Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 16 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

doc 34 trang thienle22 6720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 16 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docnhat_ki_day_hoc_lop_3_tuan_16_gv_phan_thi_thuy_ngoc_truong_t.doc

Nội dung text: Nhật kí dạy học lớp 3 - Tuần 16 - GV: Phan Thị Thúy Ngọc - Trường tiểu học Phú Thủy

  1. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 TUẦN 16 Thứ hai ngày 09 tháng 12 năm 2019 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Củng cố về KN thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có 1 chữ số. Tìm thừa số chưa biết. Giải các dạng toán đã học. 2. KN: Rèn KN tính và giải toán cho HS. 3. TĐ: GD HS chăm học toán. 4. NL: Phát triển NL tư duy, tính toán, tự giải quyết một số vấn đề, mạnh dạn chia sẻ cùng các bạn trong nhóm, trước lớp. II. Hoạt động học: A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * Khởi động: - Ban học tập tổ chức cho các bạn khởi động tiết học - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. * Xác định mục tiêu: HĐ1. Trò chơi “Truyền điện”: Ôn lại các bảng chia. - Em quan sát tranh, đọc kĩ các nội dung trong SHD. - Em nói với bạn bên cạnh. - Chia sẻ trong nhóm. GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Ôn lại bảng chia 4, bảng chia 3. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Đặt tính rồi tính: a) 575 : 5 = ? b) 738 : 6 = ? c) 360 : 4 = ? d) 637 : 3 = ? B1: Đặt tính B2: Tính GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  2. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 Việc 1: Em tự đặt tính và tính theo cá nhân. Việc 2: Em trao đổi kết quả với bạn bên cạnh. Việc 3: Báo cáo với cô giáo. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách thực hiện phép chia theo thứ tự từ trái sang phải. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 217 5 250 7 Thừa số 4 35 3 81 Tích 868 175 750 567 - Em đọc yêu cầu. Điền số thichs hợp vào ô trống. - Em trao đổi với bạn bên cạnh. - Cùng chia sẻ trong nhóm. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách quan sát và vận dụng quy tắc tìm thừa số, tích để tính kết quả ở BT3. - Rèn KN tính cẩn thận, chính xác. Hợp tác tốt với bạn và tự giải quyết vấn đề. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4. Giải các bài toán: Việc 1: Em tự thực hiện giải bài toán Việc 2: Cùng chia sẻ với bạn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm chắc cách giải toán có 2 phép tính. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài họcc với người thân. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  3. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 16A : THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Đôi bạn. 2. KN: Đọc đúng đảm bảo tốc độ, đọc lưu loát; bước đầu có diễn cảm. 3. TĐ: Giáo dục cho HS có ý thức yêu quý và tôn trọng người thành phố. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Các hoạt động học: * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp hát bài “Tình bạn” khởi động tiết học. - HS viết tên bài vào vở. - HS Đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ 1. Quan sát tranh và kể về những gì thấy trong tranh. Hãy chỉ xem dâu là thành thị, đâu là nông thôn. Việc 1: Em quan sát tranh. Việc 2: Em nói với bạn những gì em thấy trong tranh. Việc 3: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ trước lớp. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được những vật có ở trong tranh và chỉ đúng đâu là cảnh vẽ thành phố, đâu là cảnh nông thôn + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 2. Nghe thầy cô đọc câu chuyện sau: - Trong tuần 16, 17 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm “Thành thị và nông thôn”. Các bài học này giúp các em mở rộng hiểu biết về cuộc sống và con người ở nông thôn và thành thị. Bài tập đọc “Đôi bạn” mở đầu chủ điểm nói về tình bạn giữa một bạn nhỏ ở thành phố với một bạn nhỏ ở nông thôn. Câu chuyện này sẽ giúp các em hiểu phần nào về những phẩm chất đáng quý của người nông thôn và thành phố. Cô cùng các em sang bài học hôm nay. - Giọng đọc toàn bài: Giọng người dẫn chuyện: Đoạn 1: Chậm rãi, thong thả. Đoạn 2: Nhanh hơn, hồi hộp. Đoạn 3: Trở lại nhịp bình thường. Giọng chú bé kêu cứu: Thất thanh, hoảng hốt. Giọng bố Thành: TRầm xuống, cảm động. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  4. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - Em lắng nghe cô đọc bài sau. * Đánh giá: - Nắm được giọng đọc toàn bài, lời các nhân vật. - Nắm được cách ngắt nghỉ khi đọc. - Nắm được cách chia đoạn. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 3. Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Sơ tán, sao ra, công viê, tuyệt vọng. Việc 1: Cá nhân đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. Việc 2: Hai bạn một bạn hỏi một bạn trả lời nghĩa từ ngữ HDH sau đó ngược lại. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, trôi chảy các từ ngữ và nêu được nghĩa của các từ: Sơ tán, sao ra, công viê, tuyệt vọng. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4. a) Đọc một trong hai dòng từ ngữ dưới đây - Em đọc các từ khó: sơ tán, san sát, lấp lánh, lăn tăn. - CTHĐTQ điều hành đọc từ khó giữa lớp, nhận xét * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng từ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5. Luyện đọc mỗi bạn 1 đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài Việc 1: Em và bạn đọc nối tiếp đoạn, nhận xét bổ sung cho nhau Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc nối tiếp đoạn, chú ý đổi lượt và đọc lại,trong nhóm nhận xét, đánh giá. Chú ý đọc đúng giọng đọc dấu chấm câu. - Chủ tịch HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ với nhau * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, biết phân biệt giọng đọc của các nhân vật + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  5. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 HĐ 6. Cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: Thành sống ở đâu? Mến sống ở đâu? Việc 1: Em đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ Việc 3: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trình bày, nhận xét * Đánh giá: +Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được câu hỏi: Thành sống ở thành phố. Mến sống ở nông thôn - Trình bày mạch lạc + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Đọc bài cho người thân nghe. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng, lưu loát bài tập đọc + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời TIẾNG VIỆT: BÀI 16A : THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc và hiểu câu chuyện Đôi bạn. Kể về thành thị và nông thôn. 2. KN: kể về thành thị và nông thôn một cách rành mạch. 3. TĐ: Giáo dục cho HS có ý thức yêu quý và tôn trọng người thành phố. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ. II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: SHD; HS: SDH III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * HĐ1: Hoạt động nhóm lớn. Thảo luận để tìm ý trả lời đúng. Câu hỏi 1: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? (Đọc đoạn 1) TL: Khi giặc Mĩ ném bom, Thành sơ tán về quê Mến. Câu hỏi 2: Mến thấy thị xã có gì lạ? (Đọc đoạn 1) TL: Có nhiều phố, nhiều nhà, nhiều xe cộ, có điện sáng, có công viên. Câu hỏi 3: Mến có hành động gì đáng khen? (Đọc đoạn 2) TL: Cứu một em bé bị đuối nước ở giữa hồ trong công viên. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  6. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - Trả lời đúng nội dung câu hỏi. Trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HĐ2: Hoạt động nhóm lớn. Em hiểu câu nói của bố Thành như thế nào? TL: Ca ngợi những người sống ở làng quê tốt bụng. Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung TL: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ *ND chính của bài: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng nội dung câu hỏi. Nêu được nội dung chính của bài, trả lời to rõ ràng, phong thái tự tin. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời *HĐ3: Hoạt động nhóm lớn Kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). - Bạn thấy thành thị (hoặc nông thôn) có những gì? - Cảnh vật, con người ở thành thị (hoặc nông thôn) có gì đáng yêu? - Bạn thích nhất điều gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được thành thị: nhà cao, đèn điện, nhà cao tầng, công viên - Nông thôn: Nhà ngói, đồng ruộng, sông, hồ, ao + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời *HĐ4 Hoạt động nhóm lớn Các nhóm thi kể trước lớp về thành thị (hoặc nông thôn). * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được thành thị: nhà cao, đèn điện, nhà cao tầng, công viên - Nông thôn: Nhà ngói, đồng ruộng, sông, hồ, ao + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc yếu đọc bài và nắm ND. - HS HT, HTT: Tiếp cận giúp các em đọc diễn cảm. Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em đọc bài Đôi bạn cho người thân nghe. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  7. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 Thø ba ngày 10 th¸ng 12 n¨m 2019 TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T1) Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. 2. KN: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. Rèn KN tính giá trị biểu thức. HS làm được BT 1,2 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Giúp phát triển năng lực tính toán, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD; - HS : SHD, vở, ĐDHT. III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * HĐ1. Khởi động Chơi trò chơi “Ghép thành phép tính” a) Ghép 15 + 27 và đọc “mười lăm cộng hai mươi bảy” b) Ghép 15 x 3 và đọc “mười lăm nhân 3” * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu ghép được các số thành phép tính. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HĐ2: Hoạt động nhóm lớn. Đọc kĩ nội dung sau: a) Ví dụ về biểu thức: 126 + 51; 62 – 11; 13 x 3; 84 : 4; 125 + 10 – 4 ; 45 : 5 + 7, là các biểu thức b) Giá trị của biểu thức: có 1126 + 10 = 136, ta nói rằng giá trị của biểu thức 126 + 10 là 136 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc kĩ nội dung (theo mẫu) chính xác. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Hoạt động nhóm lớn. Đọc và viết tiếp vào chỗ chấm: a) Có 62 – 11 = 51, ta nói rằng giá trị của biểu thức 62 – 11 là 51. b) Có 84 : 4 = 21, ta nói rằng giá trị của biểu thức 84 : 4 là 21. c) Có 125 + 10 – 4 = 131, ta nói rằng giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4 là 131. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc kĩ các nội dung và viết tiếp vào chỗ trống (theo mẫu) chính xác. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  8. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 * HĐ4: Hoạt động nhóm lớn. Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ: 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc kĩ các nội dung và viết tiếp vào chỗ trống (theo mẫu) chính xác. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HĐ5: Hoạt động nhóm lớn. Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Ví dụ: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 a) 12 x 3 : 6 = 36 : 6 b) 72 : 9 x 5 = 8 x 5 = 6 = 40 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc kĩ các nội dung và viết tiếp vào chỗ trống (theo mẫu) chính xác. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS thực hiện được phép chia. - HSHT, HTT: Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hãy chia sẻ cùng người thân, bạn bè về biểu thức và giá trị của biểu thức. TIẾNG VIỆT: BÀI 16B : BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể lại được câu chuyện Đôi bạn. 2. KN: Biết kể theo ngôn ngữ của mình và kết hợp điệu bộ khi kể. 3. TĐ: Yêu thích môn học. 4. NL: Giúp HS phát triển NL xã hội, NL ngôn ngữ thông qua hoạt động kể chuyện. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  9. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 * Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát khởi động tiết học. - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - HS viết đề bài vào vở - HS tự đọc thầm phần mục tiêu. HĐ1. Hoạt động nhóm lớn Hỏi nhau về nơi mình đang sống. - Chúng ta đang sống ở nông thôn hay ở thành phố, thị xã? - Bạn thích nhất điều gì ở nơi chúng ta sống? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Hỏi và trả lời được mình đang sống ở đâu. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2. Hoạt động nhóm lớn Quan sát tranh và sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện. TL: Thứ tự đúng của tranh là: 3 - 1 - 2 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Xếp tranh đúng theo trình tự câu chuyện. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động nhóm lớn Dựa vào tranh và lời gợi ý, tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. a) Đoạn 1: b) Đoạn 2: c) Đoạn 3: Trên đường phố Trong công viên Lời của bố - Bạn ngày nhỏ; - Công viên; - Bố biết chuyện; - Đón bạn ra chơi. - Ven hồ; - Bố nói gì? - Cứu em nhỏ. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Dựa vào tranh và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết dùng thêm từ ngữ, điệu bộ, cử chỉ trong khi kể. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4. Hoạt động nhóm lớn Lần lượt kể tên. a) Một số thành phố ở nước ta. b) Một số vùng quê mà em biết. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được tên một số thành phố ở nước ta. - Kể được một số vùng quê mà em biết. + PP: quan sát, vấn đáp. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  10. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 4. Hoạt động nhóm lớn Thi kể trước lớp (tên các thành phố hoặc vùng quê) * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được tên một số thành phố ở nước ta. - Kể được một số vùng quê mà em biết. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời V. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận, giúp các em kể từng đoạn câu chuyện. - HSHT,HTT: Tiếp cận giúp các em kể toàn bộ câu chuyện kết hợp thêm điệu bộ khi kể và hiểu được câu chuyện. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em kể lại câu chuyện “Đôi bạn” cho người thân nghe. ÂM NHẠC: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC GIỚI THIỆU TÊN NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI. I. Mục tiêu: 1. KT: Biết nội dung câu chuyện: Cá heo với âm nhạc. Nhớ tên 7 nốt nhạc và vị trí các nốt nhạc trên bàn tay. 2. KN: Kể lại được câu chuyện có cảm xúc. 3. TĐ: Yêu âm nhạc, thích sưu tầm những câu chuyện âm nhạc. 4. NL: Biết kể lại được câu chuyện một cách thuần thục. II. Chuẩn bị: GV: Đọc kĩ câu chuyện Cá heo với âm nhạc III. Tiến trình dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Việc 1: Ổn định lớp Việc 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ bài: Ngày mùa vui. GV nhận xét ,tuyên dương. Việc 3: GV giới thiệu nội dung bài học. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS biểu diễn tự tin, đúng phong thái. + Phương pháp: Quan sát. + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn. Néi dung 1: KÓ chuyÖn: C¸ heo víi ©m nh¹c GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  11. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 Việc 1: GVđọc chậm và diễn cảm câu chuyện Việc 2: GV đọc lại từng đoạn ngắn và nêu câu hỏi để HS trả lời theo nội dung đựơc nghe. Việc 3: Nêu câu hỏi để HS trả lời sau khi nghe câu chuyện ? Nhắc lại tên câu chuyện. ?Cá heo sống ở vùng Bắc cực có thời tiết như thế nào ? Con người đã làm gì để cứu đàn cá heo ? Âm nhạc có tầm quan trọng như thế nào? Việc 4: Đọc lại câu chuyện và giúp H ghi nhớ Việc 5: Kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con ngươì mà còn có tác động tới cả một số loài vật. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS hiểu được nội dung và ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại câu chuyện một cách truyền cảm, đầy cảm xúc. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Tác dụng của âm nhạc trong cuộc sống. + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. Nội dung 2: Giới thiệu tên nốt nhạc qua trò chơi Hoạt động 1: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc. Việc 1: GV giới thiệu: các nốt nhạc có tên gọi là: Đô- rê- Mi- pha- Son- La- Si B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1: GV tổ chức trò chơi: Bảy anh em Việc 1: Mỗi em sẽ mang một tên nốt nhạc theo thứ tự: Đ- R- M- PH- S - L- Si Việc 2: GV nêu cách chơi: Bảy anh em đứng theo thứ tự các nốt nhạc, Gv gọi đến tên em nào em đó phải nêu lên được tên nốt nhạc. Nếu không nói được sẽ thua cuộc. Việc 3: GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 2: Trò chơi: Khuông nhạc bàn tay Việc 1: GV hướng đẫn cho HS biết vị trí các nối nhạc trên bàn tay. Việc 2: Cho HS đọc nhanh tên các nối nhạc trên bàn tay khi Gv hoặc các bạn chơi đọc. Việc 3: Gv Nhận xét, động viên các em. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS tham gia trò chơi một cách tích cực. - Ghi nhớ tên 7 nốt nhạc và vị trí các nói nhạc trên bàn tay + Phương pháp: Quan sát, vấn đáp. + Kỹ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  12. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Việc 1: GV Nhận xét tiết học. Việc 2: Về nhà chỉ và nêu tên nốt nhạc trên bàn tay thành thạo. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS ghi nhớ lờ dặn. - Ghi nhớ tên 7 nốt nhạc và vị trí các nói nhạc trên bàn tay + Phương pháp: vấn đáp. + Kỹ thuật: nhận xét bằng lời. TN-XH: BÀI 12: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể tên một số thông tin liên lạc. 2. KN: Nêu ích lợi của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống. 3. TĐ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ những phương tiện thông tin liên lạc. 4. NL: Giúp phát triển NL xã hội, tự nhiên, hợp tác nhóm. III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cặp đôi Đọc và trả lời a) Đọc các cụm từ dưới đây: - Đài phát thanh - Bưu điện - Nhà máy - Viện bảo tàng - Trường học - Đài truyền hình b) Trả lời câu hỏi: - Theo em, những cụm từ nào dùng để chỉ cơ sở thông tin liên lạc? Hãy viết những cụm từ đó vào vở. TL: Đài phát thanh, bưu điện, đài truyền hình. - Ở tỉnh hoặc thành phố em có những cơ sở thông tin liên lạc nào? TL: Đài phát thanh huyện Lệ Thủy, bưu điện huyện Lệ Thủy, đài truyền thanh – truyền hình huyện Lệ Thủy. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Trả lời được những cụm từ dùng để chỉ cơ sở thông tin liên lạc, nêu được những cơ sở TTLL nơi em đang ở. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2. Hoạt động cặp đôi GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  13. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 Suy nghĩ và trả lời a) Ghép các số (1,2,3) ở cột A với các chữ cái (a,b,c) ở cột B cho phù hợp: 1. Bưu điện a. Phát và thu nhận thông tin trên các lĩnh vực của cuộc sống bằng lời và hình ảnh sinh động. b. Nhận, chuyển thư tín, bưu phẩm, tiền, của người gửi đến người nhận giữa các địa 2. Đài truyền hình phương trong nước, giữa trong nước với nước ngoài. 3. Đài phát thanh c. Phát và thu nhận thông tin trên các lĩnh vực của cuộc sống bằng lời. b) So sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa đài phát thanh và đài truyền hình. * Điểm giống: Đều phát và thu nhận thông tin trên các lĩnh vực của cuộc sống. * Khác: - Đài truyền hình: bằng lời và hình ảnh sinh động. - Đài truyền thanh: bằng lời. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Ghép được các số ở cột A sang cột B. - Nêu được điểm giống và khác nhau giữa đài truyền thanh và đài truyền hình. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3. Hoạt động nhóm lớn Chơi trò chơi “Alô, alô” a) Cùng nghĩ ra 1 tình huống để gọi điện thoại. b) Chúng em phân vai: 1 bạn là người gọi điện thoại, 1 bạn là người nhận điện thoại. c) Hai bạn thực hành gọi điện thoại theo tình huống của nhóm. d) Các bạn khác trong nhóm lắng nghe và nhận xét. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Chơi được trò chơi theo yêu cầu. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Nêu được một số đặc điểm của làng quê và đô thị. Nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. - HS HT, HTT: Cùng giúp bạn nắm kiến thức bài học. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  14. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 HĐNGLL: YÊU QUÝ ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ I. Mục tiêu 1. KT: HS biết truyền thống của anh bộ đội Cụ Hồ. 2. KN: HS học tập những truyền thống của cha ông để xây dựng cho mình một ý thức sống tốt. 3. TĐ: Giáo dục HS tự hào về truyền thống của cha anh đi trước và phát huy truyền thống đó. 4. NL: Phát triển năng lực tự học và giải quyết vấn đề II. Chuẩn bị: - Máy tính, nhạc, hình ảnh. - Giấy, bút màu. III. Các hoạt động dạy học A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: - Ban văn nghệ tổ chức cho các bạn hát bài hát “ Màu áo chú bộ đội” - Giáo viên giới thiệu bài học, tiết học. - Ban học tập chia sẻ về mục tiêu bài học: * Hình thành kiến thức: *HĐ1: Tìm hiểu truyền thống anh bộ đội Cụ Hồ. Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu những hiểu biết của mình anh bộ đội Cụ Hồ. Việc 2: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo. Việc 3: Ban học tập lên chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Biết được ý nghĩa của ngày 22-12 và truyền thống của anh bộ đội Cụ Hồ. Ngày 22/12 không chỉ là ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam mà đã trở thành Ngày hội Quốc phòng toàn dân - Một ngày kỷ niệm đầy ý nghĩa đối với toàn thể nhân dân Việt Nam. Tên gọi “Quân đội nhân dân” là do Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt với ý nghĩa “từ nhân dân mà ra, vì nhân dân phục vụ”. Tháng 12-1944, lãnh tụ Hồ Chí Minh ra chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân. Chỉ thị nhấn mạnh: "Tên Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân nghĩa là chính trị quan trọng hơn quân sự. Nó là đội tuyên truyền , đồng thời nó là khởi điểm của giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc ". Ngày 22-12-1944, tại khu rừng thuộc huyện Nguyên Bình (Cao Bằng), Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã chính thức làm lễ thành lập, gồm 3 tiểu đội với 34 chiến sĩ được lựa chọn từ những chiến sĩ Cao-Bắc-Lạng, do đồng chí Võ GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  15. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực đầu tiên của lực lượng vũ trang cách mạng và là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng, đồng chí Xích Thắng (Dương Mạc Thạch) làm chính trị viên, đồng chí Hoàng Văn Thái phụ trách Kế hoạch-Tình báo, đồng chí Vân Tiên (Lộc Văn Lùng) quản lý. Đội có chi bộ Đảng lãnh đạo. Chỉ có 34 người, với 34 khẩu súng các loại nhưng đó là những chiến sĩ kiên quyết, dũng cảm trong các đội du kích Cao-Bắc-Lạng, Cứu quốc quân, là con em các tầng lớp nhân dân bị áp bức, họ có lòng yêu nước, chí căm thù địch rất cao, đã siết chặt họ thành một khối vững chắc, không kẻ thù nào phá vỡ nổi. Sau lễ thành lập, đội tổ chức một bữa cơm nhạt không rau, không muối để nêu cao tinh thần gian khổ của các chiến sĩ cách mạng, đội tổ chức “đêm du kích” liên hoan với đồng bào địa phương để thắt chặt tình đoàn kết quân dân. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *HĐ2: Thi vẽ tranh về anh bộ đội Cụ Hồ. Việc 1: HS vẽ tranh về anh bộ đội Cụ Hồ. Việc 2: Chia sẻ bức tranh của mình với các bạn trong nhóm. Việc 3: Chọn những bức tranh đẹp để chia sẻ trước lớp. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Vẽ được bức tranh đúng theo chủ đề về anh bộ đội Cụ Hồ. - Vẽ đẹp, trình bày tranh hợp lí, màu sắc hài hòa. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Chia sẻ nội dung bài học với người thân. Thø tư ngày 11 th¸ng 12 n¨m 2019 TOÁN: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp HS làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. 2. KN: Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. Rèn KN tính giá trị biểu thức. HS làm được BT 1,2, 3. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL tính toán, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: TL, BP GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  16. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - HS: SHD, vở, ĐDHT III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * HĐ 1. Hoạt động cá nhân. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) Mẫu: 15 + 12 = 27. Giá trị của biểu thức 15 + 12 là 27. a) 34 – 23 = 11. Giá trị của biểu thức 34 - 23 là 11. b) 15 x 6 = 90. Giá trị của biểu thức 15 x 6 là 90. c) 20 : 2 = 10. Giá trị của biểu thức 20 : 2 là 10. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết điền kết quả vào chỗ chấm (tính nhẩm và viết KQ); - Viết giá trị của biểu thức ở BT. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * HĐ 2. Hoạt động cá nhân. Mỗi số sau là giá trị của biểu thức nào? 36 45 + 34 79 12 + 18 – 7 27 45 : 5 9 12 x 3 23 18 : 2 x 3 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết quan sát các biểu thức, tính nhẩm để tìm giá trị của BT - Nắm chắc cách tính giá trị BT để thực hành đúng, nhanh. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời * HĐ 3. Hoạt động cá nhân Tính giá trị của các biểu thức sau: a) 34 + 100 – 17 c) 5 x 4 : 2 = 134 – 17 = 20 : 2 = 117 = 10 c) 48 - 10 + 25 d) 12 : 2 x 6 = 38 + 25 = 6 x 6 = 63 = 36 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Tính được theo thứ tự của biểu thức. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  17. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - Tính đúng giá trị của các biểu thức. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. * HĐ 4. Hoạt động cá nhân Giải bài toán Bài giải Hai hộp sữa cân nặng là: 80 x 2 = 160 (gam) Hai hộp sữa và 1 gói mì cân nặng là: 160 + 455 = 615 (gam) Đáp số: 615 gam. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng tính giá trị của biểu thức để giải bài toán. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS nắm được cách tính biểu thức. - HSHT, HTT: Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Hãy chia sẻ cùng người thân, bạn bè về tính độ dài đường gấp khúc. TIẾNG VIỆT: BÀI 16B : BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Củng cố cách viết chữ hoa M. Nhận biết từ địa phương. 2. KN: Thực hiện viết chữ đúng mẫu, tìm và đọc đúng các từ. 3. TĐ: Biết cẩn thận, sạch sẽ khi viết bài. 4. NL: Vận dụng viết viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng. Biết nối nét giữa chữ viết hoa và chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Chuẩn bị: - GV: SHD, Mẫu chữ, PHT - HS: SHD III. Điều chỉnh lôgô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh nôi dung dạy học: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1. Hoạt động cá nhân Viết vào vở theo mẫu: - 4 lần chữ hoa M cỡ nhỏ. - 2 lần tên riêng Mạc Thị Bưởi. - 1 lần câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  18. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - Em tự viết vào vở. - Em và bạn đổi vở, cùng nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Báo cáo với thầy cô khi hoàn thành. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng mẫu chữ. - Chữ viết rõ ràng, trình bày vở sạch sẽ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 16B : BẠN SỐNG Ở THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. KN: Làm đúng các BT với KT trên. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD, Vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh VI. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH * HĐ 2: Hoạt động nhóm lớn. Viết đúng từ. a) Chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống? Viết các từ vừa điền vào vở. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong lòng chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. (Ca dao) *HĐ3: Nghe thầy cô đọc, viết vào vở đoạn 3 của truyện Đôi bạn * Đánh giá: GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  19. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 + Tiêu chí đánh giá: - Viết đúng chính tả. - Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, sạch sẽ. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HĐ4 (TH): Hoạt động cặp đôi Đổi bài cho bạn để soát và sửa lỗi. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Giúp bạn soát lỗi chính tả trong đoạn vừa viết. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em viết đúng chính tả. Chọn được tr/ch. - HSHTT: Viết đẹp, trình bày đẹp. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Kể lại được câu chuyện Đôi bạn cho người thân nghe. - Nhờ người thân nói cho em biết những thông tin về một thành phố của nước ta. Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019 TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 2. KN: Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. 3.TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL toán học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD. HS: SHD, vở. III. Điều chỉnh hoạt động: Không có điều chỉnh. IV. Điều chỉnh ND DH phù hợp với vùng miền: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN * Khởi động: Trò chơi “Kết bạn” Có các thẻ ghi các biểu thức (chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia) và các thẻ ghi các số. Mỗi bạn đeo một thẻ. Các bạn ghép thành từng cặp sao cho 1 bạn có thẻ ghi biểu thức, còn bạn kia có thẻ số là giá trị biểu thức đó. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Ghép được các thẻ theo yêu cầu. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ 2. Hoạt động nhóm lớn. Thảo luận về cách tính giá trị của biểu thức : 4 + 6 x 2 GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  20. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nêu được cách tính giá trị biểu thức. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời. HĐ3. Hoạt động nhóm lớn. Đọc kĩ nội dung sau: a) Các bạn có thể có hai cách tính sau: Mình biết chọn cách 4 + 6 x 2 = 10 x 2 nào đây? Cần có quy = 20 tắc tính để chỉ có 4 + 6 x 2 = 4 + 12 một kết quả đúng. = 16 b) Quy tắc tính: Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Ví dụ: 4 + 6 x 2 = 4 + 12 = 16 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: nắm và nêu được quy tắc tính giá trị của biểu thức. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn HĐ 4. Hoạt động cặp đôi. Tính giá trị của biểu thức: a) 210 + 20 x 3 b) 5 x 9 – 5 c) 98 – 56 : 7 = 210 + 60 = 45 – 5 = 98 – 8 = 270 = 40 = 90 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Vận dụng quy tắc để tính đúng giá trị của biểu thức. + PP: vấn đáp, quan sát + Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS còn hạn chế: Giúp HS nắm được cách tính giá trị của biểu thức. - HSHTT: Nắm và nêu được cách tính giá trị của biểu thức. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà đọc lại quy tắc cách tính giá trị của biểu thức cho người thân nghe. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  21. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 TIẾNG VIỆT: BÀI 16C : VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (T1) I. Mục tiêu 1. KT: Đọc và hiểu bài thơ Về quê ngoại. 2. KN: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. Hiểu được nghĩa cá từ trong bài: hương trời, chân đất. 3. TĐ: Giáo dục HS có ý thức yêu quý và tôn trọng cảnh vật và con người quê ngoại. 4. NL: Giúp HS phát triển NL ngôn ngữ; hợp tác trong học tập. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV: SHD - HS: SHD III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN *HĐ1: Hoạt động nhóm lớn Kể lại cho các bạn nghe về 1 thành phố, thị xã hoặc vùng quê mà em biết. Thành phố mà em muốn kể là Thành phố Đồng Hới. Ở đó có cầu Nhật Lệ, có Cổng Bình Quan. Có chợ Đồng Hới rất lớn, bán rất nhiều mặt hàng. Có nhiều nhà hàng nổi tiếng như Biển Đông, Thành Nam. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Kể được một thành phố, thị xã, hoặc vùng quê mà em biết. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HĐ2 (CB): Nghe thầy cô đọc bài thơ sau: Về quê ngoại Bài thơ Về quê ngoại nói về cảnh vật và con người ở quê ngoại của một bạn nhỏ. Các em hãy đọc bài thơ để xem bạn nhỏ thành phố có cảm xúc như thế nào trong chuyến về thăm quê. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài thơ hôm nay. Giọng đọc toàn bài: Đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả như: mê hương trời, gặp trăng gặp gió, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nắm được cách ngắt nghỉ khi đọc, giọng đọc toàn bài. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời * HĐ3 (CB): Hoạt động cá nhân Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa. - Hương trời: ý nói mùi thơm của sen tỏa ngát trong không gian. - Chân đất: ý nói người nông dân. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Hiểu được nghĩa từ: Hương trời, chân đất. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  22. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 * HĐ4 (CB): Nghe thầy cô hướng dẫn đọc a) Đọc từ ngữ - đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi. b) Đọc các dòng thơ: - Em về quê ngoại/ nghỉ hè,/ Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.// - Gặp bà/ tuổi đã tám mươi,/ Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.// - Những người chân đất/ thật thà/ Em thương như thể thương bà ngoại em.// * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng từ ngữ trên. - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu /. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ 5. Hoạt động nhóm lớn Mỗi bạn đọc hai dòng, tiếp nối nhau đến hết bài. Đại diện từng nhóm đọc trước lớp. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng tiếng từ, câu, bài. - Ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp các em đọc đúng tiếng, từ, câu, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. - HSHTT: Hướng dẫn các em đọc thuộc lòng toàn bài và trả lời đúng các câu hỏi. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ. Biết yêu quý, kính trọng, biết ơn, và giúp đỡ những thương binh,liệt sĩ. 2. KN: Thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ, biết ơn những thương binh, liệt sĩ. 3. TĐ: Yêu hòa bình, yêu quê hương, đất nước. Tích cực tham gia các hoạt động học tập 4. NL: Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác nhóm II.Chuẩn bị ĐD DH: Vở VBT III. Tiến trình dạy học: GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  23. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 * Khởi động: - HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi khởi động tiết học. - HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp 1. Đọc câu chuuện: Một chuyến đi bổ ích. Việc 1: Em đọc toàn bộ câu chuyện Việc 2: Em cùng bạn thảo luận và trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung Việc 3: Chia sẻ trước nhóm và thống nhất ý kiến. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS đọc và năm sđược nội dung câu chuyện. - Trả lời đúng các câu hỏi, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 2. Bày tỏ ý kiến. Việc 1: Em xem các bức tranh, nêu các hoạt động trong tranh và trình bày ý kiến cuả bản thân phù hợp Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ ý kiến của em Việc 3: NT yêu cầu các bạn bày tỏ ý kiến của em trước nhóm và thống nhất ý kiến. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Phân tích được các hoạt động trong tranh và bày tỏ ý kiến phù hợp cho các tình huống đó. Tự tin trình bày ý kiến của bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời 3. Xử lí tình huống Việc 1: Em đọc các tình huống và tìm cách xử lí tình huống và giải thích cách xử lí đó Việc 2: Em cùng bạn chia sẻ, nhận xét Việc 3: NT yêu cầu các bạn chia sẻ cách xử lí các tình huống và nhận xét, thống nhất cách thực hiện. - CTHĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp, nhận xét *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS có cách xử lí tình huống phù hợp. Biết trình bày và bảo vệ ý kiến của bản thân. + Phương pháp: quan sát, vấn đáp GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  24. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 + Kỹ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời - Hội đồng tự quản tổ chức cho các bạn chia sẻ sau tiết học. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG GDHS biết sưu tầm và chia sẻ các truyện, thơ ca, tục ngữ về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm. Thứ sáu ngày 13 th¸ng 12 n¨m 2019 TIẾNG VIỆT: BÀI 16C VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (T2) I. Mục tiêu 1. KT: Hiểu được nội dung bài thơ Về quê ngoại. Biết thêm từ ngữ về sự vật và công việc ở thành thị, nông thôn. 2. KN: Biết thêm một số từ ngữ về sự vật và công việc ở thành thị, nông thôn. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD - HS: SHD,vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH *HĐ6 (CB): Hoạt động nhóm lớn. Trao đổi trong nhóm, cùng nhau trả lời các câu hỏi sau: a) Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu thơ nào trong bài cho bạn biết điều đó? (Đọc 6 dòng thơ đầu). TL: ở thành phố. Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. b) Quê ngoại của bạn nhỏ ở đâu? (Đọc 10 dòng đầu – khổ thứ nhất) TL: ở nông thôn. c) Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ? (Đọc 4 dòng thơ cuối khổ thứ nhất) TL: Gặp trăng gặp gió bất ngờ, Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. Qua con đường đất rực màu rơm phơi. Bóng tre mát rợp vai người Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. d) Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? (Đọc 4 dòng thơ cuối bài) TL: Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương những người ruột thịt, thương bà ngoại mình. - Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người. * Nắm nội dung bài đọc: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  25. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng nội dung câu hỏi. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ1 (TH) Hoạt động nhóm lớn Thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Đọc đúng, thuộc, rõ ràng và lưu loát 10 dòng đầu. - Đọc diễn cảm, biết ngắt nghỉ đúng. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2 (TH): Hoạt động nhóm lớn. Quan sát tranh, tìm các từ ngữ chỉ sự vật, công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn và ghi vào vở. - Ở thành phố thì có đường phố, nhà cao tầng, kinh doanh, chế tạo máy móc, - Ở nông thôn thì có: đường làng, nhà ngói, nhà lá, cấy lúa, cày bừa, * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Quan sát tranh kể được các sự vật và công việc ở thành thị và nông thôn cho phù hợp. - HS có kĩ năng phán đoán nhanh, trình bày to,lưu loát. - Tích cực tự giác làm bài + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp các em đọc thuộc 10 dòng đầu bài thơ Về quê ngoại. Trả lời được nội dung câu hỏi. - HS HT,HTT: Giúp các em đọc thuộc bài thơ Về quê ngoại. Nắm được nội dung bài thơ. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học cho người thân. TIẾNG VIỆT: BÀI 16C VỀ THĂM QUÊ NGOẠI (T3) I. Mục tiêu: 1. KT: Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 2. KN: Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng vốn từ về thành thị nông thôn để viết văn và rèn sử dụng dấu phẩy đúng, dấu hỏi, ngã. 3. TĐ: Có ý thức tích cực trong học tập. 4. NL: HS phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD , PHT - HS: SHD,vở GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  26. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ3 (TH): Hoạt động nhóm lớn Chép đoạn văn sau vào vở và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. Các dân tộc Việt Nam Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. - Tổ em có mấy bạn? Có mấy bạn trai, mấy bạn gái? - Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt? *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS đọc nhiều lần, hiểu và điền đúng dấu phẩy vào đoạn văn để phân biệt được tên các dân tộc trên đất nước ta. - Trình bày to rõ ràng, lưu loát. -Tham gia tích cực, thảo luận cùng bạn để tìm ra các câu trả lời. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ4 (TH): Hoạt động nhóm lớn. Chọn làm phần a hoặc phần b theo hướng dẫn. a) (châu hay trâu): Bạn em đi chăn trâu, bắt được nhiều châu chấu. b) (chật hay trật): Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự. c) (chầu hay trầu): Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích. (bão hay bảo): Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. (vẽ hay vẻ): Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. (sữa hay sửa): Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Điền đúng từ ngữ theo yêu cầu. Biết sử dụng dấu hỏi, ngã. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Giúp các em biết cách đặt dấu phẩy hợp lí, biết sử dụng dấu hỏi, ngã. - HS HT, HTT: Hoàn thành BT và giúp đỡ bạn trong nhóm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  27. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 TOÁN: BÀI 44: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT) (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng cách tính giá trị biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. 2. KN: Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. HS: Làm được BT 1,2,3, 4 3. TĐ: Yêu thích môn học 4. NL: Giúp phát triển năng lực toán học, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐD DH: - GV: SHD. - HS: SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lô gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh V. Đánh giá thường xuyên. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH HĐ1: Hoạt động cá nhân Tính giá trị của biểu thức: a) b) 345 + 15 – 50 67 – 43 + 20 20 x 2 : 5 30 : 6 x 7 = 360 – 50 = 24 + 20 = 40 : 5 = 5 x 7 = 310 = 44 = 8 = 35 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách tính giá trị của biểu thức theo quy tắc (+, -, x, :). - HS thực hiện tính nhanh, trình bày đep. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ2: Hoạt động cá nhân Tính giá trị của biểu thức: a) b) 300 – 20 x 4 12 x 4 – 20 200 + 63 : 3 56 : 8 + 12 = 300 – 80 = 48 – 20 = 200 + 21 = 7 + 12 = 220 = 28 = 221 = 19 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách tính giá trị của biểu thức theo quy tắc (+, -, x, :). - HS thực hiện tính nhanh, trình bày đep. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ3: Hoạt động cá nhân Đúng ghi Đ, sai ghi S. a) 49 – 5 x 7 = 14 Đ b) 34 – 24 : 2 = 5 S c) 210 : 7 + 15 = 45 Đ d) 15 x 2 + 17 = 47 Đ e) 30 + 15 x 3 = 75 Đ g) 16 + 40 : 8 = 7 S GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  28. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết cách tính giá trị của biểu thức theo quy tắc (+, -, x, :). - HS thực hiện đúng, ghi được đúng, sai. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. HĐ 4: Hoạt động cá nhân Giải bài toán a) Bài giải Mỗi tủ có số quyển sách là: 240 : 2 = 120 (quyển sách) Mỗi ngăn có số quyển sách là: 120 : 4 = 30 (quyển sách) Đáp số: 30 quyển sách. b) Bài giải Mỗi ngăn có số quyển sách là: 240 : 2 : 4 = 30 (quyển sách) Đáp số: 30 quyển sách. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào giải bài toán. - Rèn kĩ năng tư duy giải toán tốt. - Hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời. VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HSCHT: Tiếp cận giúp HS biết cách thực hiện được tính giá trị của biểu thức. - HSHT, HTT: Cùng giúp đỡ bạn trong nhóm. C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Về nhà cùng người thân vận dụng tính giá trị của biểu thức vào giải bài toán. TN-XH: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC (T1) I. Mục tiêu: 1. KT: Kể tên một số hoạt động nông nghiệp 2. KN: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống. 3.TĐ: Có ý thức tham gia vào hoạt động nông nghiệp phù hợp với lứa tuổi. 4. NL: Giúp phát triển NL xã hội, tự nhiên, hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị ĐDDH: - GV : SHD, tranh - HS : SHD, vở III. Điều chỉnh hoạt động từng lo gô: Không điều chỉnh IV. Điều chỉnh ND DH: Không điều chỉnh GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  29. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 V. Đánh giá thường xuyên. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN HĐ1: Hoạt động cặp đôi Quan sát và trả lời a) Quan sát các hình từ 1 đến 7: b) Lần lượt hỏi và trả lời: - Hoạt động nào được thể hiện trong từng hình? TL: Hình 1 - Chăm sóc và bảo vệ rừng. Hình 2 - Nuôi cá. Hình 3 - Nuôi gà. Hình 4 - Nuôi lợn. Hình 5 – Đánh bắt cá. Hình 6 – Trồng rau. Hình 7 – Trồng cây cà phê. - Hoạt động đó mang lại lợi ích gì? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Nêu được các hoạt động và lợi ích của các hoạt động đó. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ2: Hoạt động cặp đôi. Hãy suy nghĩ và sắp xếp các hình trên vào bảng sau: Đánh bắt và nuôi trồng Chăm sóc và bảo vệ Trồng trọt và chăn nuôi thủy sản rừng Hình 6, hình 7, hình 2, Hình 5 Hình 1 hình 3, hình 4 a) Quan sát hình 2 và với hiểu biết của mình, hãy trả lời: - Ở bưu điện thường diễn ra hoạt động gì? - Nêu lợi ích của các hoạt động ở bưu điện trong đời sống. - Ngoài cách gửi thư và gọi điện ở bưu điện, chúng ta có thể gửi thư hoặc gọi điện bằng cách nào? b) Thảo luận: Khi nhận thư từ hoặc bưu phẩm, em sẽ làm gì và nói gì với nhân viên bưu điện? * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Xếp được hình theo yêu cầu. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ3: Hoạt động cặp đôi Liên hệ thực tế a) Kể cho nhau nghe về những hoạt động nông nghiệp có ở tỉnh (thành phố) nơi em sống? TL: Làm ruộng, trồng rau, nuôi gà, nuôi cá b) Hoạt động đó mang lại lợi ích gì cho người dân? TL: Mang lại lợi ích kinh tế cho người dân. c) Kể một số việc em đã làm để góp phần tham gia vào hoạt động nông nghiệp? TL: Tưới nước chăm sóc rau. Cho gà ăn * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Kể được các hoạt động nông nghiệp và lợi ích của các hoạt động đó. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  30. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - Kể được một số việc mà em tham gia vào hoạt động nông nghiệp. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ4: Hoạt động nhóm lớn Trưng bày sản phẩm a) Các nhóm lấy sản phẩm nông nghiệp đã sưu tầm (ví dụ: lúa, ngô, lạc, đậu, ) b) Trao đổi và trưng bày sản phẩm của nhóm vào góc cộng đồng. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Các nhóm trưng bày các sản phẩm sưu tầm được. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ5: Hoạt động nhóm lớn Nhận xét sản phẩm của các nhóm a) Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm của nhóm mình cho các bạn cùng nghe. b) Chúng em quan sát và lắng nghe các nhóm trình bày. c) Nhận xét sản phẩm của các nhóm. d) Em thích nhất sản phẩm của nhóm nào? Hãy giải thích tại sao. * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - Nhận xét các sản phẩm trưng bày. Giải thích vì sao em thích sản phẩm đó. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời HĐ6: Hoạt động cặp đôi Đọc và cho biết a) Đọc đoạn văn sau: Hoạt động nông nghiệp Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, được gọi là hoạt động nông nghiệp. Việt Nam là một nước nông nghiệp. Các sản phẩm nông nghiệp của nước ta không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Chúng ta cần trân trọng sản phẩm nông nghiệp và có ý thức tham gia vào hoạt động nông nghiệp phù hợp với lứa tuổi. b) Nói cho bạn biết: - Một số hoạt động nông nghiệp. TL: Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng, - Một hoạt động nông nghiệp có ở tỉnh (thành phố) nơi em sống. TL: Trồng trọt, trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng * Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Đọc, kể tên được một số hoạt động nông nghiệp. + PP: quan sát, vấn đáp. + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  31. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 - HSCHT: Giúp học sinh, biết liên hệ thực tế ở địa phương mình. - HS HT, HTT: Nêu được những hoạt động nông nghiệp. * HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Em chia sẻ bài học với người thân. ÔLTV: LUYỆN TUẦN 15 I. Mục tiêu : 1. KT: Đọc và hiểu truyện Hươu và Rùa. Tìm được từ ngữ nói về các các dân tộc. Nói, viết được câu có hình ảnh so sánh.Viết đúng từ chứa tiếng bằng s/x. Kể được câu chuyện ngắn. 2. KN: thực hiện Đọc hiểu được nội dung bài, trình bày sạch đẹp, trình bày lưu loát. 3. TĐ: Phải biết giup đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn 4. NL: vận dụng thể hiện biết giup đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Vở ÔL HS: Vở ÔL III. §iÒu chØnh ho¹t ®éng tõng l« g«: Kh«ng ®iÒu chØnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Giảm HĐ 5,6,7 V. ĐGTX HĐ1 – Khởi động *Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: thảo luận được câu tục ngữ khuyên ta lúc hoạn nạn, khó khăn mới biết ai là bạn tốt. + Phương pháp: vấn đáp + Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời HĐ2,3,4 – Ôn luyện *Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Đọc và hiểu truyện Hươu và Rùa - Tìm và viết được từ ngữ nói về các các dân tộc. + PP: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS: - HS CHT: BT 1,2 (a,b,c), BT 3,4Giúp học sinh đọc và hiểu bài trả lời câu hỏi đúng. Thực hiện HĐ 3,4 Tiếp cận giúp đỡ các em hoàn thành các bài tập. Hiểu được trong cuộc sống phải biết giúp đỡ nhau lúc khó khăn, hoạn nạn, coi nhau như anh em một nhà. - HSHTT:Hoàn thành các bài tập: Hỗ trợ các bạn chưa hoàn thành. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  32. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 VII. Hướng dẫn phần ứng dụng: - Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở vở BTcùng bố mẹ, anh chị của mình. Đóng vai kể lại được câu chuyện Voi, Hổ và Khỉ. ÔL TOÁN: LUYỆN TUẦN 15 I. Mục tiêu: 1. KT :Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 2. KN: Thực hiện đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 3. TĐ: Có ý thức cẩn thận khi làm bài, giữ gìn sách vở. 4. NL: vận dụng để giải toán có lời văn II. Chuẩn bị ĐD DH: GV: Vở ÔLT; HS: Vở ÔLT III. §iÒu chØnh ho¹t ®éng tõng l« g«: Kh«ng ®iÒu chØnh IV. Điều chỉnh nội dung hoạt động: Giảm HĐ 2,3,7 V. ĐGTX HĐ 1: Theo TL *Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( chia hết, chia có dư với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. + PP: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 4 : Theo TL *Đánh giá + Tiêu chí đánh giá: Biết nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số đúng + PP: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét HĐ 6,8 : Theo TL *Đánh giá +Tiêu chí đánh giá: Biết giải bài toán bằng 2 phép tính Bài 6: Bài giải a) Anh có số viên bi là: 6 x 4 = 24( viên) Cả hai anh em có số viên bi là: 24 + 6 = 30( viên) b) Anh cho em số viên bi là: 24 : 3 = 8 ( viên) Anh còn lại số viên bi là: 24 – 8 = 16 ( viên) GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  33. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 Đáp số: a) 30 viên bi; b) 16 viên bi Bài 8: Bài giải Có số kg gạo tẻ là: 90 x 3 = 270 ( kg) Nhà e có tất cả số kg gạo tẻ và gạo nếp là: 270 + 90 = 360 (kg) Đáp số: 360 kg + PP: quan sát, vấn đáp, viết + Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, viết nhận xét VI. Dự kiến phương án hỗ trợ cho đối tượng HS. - HSCHT:Tiếp cận từng hoạt động 1,4 tuần 15 giúp HS hoàn thành các bài tập. - HS HTT: Hoàn thành tốt các bài tập .Hỗ trợ giúp đỡ các bạn còn hạn chế. VII. Hoạt động ứng dụng. Hướng dẫn các em thực hiện phần ứng dụng ở SHD cùng bố mẹ, anh chị của mình:giải bài toán ứng dụng HĐTT: SINH HOẠTSAO Hoạt động vệ sinh, chăm sóc bồn hoa cây cảnh. I. Mục tiêu: 1. KT: Biết ý nghĩa và cách thực hiện các hoạt động vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. Biết tự nhận xét về tình hình tuần qua và hoạt động tuần tới. 2. KN: Thực hiện các hoạt động vệ sinh trường lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. 3. TĐ: HS tham gia buổi sinh hoạt nghiêm túc. Giáo dục tinh thần tham gia các hoạt động tập thể. Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. 4. NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác nhóm. II. Các hoạt động 1. Sinh hoạt văn nghệ: - BVN cho cả lớp hát bài hát truyền thống “ Nhanh bước nhanh nhi đồng” và đọc lời hứa của nhi đồng: “ Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu” 2. Hoạt động vệ sinh chăm sóc bồn hoa cây cảnh HĐ1: Chị phụ trách hướng dẫn cách chăm sóc bồn hoa cây cảnh - Việc 1: HS thảo luận việc chăm sóc bồn hoa cây cảnh - Việc 2: Các nhóm trình bày ý kiến - Việc 3: GV nhận xét, nêu ý nghĩa vá hướng dẫn cách chăm soác bồn hoa, cây cảnh. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: - HS nắm được kĩ thuật, cách thức và công việc chăm sóc của mình. + PP: vấn đáp. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy
  34. Nhật kí bài dạy lớp 3A- Tuần 16 Năm học : 2019 -2020 + Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi. HĐ 2: Phân công nhiệm vụ cho từng sao - Việc 1: Các sao lắng nghe GV phân công nhiệm vụ cho các sao - Việc 2: Các sao tự thảo luận và phân công công việc cho các thành viên trong sao mình. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: Các sao nắm được công việc và vị trí khu vực của mình. + PP: vấn đáp. + Kĩ thuật: trình bày miệng, đặt câu hỏi. HĐ 3: Các sao tiến hành chăm sóc bồn hoa cây cảnh. - Việc 1: HS thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công - Việc 2: GV tổng kết nhận xét kết quả hoạt động, tôn vinh các nhóm các học sinh tích cực. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tích cực nhiệt tình. Biết cách chăm sóc hoa và nghiêm túc trong khi làm, đảm bảo an toàn cho mình và cho bạn. (Các nhóm thực hiện nghiêm túc, trồng dặm, nhổ cỏ, tuối nước cho các bồn hoa,cây cảnh. Làm nghiêm túc, không đùa nghịch trong quá trình thực hiện trách xảy ra tai nạn. HS thấy được ý nghĩa việc mình làm và yêu thích công việc này). + PP: Quan sát,vấn đáp. + Kĩ thuật: Ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập. 3. Nhận xét hoạt động tuần 16 và kế hoạch tuần 17. - Đại diện các ban nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần. - HĐTQ nhận xét chung các mặt hoạt động của lớp. - HS tham gia phát biểu ý kiến. - Tuyên dương các học sinh có thành tích nổi bật và tiến bộ trong tuần - GV phổ biến một số hoạt động trong tuần 17. - HS thảo luận đưa ra biện pháp thực hiện kế hoạch hoạt động tuần tới. *Đánh giá: + Tiêu chí đánh giá: HS tự đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong tuần. HS nắm được kế hoạch tuần 17. HS tự đưa ra được các phương pháp để phát huy ưu điểm và khắc phục các nhược điểm. Có ý thức phấn đấu, nâng cao chất lượng hoạt động của lớp. + PP: quan sát, vấn đáp + KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập III. Hoạt động ứng dụng Dặn dò HS đảm bảo an toàn giao thông, an toàn sông nước trong các ngày nghỉ. GV : Phan Thị Thúy Ngọc Trường Tiểu học Phú Thủy