Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 15 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy

doc 27 trang thienle22 2670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 15 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_15_giao_vien_phan_thi_thuy_ngoc_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 15 - Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường Tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 TUẦN 15 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 39. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp có dư và không có dư; trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. KN: Vận dụng chia số có bachữ số cho số có một chữ số vào giải toán. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Giúp phát triển năng lực tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, bảng phụ - HS: SHD,vở, phiếu học tập III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ 1: Trò chơi Tìm nhà * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu đúng cách xác định được các phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. Chơi trò chơi đúng luật, nhanh nhẹn, chính xác. Tạo được hứng thú với bài học. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Nghe thầy cô hướng dẫn : * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu HĐ3. Đặt tính rồi tính: * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng được cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để tìm đúng kết quả. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, kí hiệu VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em nắm cách xác định và tính đúng dạng toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - HSHTT: Yêu cầu HS tính nhanh, chính xác. Giúp các bạn chưa hoàn thành VII. Hoạt động ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Tự đặt một đề toán dạng toán chia số có ba chữ số cho số có một chữ số rồi cùng người thân giải bài vào vở. TIẾNG VIỆT: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 1
  2. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 BÀI 15A. NGƯỜI CHA MONG ĐIỀU GÌ Ở CẬU CON TRAI (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Hũ bạc của người cha. 2. KN: Học sinh đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ 3. TĐ: Có ý thức biết chăm chỉ lao động, quý trong công sức mình làm ra. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị: - GV: SHD, tranh minh họa - HS: SHD, vở. III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX Khởi động : HĐ 1 (CB): Xem và trả lời câu hỏi * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được nội dung bức tranh. Tích cực thảo luận, chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Hũ bạc của người cha * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chú ý lắng nghe GV đọc bài. Nắm được giọng đọc và cách chia đoạn của toàn bài, cách ngắt nghỉ câu trong bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ và nêu được nghĩa của các từ: hũ, thản nhiên, dành dụm. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Cùng thầy cô đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng các từ: Siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng. Nắm được giọng đọc, cách đọc trong bài. Tích cực tham gia học tập, chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5: Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng từ, câu, đoạn, bài. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. - Đọc trôi chảy toàn bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 2
  3. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc đọc đúng các từ khó trong bài, đọc trôi chảy toàn bài và hiểu được ND bài học. - HSHTT: Tiếp cận giúp các em đọc diễn cảm và rút ra được bài học qua câu chuyện Hũ bạc của người cha. VII. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài cho người thân nghe: Hũ bạc của người cha. TIẾNG VIỆT: BÀI 15A. NGƯỜI CHA MONG ĐIỀU GÌ Ở CẬU CON TRAI? (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Hũ bạc của người cha. Biết nói về các dân tộc anh em. 2. KN: Thực hành tìm hiểu được nội dung câu chuyện, trả lời đúng các câu hỏi; kể được về các dân tộc anh em. 3. TĐ: Yêu quý lao động. Có ý thức làm việc chăm chỉ, siêng năng. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, phiếu học tập - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi, Nêu được nội dung chính của bài, Trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin - Câu 1: Ông vứt xuống ao để biết được đó là tiền của con trai mình làm ra hay không. - Câu 2: Người con đã xin xay thóc thuê. Xay một thúng một bát. - Câu 4: Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra vì đó chính là mồ hôi nước mắt của anh ta. - Câu 5: Có làm lụng đồng tiền. Hũ bạc tiêu không tay con. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2: Thi đọc giữa các nhóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng từ, câu, đoạn, bài. Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. - Đọc lưu loát toàn bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3.Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết * Đánh giá: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 3
  4. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 + Tiêu chí: kể được tên 1 sô dân tộc như: Tày, Nùng, Dao, Thái,Mường, Vân Kiều, Khơ-me, Chăm + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Nói về một dân tộc mà em biết theo gợi ý. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nói được về nơi sinh sống, trang phục, nhạc cụ của một số dân tộc. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận các em đọc câu hỏi và dựa vào bài trả lời câu hỏi và lựa chọn câu trả lời đúng. -HSHTT: Hiểu được câu chuyện Hũ bạc của người cha, tự rút ra được bài học cho bản thân. VII. Hoạt động ứng dụng: - Cùng với người thân thực hiện hoạt động: Làm những việc vừa sức để giúp đõ cha mẹ, chăm chỉ học tập. Buổi chiều: TN-XH: BÀI 11. CUỘC SỐNG XUNG QUANH EM (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể tên được một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, ở tỉnh (thành phố) nơi em sống. 2. KN: Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị 3. TĐ: Thêm yêu và gắn bó với quê hương. 4. NL: Giúp phát triển NL xã hội, tự nhiên, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh - HS : SHD III. Hoạt động dạy học B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1 (TH): Lần lượt hỏi và trả lời - Em đọc và trả lời các câu hỏi. - Em và bạn trao đổi các câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Kể được tên được một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế, ở tỉnh (thành phố) nơi em sống. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 4
  5. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2 (TH): Chơi trò chơi - Các bạn trong nhóm thảo luận, thống nhất kết quả - Chơi trò chơi - Nhận xét, đánh giá, báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3 (TH): Triển lãm tranh vẽ - Em vẽ một bức tranh về nơi em muốn sống - Các bạn lần lượt giới thiệu bức tranh của mình trước nhóm - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vẽ được một bức tranh về nơi em muốn sống và trình bày được lí do em chọn nơi đó + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: tìm hiểu về các cơ quan hành chính, cảnh đẹp, di tích, ở nơi em sống. * Dự kiến phương án hỗ trợ HS - HS còn hạn chế: Giúp học sinh có một số hiểu biết cơ bản về nơi em sinh sống - HSHTT: HS phân biệt thành thị và nông thôn, có khả nang tự tìm hiểu thực tế. Giúp đỡ các bạn. HĐNGLL : CHỦ ĐỀ 3: EM PHÒNG BỆNH THƯỜNG GẶP (T1) I. Mục tiêu 1. KT: HS kể được tên một số loại bệnh thường gặp, nhận biết được biểu hiện của các bệnh thường gặp: bệnh giun, bệnh đau mắt đỏ, ; và cách phòng tránh. 2. KN: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 5
  6. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - Biết vận dụng kiến thức để phòng tránh một số loại bệnh thường gặp bằng cách tiêm vắc xin phòng bệnh và giữ thói quen vệ sinh hằng ngày. - Rèn cho HS kĩ năng bảo vệ bản thân: phòng tránh các loại bệnh; Kĩ năng tham gia vào các hoạt động nhóm; Kĩ năng chia sẻ, đánh giá; Kĩ năng tham gia trò chơi. 3. TĐ: - Có ý thức chấp hành tốt các yêu cầu điều hành của nhóm để chiếm lĩnh kiến thức. - Biết tự giác thực hành thường xuyên để bảo vệ sức khỏe cho bản thân. - Tuyên truyền, vận động mọi người cùng thực hiện. 4. NL: Phát triển năng lực hợp tác nhóm, vận dụng vào thực tế. II. Chuẩn bị - Sách sống đẹp lớp 3 tập 1. - Sáp màu. - Một số đồ dùng phục vụ cho trò chơi (khăn vải bịt mắt, bút dạ, các bảng số rời hay dây ruy băng nhiều màu sắc.) III. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát bài : Thể dục buổi sáng. Hoạt động 1: Kể tên một số loại bệnh Việc 1: - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thực hiện: - Thảo luận với bạn và kể tên một số loại bệnh chúng ta có thể phòng tránh trong cuộc sống rồi hoàn thành sơ đồ theo mẫu ( sách sống đẹp lớp 3 trang 23). Việc 2: Chia sẻ giữa các nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết tên một số loại bệnh thường gặp trong cuộc sống. Tích cực chia sẻ với bạn. KL: Bệnh thường gặp: - Bệnh đường tiêu hóa: tiêu chảy, giun, táo bón, kiết lị, - Bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phổi, viêm amidan, viêm phế quản, - Bệnh cần tiêm chủng: lao, sởi, viêm gan, viêm não Nhật Bản, viêm gan A, - Bệnh truyền nhiễm: đau mắt đỏ, lao, viêm gan, bạch hầu, cảm cúm, tay chân miệng, + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Hoạt động 2. Phòng bệnh bằng tiêm vắc - xin Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 6
  7. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thực hiện: - Đọc thầm phần “Có thể em chưa biết” tìm hiểu thông tin về Chương trình tiêm chủng mở rộng và tô màu vào các loại bệnh chúng ta cần tiêm vắc – xin. - HS chia sẻ trong nhóm mình về thông tin vừa tìm hiểu được. Việc 2: Chia sẻ trước lớp. - Thông tin về Chương trình tiêm chủng mở rộng * GV giới thiệu thêm: + Vắc xin và tiêm chủng là biện pháp phòng bệnh quan trọng và hiệu quả nhất để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh và tỷ lệ tử vong cho nhân loại. + Vắc xin và tiêm chủng làm cho trẻ em khỏe mạnh, không bị ốm đau dẫn đến giảm chi phí chăm sóc y tế, giảm thời gian và công sức của gia đình, đặc biệt là phụ nữ không phải chăm sóc trẻ bị bệnh cũng như tình trạng tàn phế hay mất khả năng lao động do bệnh tật trong mỗi gia đình. Ngoài ra tiêm chủng còn giúp bảo vệ sức khỏe cho cả người lớn như vắc xin phòng cúm, phòng viêm màng não do não mô cầu, phòng ung thư gan, ung thư cổ tử cung v.v. Bên cạnh đó vắc xin còn có những tác động lâu dài cho cá nhân và cộng đồng, như tăng khả năng và năng suất lao động do không bị ốm đau. Tất cả những điều này góp phần quan trọng trong xóa đói, giảm nghèo bền vững. - Các bệnh chúng ta cần tiêm vắc- xin : sởi, lao, ho gà, bại liệt, uốn ván, bạch hầu, Ru- be- la, * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết tác dụng của vắc – xin trong phòng bệnh. Có kiến thức về một số loại vắc - xin. Có ý thức tự bảo vệ sức khỏe bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * Hoạt động ứng dụng - Trao đổi với bố mẹ, người thân để biết lịch sử tiêm chủng của bản thân em về các bệnh trên, biết những bệnh em thường mắc và hoàn thành hố sơ sức khỏe bản thân theo mẫu. ÔN TVIỆT: ÔN LUYỆN TUẦN 14 I. Mục tiêu : 1. KT: Đọc và hiểu truyện Cao nguyên đá Đồng Văn. Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm. Tìm đúng bộ phận câu trả lời cho câu Ai thế nào? Biết viết lời giới thiệu ngắn về lớp em. 2. KN: thực hiện đọc hiểu được nội dung bài, trình bày sạch đẹp, trình bày lưu loát. Vận dụng kiến thức để hoàn thành các bài tập. 3. TĐ: HS biết yêu quý, tự hào về cảnh đẹp của đất nước. Biết bảo vệ và giữ gìn các di tích cổ. 4. NL: phát triển NL ngôn ngữ, vận dụng kiến thức vào thực tế, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị ĐD DH: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 7
  8. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - GV: Vở ÔLTV - HS: Vở ÔLTV III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Giảm hoạt động 3,7 V. ĐGTX HĐ1 – Khởi động * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS giới thiệu được một cảnh đẹp của đất nước mà em biết. Tự tin, giới thiệu lưu loát. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn. HĐ2: Ôn luyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc và hiểu truyện Cao nguyên đá Đồng Văn. Trả lời đúng các câu hỏi, trình bày sạch sẽ. a) Cao nguyên đá Đồng Văn thuộc tỉnh Hà Giang b) Mùa đông – hoa tam giác mạch, hoa cải Mùa xuân – hoa đào, hoa mận, hoa mơ. c) HS trả lời theo ý kiến cá nhân: Em thích hoa tam giác mạch, vì đây là một loài hoa đặc biệt với sự thay đổi màu sắc theo thời gian. d) Khách du lịch thích đến đây vì vẻ đẹp tuyệt vời của thiên nhiên nơi đây. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ4: Ôn luyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm được các sự vật được so sánh với nhau trong các câu và hoàn thành bảng. Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn. Sự vật A So sánh đặc điểm Sự vật B Trăng Tròn Quả bóng Cánh buồm Hồng rực Đàn bướm Mảnh trăng khuyết Sáng trong Mảnh bạc + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ5: Ôn luyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm được các bộ phận trong mẫu câu Ai thế nào? Ai (cái gì, con gì) Như thế nào? Những tảng đá ven đường Sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm Hoa sấu Thơm nhè nhẹ Cây rau khúc Rất nhỏ + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, Trình bày miệng, nhận xét bằng lời. HĐ6: Điền vào chỗ trống * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS điền đúng vào chỗ trống thích hợp. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 8
  9. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 a. Con gì nửa chuột nửa chim Bay trong bóng tối để tìm mồi ăn. (Là con dơi) b. Lá gì như chiếc lược xinh Chị mây thường chải tóc mình sớm hôm. (Là lá dừa) + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ học sinh: - HS còn hạn chế : Giúp học sinh đọc và hiểu bài trả lời câu hỏi đúng. Thực hiện đúng yêu cầu của các hoạt động. - HSHTT:Thực hiện thêm hoạt động 3,7 . Hỗ trợ các bạn chưa hoàn thành. VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng bố mẹ, anh chị của mình. Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 39. CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trong các trường hợp có dư và không có dư; trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. KN: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số vào giải toán. 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Giúp phát triển năng lực tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - Gv giới thiêu bài và ghi đề lên bảng. - Đọc mục tiêu bài B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 1(TH) : Tính - Em tự làm bài vào vở. - Em và bạn đổi vở, cùng nhận xét, đánh giá. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 9
  10. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để tính đúng kết quả. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2 (TH): Giải toán - Em tự làm bài vào vở. - Em và bạn đổi vở, cùng nhận xét, đánh giá. - Chia sẻ kết quả trong nhóm - Nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để giải đúng bài toán. Trình bày sạch sẽ, rõ ràng. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3(TH) : Đúng hay sai ? - Em tự làm bài vào vở. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số để điền đúng sai vào ô trống. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 10
  11. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 HĐ4(TH) : Viết theo mẫu - Em tự làm bài vào vở. - Em và bạn đổi vở, cùng nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Em nhớ cách gấp, giảm đi một số lần để vận dụng vào làm bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Cùng người thân đặt các phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và thực hiện tính. * Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh - Giúp đỡ HS chưa hoàn thành nắm các bước chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và vận dụng để thực hiện đúng yêu cầu các bài tập. - HSHTT: Thực hiện nhanh, chính xác các bài tập. Giúp đỡ các bạn chưa hoàn thành. TIẾNG VIỆT: BÀI 15B. HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết dựa vào tranh và gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của người cha. Biết cách điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn. 2. KN: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 3. TĐ:Có ý thức yêu lao động, quý trong giá trị của đồng tiền. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, NL giao tiếp thông qua hoạt động kể chuyện. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, tranh minh họa câu chuyện - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: BVN cho lớp hát một bài hát - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 11
  12. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 1(CB) : Xếp tranh đúng thứ tự trong câu chuyện Tranh 3- tranh 5 – tranh 4 – tranh 1- tranh 2 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS thực hiện xếp tranh đúng theo trình tự câu chuyện. Thực hiện nhanh nhẹn, tích cực + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2(CB) : Viết vào vở đoạn truyện ứng với mỗi tranh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nhớ trình tự nội dung câu chuyện qua sắp xếp tranh và viết câu. Nắm được nội dung câu chuyện. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời .HĐ 3 (CB): Nhìn tranh kể lại từng đoạn câu chuyện * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: kể đúng được từng đoạn của câu chuyện Hũ bạc của người cha; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Tự tin, mạnh dạn. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát. + Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em kể từng đoạn câu chuyện. - HSHTT: Tiếp cận giúp các em kể toàn bộ câu chuyện kết hợp thêm điệu bộ khi kể và hiểu được nội dung câu chuyện. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Kể lại câu chuyện Hũ bạc của người cha cho người thân nghe. Buổi chiều: TIẾNG VIỆT: BÀI 15B. HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Mở rộng vốn từ về dân tộc, miền núi. Củng cố cách viết chữ hoa L. 2. KN: Viết đúng chữ hoa L.Tìm điền đúng từ ngữ về dân tộc, miền núi. 3. TĐ: Biết yêu thương, quan tâm đến mọi người và có trách nhiệm khi sống trong cộng đồng. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, PHT, mẫu chữ hoa. - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 12
  13. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 HĐ 1(TH): Viết vào vở theo mẫu - 4 lần chữ hoa L - 2 lần tên riêng Lê Lợi - 1 lần câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết chữ đúng mẫu; trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét. HĐ2(TH). Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào ô trống * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chọn đúng từ ngữ để điền vào chỗ chấm. a. Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. b. Những ngày lễ hội, đồng bào Tây Nguyên thường tập trung bên nhà rông để múa hát. c. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm nhà sàn để ở. d. Truyện Hũ bạc của người cha là truyện cổ của dân tộc Chăm. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận HS viết đúng chữ hoa L và từ, câu ứng dụng của bài - HSHTT: Yêu cầu các em viết chữ đẹp, hiểu nội dung câu ứng dụng. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Luyện viết chữ hoa. TN-XH: BÀI 12. HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết và kể được tên, lợi ích của một số hoạt động thông tin liên lạc. 2. KN: Nêu được lợi ích của hoạt động thông tin liên lạc đối với cuộc sống. 3. TĐ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ những phương tiện thông tin liên lạc. 4. NL: Giúp phát triển NL xã hội, tự nhiên, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh - HS : SHD III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1 (CB): Liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được một số hoạt động thông tin liên lạc ở nơi em sống. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2 (CB): Quan sát và trả lời Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 13
  14. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được các hoạt động diễn ra ở bưu điện. Nêu được ích lợi của các hoạt động của bưu điện trong đời sống. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3,4(CB): Cùng thảo luận, liên hệ thực tế * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được ích lợi của các hoạt động thông tin liên lạc trong đời sống. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5(CB): Cùng thực hiện nhiệm vụ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được ích lợi, tác dụng của các hoạt động thông tin liên lạc trong đời sống. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 6 (CB): Đọc và cho biết * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được ích lợi, tác dụng của các hoạt động thông tin liên lạc trong đời sống. Biết việc nên làm để gìn giữ, bảo vệ các phương tiện thông tin liên lạc. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS còn hạn chế: Giúp học sinh nêu được các hoạt động thông tin liên lạc phổ biến - HSHTT: Phân biệt các hình thức liên lạc, có ý thức khi sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc, VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Chia sẻ các hình thức liên lạc và ích lợi của chúng. ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ NGƯỜI HÀNG XÓM ( T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. 2. KN: Thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. Xử lí các tình huống hợp lí. 3. TĐ: Yêu quý mọi người. Tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. NL: phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị ĐD DH: - Vở VBT, Phiếu BT1 III. Tiến trình dạy học: A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 14
  15. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 4. Bày tỏ ý kiến Việc 1: Em đọc các hành vi và bày tỏ ý kiến của bản thân về việc nên hoặc không nên làm. Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ, nhận xét Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ, nhận xét - CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết được hành vi nào nên hoặc không nên làm đối với hàng xóm, láng giềng. Tự tin trình bày, bảo vệ ý kiến của bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 5. Xử lí tình huống Việc 1: Em đọc các tình huống và tìm cách xử lí tình huống. Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ kết quả hoạt động trước nhóm * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết cách xử lí phù hợp cho mỗi tình huống có thể xảy ra. Nhanh nhẹn, tự tin trình bày ý kiến của bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 6. Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện, về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng Việc 1: HS trình bày các sản phẩm sưu tầm được trước lớp Việc 2: Các nhóm nhận xét, rút ra bài học từ sản phẩm của các bạn Việc 3: GV nhận xét, tuyên dương * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS sưu tầm được những vật liên quan đến chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, tôn vinh học tập Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 15
  16. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - HS chia sẻ bài học với người thân và thực hiện những việc thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 40. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN BẢNG CHIA (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia. 2. KN: Vận dụng KT để làm đúng các bài tập. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán , hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, bảng phụ - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng (HĐ1) khởi động tiết học. - GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. - Đọc mục tiêu bài học. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Ôn lại bảng nhân. Tham gia chơi nhanh nhẹn, tích cực, đúng luật chơi. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. HĐ 2(CB): Quan sát bảng nhân * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách sử dụng bảng nhân vào thực hành tính + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3 (CB) : Quan sát bảng chia * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết cách sử dụng bảng chia vào thực hành tính + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: tiếp cận, giúp các em nắm cách lập và vận dụng các bảng nhân, bảng chia Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 16
  17. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - HSHHT: giúp đỡ HSCHT, nắm cách lập và vận dụng nhanh các bảng nhân, chia. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình: Chia sẻ các bảng nhân chia. TIẾNG VIỆT: BÀI 15B. HAI BÀN TAY QUÝ HƠN VÀNG BẠC (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe – viết đoạn văn ngắn Hũ bạc của người cha. Từ chứa tiếng có vần âc/ ât. 2. KN: Thực hiện viết đúng đoạn văn theo yêu cầu, tìm đúng từ 3. TĐ: Yêu thích môn học. Có ý thức luyện chữ đẹp. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD, Vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn một bài hát khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. HĐ1 (TH): Nghe thầy cô đọc rồi viết vào vở * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng chính tả đoạn 4 bài Hũ bạc của người cha. - Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 2 (TH): Thi tìm từ chứa tiếng có vần âc/ ât * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Tìm được 3 – 5 từ chứa tiếng có vần âc/ ât. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh - HSCHT: Giúp các em viết đúng chính tả, đúng tốc độ. Tìm được các từ ngữ theo yêu cầu. - HSHTT: Yêu cầu các em viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ, biết giúp đỡ các bạn. VII. Hoạt động ứng dụng: Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng: cùng bố mẹ, anh chị của mình tìm thêm các từ chứa vần ât/âc. Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng: TOÁN: BÀI 40. GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN BẢNG CHIA (T2) Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 17
  18. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 I. Mục tiêu: 1. KT: Em biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia. 2. KN: Vận dụng bảng nhân chia vào giải toán 3. TĐ:Có ý thức cẩn thận khi tính toán 4. NL: Phát triển năng lực toán học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, bảng phụ, Bộ đồ dùng toán 3 - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi Truyền điện khởi động tiết học. - GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. - Đọc mục tiêu bài học. HĐ 1(TH) : Dùng bảng nhân, chia để tìm số thích hợp *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng bảng nhân, chia để tìm đúng kết quả phép nhân, chia + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2(TH): Số ? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Em nhớ cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính để làm đúng bài tập. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3 (TH) : Giải toán *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng cách tìm một phần mấy của một số để giải toán hai phép tính. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Giúp các em nắm cách vận dụng bảng nhân chia vào tính toán. - HSHTT: Yêu cầu các em vận dụng nhanh bảng nhân chia vào tính toán, biết giúp đỡ HS chưa hoàn thành VII. Hoạt động ứng dụng: Hướng dẫn các em chia sẻ cách lập và học thuộc bảng nhân chia với người thân. THỦ CÔNG: CẮT, DÁN CHỮ V I. Mục tiêu: 1. KT: Biết cách kẻ, cắt dán chữ V. Biết dán chữ tương đối phẳng. 2. KN: Kẻ, cắt, dán chữ V đúng quy trình. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 18
  19. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 3. TĐ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ vệ sinh lớp học 4. NL: Phát triển cho HS năng lực tự học, sáng tạo, khéo léo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ V. 2. Học sinh: Giấy thủ công màu, giấy trắng làm nền. Kéo thủ công, hồ dán, bút màu III. Hoạt động dạy học: A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Khởi động: - TBHT kiểm tra đồ dùng học tập. Báo cáo cô giáo. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. HĐ1. Quan sát, nhận xét. - Việc 1: Quan sát mẫu chữ V và nhận xét: ? Chữ V gồm mấy nét? Đó là những nét nào? có độ cao bao nhiêu ô? Rộng bao nhiêu ô ? - Việc 2: Chia sẻ - Việc 3: Thống nhất ý kiến và báo cáo với cô giáo. *Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: - HS nắm được cấu tạo chữ V, độ cao,độ rộng. - Hiểu, nhận biết đúng, nhanh. - Tích cực chia sẻ kết quả với bạn, nhóm. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2. Quan sát tranh hướng dẫn quy trình cắt, dán chữ V. - Việc 1: HS mở vở thủ công, quan sát quy trình tìm hiểu cách kẻ, cắt, dán chữ V - Việc 2: CTHĐ mời đại diện các nhóm chia sẻ. - Việc 3: Báo cáo với cô giáo hoặc hỏi thầy cô những điều chưa biết. - Quan sát cô giáo hướng dẫn lại các thao kẻ, cắt, dán. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS nắm được quy trình gấp, cắt dán chữ V Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 19
  20. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - Rèn tính cẩn thận khi gấp, cắt dán chữ V. +Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ 3. Thực hành cắt, dán chữ V. Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của nhóm. Việc 2: HS cắt, dán chữ V. - Việc 3: Chia sẻ cách cắt, dán chữ V. Việc 4: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS thực hành gấp cắt dán chữ V đúng quy trình. - Thực hành gấp cắt dán các nét chữ thẳng, đều. - Rèn tính cẩn thận khi gấp, cắt dán chữ V. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 4. Đánh giá kết quả học tập. Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm. Việc 2: Chia sẻ sản phẩm theo các tiêu chí + Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng thực hành. + Cắt chữ đúng quy trình. + Dán chữ cân đối. Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn. Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Trưng bày sản phẩm ở góc thân thiện. - Làm một sản phẩm khác tặng cho bạn bè, người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 15C. NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (T1) I. Mục tiêu Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 20
  21. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 1. KT: Đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu và đọc lưu loát toàn bài Nhà rông ở Tây Nguyên. Đọc hiểu bài Nhà rông ở Tây Nguyên 2. KN: Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi câu. 3. TĐ: Cảm nhận vẻ đẹp của quê hương, đất nước. Yêu quê hương, đất nước 4. NL: giúp HS phát triển NL ngôn ngữ ; hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD, tranh minh họa - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1. Xem tranh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nêu được nội dung bức tranh. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Nghe thầy (cô) đọc câu chuyện: Nhà rông của người Tây Nguyên * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chú ý lắng nghe GV đọc bài. Nắm được giọng đọc và cách chia đoạn của toàn bài, cách ngắt nghỉ câu trong bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS xác định đúng và giải thích được nghĩa của các từ trong bài. Tích cực học tập, chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4 (CB): Cùng thầy cô đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng từ ngữ và câu. Tích cực học tập, chia sẻ kết quả hoạt động. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Luyện đọc * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng, từ, câu; ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, thể hiện đúng giọng đọc trong bài. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6. Tìm hiểu bài * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời được câu hỏi: Trình bày mạch lạc + Phương pháp: quan sát, vấn đáp Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 21
  22. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến hương án hỗ trợ cho học sinh: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc đọc đúng các từ khó trong bài, đọc trôi chảy toàn bài và hiểu được ND bài học. - HSHTT: Tiếp cận giúp các em đọc diễn cảm và hiểu được ý nghĩa bài tập đọc Nhà rông của người Tây Nguyên VII. Hoạt động ứng dụng: - Đọc bài cho người thân nghe: Nhà rông của người Tây Nguyên. TIẾNG VIỆT: BÀI 15C. NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết tìm từ chứa tiếng mở đầu bằng s/x, vần ưi/ ươi, tìm câu có hình ảnh so sánh. 2. KN: Thực hành tìm các từ, xác định các câu có hình ảnh so sánh trong đoạn văn. 3. TĐ: Chăm chỉ trong các hoạt động, yêu thích môn học. 4. NL: Năng lực ngôn ngữ, hợp tác nhóm II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV:TLHDH - HS: TLHDH,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: HĐ 1(TH): Thi ghép từ * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tìm được từ có âm đầu là s, x. Tham gia tích cực, nhanh nhẹn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ 2,3 (TH): Chọn vần ươi/ ưi điền vào chỗ chấm. Viết vào vở các từ đó * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền, viết đúng từ chứa tiếng có vần ươi/ ưi. a. Cưỡi ngựa xem hoa. b. Tháng mười chưa cười đã tối. c. Gửi thư cho bạn. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4 (TH): Quan sát tranh, viết câu có hình ảnh so sánh * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết được câu có hình ảnh so sánh sau khi quan sát tranh. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 22
  23. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 - HS còn hạn chế: Giúp học sinh nêu được nghĩa các từ, nắm được cách viết một câu có sử dụng hình ảnh so sánh - HSHTT: Hỗ trợ các bạn còn hạn chế VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:cùng người thân tìm thêm các từ. Buổi chiều: ÔL.TOÁN: ÔN LUYỆN TUẦN 14 I. Mục tiêu: 1. KT: Thuộc bảng chia 9, vận dụng trong giải toán. Biết thực hiện phép chia hết và chia có dư. Biết so sánh khối lượng, biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán bằng hai phép tính. 2. KN: Vận dụng KT trên làm đúng các BT. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL toán học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: Vở ÔL - HS: Vở ÔL III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Giảm hoạt động 6,8 V. ĐGTX HĐ1: Điền dấu? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền đúng dấu vào chỗ chấm. Thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi, ghi chép ngắn HĐ2: Viết kết quả *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng bảng chia 9 để tìm đúng kết quả. Thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ3: Viết vào chỗ chấm *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng cách tìm một phần mấy của một số để làm BT. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ4: Viết số thích hợp *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Em vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính để điền vào ô trống. Thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 23
  24. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 HĐ5: Đặt tính rồi tính *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Em vận dụng cách chia số có hai chữ số để tìm kết quả. + Phương pháp: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn Bài 7: Giải toán *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Em giải đúng bài toán giải bằng hai phép tính. Thực hiện nhanh nhẹn, chính xác. + Phương pháp: vấn đáp,quan sát + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS còn hạn chế: Tiếp cận từng hoạt động giúp các em tính đúng các phép tính - HSHTT: Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao ở HDH, làm thêm HĐ6,8và hỗ trợ, giúp đỡ các bạn chậm trong nhóm. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình. Thứ sáu ngày 25 tháng 12năm 2020 Buổi chiều: TOÁN: BÀI 41. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. KT: Biết làm tính nhân, tính chia với cách viết gọn và giải toán có hai phép tính. 2. KN: Vận dụng kiến thức đã học để thực hành tính và giải toán 3. TĐ: Giáo dục cho h/s tính cẩn thận khi làm bài. 4. NL: Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK, Bảng phụ - HS: SGK III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX HĐ1: Đặt tính rồi tính: *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính và thực hiện đúng các phép nhân. HS tích cực học tập và thảo luận sôi nổi. + Phương pháp: Quan sát,vấn đáp + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ2: Đặt tính rồi tính (theo mẫu) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS đặt tính và thực hiện đúng các phép chia với cách viết rút gọn theo mẫu. HS tích cực học tập và thảo luận sôi nổi. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 24
  25. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 +Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ3: Giải toán có lời văn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết giải bài toán bằng 1 phép tính chia có dư. Vận dụng giải toán thành thạo. + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát +Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. HĐ2: Giải toán có lời văn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biết giải bài toán có hai phép tính. Thực hiện nhanh, chia sẻ tích cực + Phương pháp: Vấn đáp, quan sát +Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS. - HSCHT: Tiếp cận, giúp các em xác định yêu cầu và thực hiện đúng các bài tập - HSHTT: Vận dụng giải toán nhanh, biết giúp đỡ các bạn khác. VII. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân vận dụng thực hiện giải một số bài toán có lời văn. TIẾNG VIỆT: BÀI 15C. NHÀ RÔNG CỦA NGƯỜI TÂY NGUYÊN (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết viết một đoạn văn ngắn về tổ em. 2. KN: Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ em theo gợi ý. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TLHDH, MT, MC - HS: TLHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động theo logo: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh NDDH: Không điều chỉnh V. ĐGTX * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp HĐ5 (TH): Viết vào vở lời giới thiệu về tổ em * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Viết được đoạn văn ngắn theo gợi ý. a. Tổ em có mấy bạn ? Có mấy bạn trai, mấy bạn gái? b. Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt ? + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6 (TH): Chọn đọc bài trước lớp * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc bài văn giới thiệu về tổ mình cho các bạn nghe. HS biết nhận xét, góp ý cho bạn. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 25
  26. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 + Phương pháp: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập VI. Dự kiến phương án hỗ trợ HS: - HS còn hạn chế: :Tiếp cận giúp HS viết được một đoạn văn về tổ theo mẫu. - HSHTT: Học sinh dựa vào gợi ý để nói, viết được một đoạn văn hay, có sự sáng tạo, thể hiện được tình cảm của bản thân. VII. Hoạt động ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:chia sẻ đoạn văn giới thiệu về tổ mình với người thân. SHTT: SINH HOẠT SAO - Hoạt động CLBTDTT I. Mục tiêu: 1. KT: Biết chia sẻ và thực hiện các hoạt động sinh hoạt trong CLB TDTT . Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Tham gia các hoạt động của CLB TDTT. Rèn luyện, phát triển sức khỏe của bản thân, đóng góp vào hoạt động của CLB TDTT. 3. TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Hoạt động dạy học: * Khởi động: - TB VN điều hành lớp hát. - GV nêu nội dung yêu cầu của tiết sinh hoạt sao. 1. Hoạt động câu lạc bộ học tập. HĐ 1: Ban chủ nhiệm câu lạc bộ TDTT tổ chức trò chơi khởi động. Tổ chức trò chơi “Kết bạn”, “Mèo đuổi chuột” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS chơi trò chơi vui vẻ, nhanh nhẹn. Có ý thức đoàn kết với bạn bè. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2. CLBTDTT chia sẻ kinh nghiệm hoạt động của CLB Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB giới thiệu chủ điểm hoạt động của CLB Việc 2: Ban chủ nhiệm CLB báo cáo với cả lớp về ý nghĩa, cách thực hiện các hoạt động thể dục thể thao, nâng cao sức khỏe. Việc 3: Các nhóm thảo luận về các hoạt động rèn luyện thân thể. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được ý nghĩa và các biện pháp để nâng cao sức khỏe bản thân. Tích cực tham gia các hoạt động thể dục, thể thao. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập HĐ 3.Tổ chức các hoạt động rèn luyện Việc 1: Ban chủ nhiệm CLB điều hành và giới thiệu chương trình, Việc 2 : Tổ chức một số hoạt động rèn luyện sức khỏe: trò chơi, thi chạy, Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 26
  27. Nhật kí dạy học lớp 3C – Tuần 15 Năm học: 2020 - 2021 Việc 3: Chia sẻ kết quả, tuyện dương các bạn thực hiện các nội dung sinh hoạt tốt. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nhiệt tình tham gia các hoạt động để rèn luyện. Có ý thức rèn luyện sức khỏe bản thân. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập 2. Sinh hoạt cuối tuần - Việc 1: CTHĐTQ nhận xét hoạt động tuần 15, nêu kế hoạch tuần 16 - Việc 2: HS tham gia ý kiến, bầu HS tham gia tốt các hoạt động trong tuần. - Việc 3: GV nhận xét, phổ biến thêm các kế hoạch mới, tôn vinh các học sinh xuất sắc trong tuần. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS nắm được tình hình hoạt động trong tuần và phương hướng tuần tới. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời III. Hoạt động ứng dụng: - Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước, trong các ngày nghỉ. Giáo viên: Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy 27