọi HS đọc lời chốt của ông Mặt Trời - GV dặn dò, nhận xét tiết học 3. Vận dụng. - Gia đình em trồng những loại cây ăn quả nào? Qúa trình phát triển của chúng ra sao? - GV dặn dò, nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt CHỦ ĐIỂM: CỘNG ĐÔNG GẮN BÓ Bài 31: ĐỌC: CÂY BÚT THẦN; ĐỌC MỞ RỘNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Học sinh đọc đúng rõ ràng câu chuyện “Cây bút thần”. - Biết thể hiện ngữ điệu khi đọc lời nói của nhân vật trong câu chuyện. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Biết kết hợp đọc chữ và xem tranh để hiểu các tình tiết, sự việc câu chuyện. Nêu được nhận về nhân vật dựa vào hành động, việc làm của nhân vật. - Chia sẻ với bạn nội dung bài đọc mở rộng( viết về những người làm việc thàm lặng, có ích cho xã hội). Biết ghi chép những thông tin cơ bản về bài học. - Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Phát triển năng lực, phẩm chất: Lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các bài tập trong SGK; tham gia trò chơi, vận dụng; tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu hỏi trong bài. - Biết quan tâm, yêu thương mọi người, quê hương qua bài viết; Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi; Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  11. - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Câu 1: Đọc đoạn 1 bài “Người làm đồ chơi” và trả lời câu hỏi : Bác Nhân làm nghề gì?(Làm đồ chơi bằng bột màu) + GV nhận xét, tuyên dương. + Câu 2: Đọc đoạn 4 bài “Người làm đồ chơi” và nêu nội dung bài. Giúp em hiểu và có tình cảm trân trọng với nghề nặn tò he cũng như những nghề nghiệp khác nhau trong cuộc sống, biết quan tâm tới những người xung quanh - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. 2.1. Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV hướng dẫn HS chia đoạn: (5 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến cây bút vẽ. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến trong tay minh. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến em vẽ cho cuốc. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến vẽ lờ sưởi để sưởi. + Đoạn 5: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: Mã Lương, kiếm củi trên núi, lấp lánh, lò sưởi, - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi ở những câu dài: Một đêm, / Mã Lương mơ thấy một cụ già tóc bạc phơ/ đưa cho em cay bút sáng lấp lánh./ Em reo lên:/ “ Cây bút đẹp quá!” Cháu cảm ơn ông!” - GV mời HS nêu từ ngữ giải nghĩa trong SGK. Gv giải thích thêm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 5. - GV nhận xét các nhóm. 2.2. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 5 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã Lương rất thích vẽ và vẽ rất giỏi?
  12. Mã Lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, Mã Lương đều tập vẽ. Mã Lương vẽ trên đất, tren đá. Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút thần? Cây bút đó có gì lạ? Mã Lương được cụ già tóc bạc phơ tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật (thành cái đó thật) Câu 3: Đóng vai người dân trong làng, nói về những điều Mã Lương đã làm cho họ từ khi có bút thần. - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn HS cách thực hiện theo nhóm: Bước 1. Tìm hiểu những việc Mã Lương làm cho dân làng từ khi có bút thần. Bước 2. Từng em tập đóng vai người dân trong làng, nói về những điều Mã Lương đã làm cho họ, các em khác đóng vai người nghe, chăm chú nhìn vào người nói. Bước 3. Các thành viên đóng góp ý cho nhau để đóng vai đạt hơn trước. - GV nhận xét, tuyên dương. Câu 4: Theo em, vì sao Mã Lương không chịu làm theo ý muốn của phú ông? a. Vì phú ông đã nhốt Mã Lương vào chuồng ngựa. b. Vì phú ông bát Mã Lương chịu đói, chịu rét. c. Vì phú ông đã giàu có lại tham lam. d. Nêu ý kiến khác của em. - GV HD và trả lời theo nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt phương án đúng là c. và giả thích thêm những đáp án còn lại không đúng. Câu 5: Em đoán xem nững sự việc gì sẽ xảy ra tiếp theo. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung văn bản: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. 2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (làm việc cá nhân, nhóm 2). - GV chọn đọc đoạn, GV đọc một lượt. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV cho HS luyện đọc nối tiếp. - GV mời một số học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. Hoạt động 4: Chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, chia sẻ với bạn về việc làm tốt của nhân vật trong bài đã đọc.
  13. - GV gợi ý: * Nhân vật chính trong bài đọc là ai? * Việc làm tốt của nhân vật là gì? * Em cảm nhận điều gì về việc làm tốt đó? * Việc làm tốt đó đem đến cho em bài học gì? - GV nhận xét chung và khen ngợi HS. - Khuyến khích HS trao đổi sách để mở rộng nguồn tài liệu học tập.. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP – Trang 115 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hiện được phép nhân với số có một chữ số, phép chia cho số có một chữ số trong phạm vi 100, 1 000. - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, chia. - Xác định được một phần mấy của một nhóm đồ vật. - Giải được bài toán có nội dung thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia trong phạm vi 100; 1 000. - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: Chơi trò chơi “Chiếc hộp bí mật” - Nêu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho cả lớp chơi + Hộp màu đỏ: 8 + 7 - 5 = + Hộp màu xanh: 6 + 6 - 4 = + Hộp màu hồng: 14 - 7 + 3 = - Nhận xét, kết nối vào bài. 2. Luyện tập: Bài 1: Số/ Cá nhân:
  14. - Gọi HS đọc YC bài. a.Kết quả : 192 x 4 b. Kết quả: 906 : 3 c. Kết quả: 628 : 8 - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. - Gọi HS lên chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương, chốt KQ. Đáp án: a. Đáp án .B . 768 b. Đáp án .D . 302 c. Đáp án .D Bài 2/ Nhóm - Cho HS quan sát tranh đọc thầm yêu cầu bài. a. ? x 6 = 186 b. ? : 7 = 105 c. 72 : ? = 8 - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu trao đổi, thực hiện trên PHT - Gọi các nhóm trình bày - NX, khen, chốt Bài 3: Giải bài toán/ Cá nhân - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài. - Yêu cầu HS phân tích đề toán theo nhóm đôi. + Bài toán cho gì? + Bài toán hỏi gì? - Cho học sinh làm bài vào vở. - Gọi HS chia sẻ bài làm. - Nhận xét, chữa bài, đánh giá bài HS. Bài giải Số bông hoa Mai hái được là . 25 x 3 = 75 ( bông) Cả hai chị em hái được số bông hoa là. 25 + 75 = 100 ( bông) Đáp số : 100 bông hoa Bài 4: Số/ Nhóm - Cho HS quan sát tranh đọc thầm yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu trao đổi, thực hiện trên PHT
  15. - Gọi các nhóm trình bày - NX, khen, chốt - HS tính và trao đổi kết quả nhóm đôi. a.1/3 số ngôi sao là 5 ngôi sao. b. 1/5số ngôi sao là 3 ngôi sao. 3. Vận dụng/ Trò chơi “Đố em” - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thực hiện một số phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Thứ 6 ngày 3 tháng 1 năm 2025 Toán LUYỆN TẬP – Trang 116 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết và tính được giá trị cùa biểu thức số có hai dấu phép tính, có hoặc không có dấu ngoặc. - So sánh được giá trị của biểu thức số có phép cộng, trừ, nhản, chia với một số. - Giải được bài toán có nội dung thực tế bằng hai phép tính trong phạm 1 000. - Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển năng lực tính toá n, năng lực tư duy và lập luận toán học cho HS. - Qua giải bài toán thực tế sẽ giúp HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Bắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập; tham gia trò chơi, vận dụng; hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ; Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập; Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + GV trình chiếu phép tính nhân, chia + HS chọn kết quả đúng - GV Nhận xét, tuyên dương.
  16. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Tính giá trị của biểu thức. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - 4HS chữa bài trước lớp. a. 47 + 36 – 50 = 83 – 50 = 33 b. 731 -680+ 19 = 51 + 19 = 70. c. 85 : 5 x 4 = 17 x 4 = 68 d. 63 x 2 : 7 = 126 : 7 = 18 - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Tính giá trị của biểu thức. - HS trao đổi cách tính trước lớp. - GV và HS nhận xét và bổ sung. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) 14 x 6 – 29 = 84 – 29 = 55 b) 192 – 23 x 4 = 192 – 92 = 100 c) 96 : 8 + 78 = 12 + 78 = 90 d) 348 + 84 : 6 = 348 + 14 = 362 - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Giải bài toán - GV cho HS tìm hiểu đề bài: + Bài toán cho biết gì? + 1 bao gạo năng 30kg, 1 bao ngô 45kg + Bài toán hỏi gì? + 3 bao gạo và 1 bao ngô nặng bao nhiêu kg? + Phải làm phép tính gì? - GV và HS chữa bài cho HS - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4. Những biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn hơn 80? - Gv nhắc lại cách làm bài: Tính giá trị của biểu thức xong, so sánh kết quả với 80. - HS nêu miệng kết quả trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5. Đố em - GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài rồi suy nghĩ cách làm bài. - GV giải thích cho HS hiểu yêu cầu của bài: Thay dấu “?” bằng dấu phép tính “+” hoặc sao cho giá trị của biểu thức đó bằng 5. - GV nhận xét tuyên dương.
  17. 3: Vận dụng GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu thức ( Chơi trò chơi tiếp sức: tính giá trị của biểu thức) + Bài toán: Mẹ em đi chợ mua 5 kg gạo, số ngô mẹ em mua gấp đôi số gạo . Hỏi mẹ em mua tất cả bao nhiêu kg ? - Nhận xét, tuyên dương IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TẬP: VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được bức thư theo hướng dẫn - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Bắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài; Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - GV tổ chức hát và vận động để khởi động bài học. - Chúng ta viết thư để làm gì? - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1.Viết thư cho bạn ở xa( hoặc cho người thân). - Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và phàn gợi ý viết thư. - GV HD HS: + GV cho HS đọc lại bức thư đã đọc trong tiết luyện viết thư ở Bài 30. + Xác định rõ em muốn viết thư cho ai. + Dựa vào gợi ý của bài tập 1, viết thư cho đúng thể thức. - HS viết thư dựa trên gợi ý từ bài tập 1. - Gv nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2. Tập viết phong bì thư.
  18. - GV HD HS viết phong bì thư theo mẫu trong SHS. - Tuyên dương, khích lệ. Hoạt động 3. Chia sẻ bức thư của em trong nhóm và nghe góp ý của các bạn chỉnh sửa. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho nhau. - GV quan sát nhận xét, tuyên dương. - Gv thu bài viết thư của HS để nhận xét từng em. - GV b. Em nhắn bạn mang cho mình mượn cuốn truyện. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ và viết tin nhắn vào vở. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 3. Vận dụng - Về nhà tập viết thư cho người thân ở xa - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ Tự nhiên xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ HỌC KÌ 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đánh giá học sinh về các kiến thức đã học về chủ đề gia đình, trường học, cộng đồng và địa phương. - Xử lý được một số tình huống giả định liên quan đến an toàn khi ở nhà, an toàn khi ở trường và thể hiện tình cảm với họ hàng, vệ sinh trường học và phát huy truyền thống nhà trường. Biết tiêu dùng tiết kiệm và bảo vệ môi trường. - Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. - Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
  19. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS kể tên các chủ đề đã học trong học kì I - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV đặt vấn đề, giới thiệu bài - GV tổ chức cho HS theo nhóm 4 kể tên các bài học đã học trong chủ đề gia đình, trường học, Cộng đồng và địa phương. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2. Khám phá - Học sinh đọc thảo luận N4 liệt kê các bài đã học về các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương. - HS đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét . - 1 HS nêu lại nội dung HĐ1 - HS lắng nghe. 3. Luyện tập Thảo luận N2. - Chia sé với bạn về hững việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà ở. - Chúng ta cần làm gì để giữ an toàn vệ sinh ở trường? - Kể một số việc em và gia đình đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả. - Học sinh làm việc theo cặp đôi, đọc yêu cầu bài và tiến hành thảo luận. - Mỗi HS lần lượt chia sẻ những việc đã thực hiện để tránh hỏa hoạn, giữ an toàn khi ở trường, tiết kiệm tiêu dùng, bảo vệ môi trường: + Tắt bếp sau khi sử dụng, . + Quét sân, nhặt rác, vứt rác đúng nơi quy định, + Tắt các thiết bị điện trước khi ra ngoài. + Không lãng phí thức ăn. + Sử dụng các nguồn năng lượng xanh. + Sử dụng túi giấy, túi vải thay cho túi nilon. + Sử dụng đồ dùng ở trong nhà một cách cẩn thận để tránh hư hỏng.
  20. + Không mua các đồ dùng, đồ chơi không cần thiết. + Sử dụng các bộ phận của thực vật để làm thức ăn cho các vật nuôi hoặc làm phân bón. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Kể lại được các địa danh ở địa phương và một số việc đã thực hiện để tiêu dùng tiết kiệm, bảo vệ môi trường trong cuộc sống hằng ngày. + HS tìm nêu tên các địa danh ở địa phương em và những việc nên làm để bảo vệ môi trường. - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (Nếu có) ____________________________________ BUỔI CHIỀU:Thứ 2 ngày 30 tháng 12 năm 2024 Toán Bài 40: LUYỆN TẬP (Trang 111) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố về phép nhân, chia số có ba chữ số với (cho) số có một chữ số khi giải các bài toán vé tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn (hai bước tính); bước đầu làm quen tính chất kết hợp của phép nhân. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học - Phát triển các năng lực và phẩm chất: Lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV chiếu trò chơi “ Vòng quay may mắn” - GV đưa ra trò chơi cho HS tham gia quay. Mỗi lần quay đến tên bạn nào thì bạn đó chọn kết quả 1 phép tính đã cho. - GV Nhận xét, tuyên dương.